Bài giảng Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ngoại khoa
Một số thủ thuật cần lưu ý khi phẫu thuật
• Phương pháp vô cảm
Tê ngoài màng cứng hay tê tủy sống thì hạ được tỷ lệ
HKTMS xuống 40-50%, được giải thích là do gia tăng
lưu lượng máu đến chi dưới trong lúc mổ và thời gian
sau mổ
Tuy nhiên để tránh nguy cơ máu tụ ngoài màng cứng thì
nên sử dụng thuốc sau mổ từ 4-6 giờ tuỳ loại thuốc
kháng đông.
• Thao tác phẫu thuật nhẹ nhàng, hạn chế gây dập
nát mô mềmBiến chứng chảy máu khi dùng kháng
đông
• Ngưng thuốc kháng
đông.
• Dabigatran là thuốc
thuộc nhóm NOAC có
chất hoá giải Praxbind
• Anti Xa (rivaroxaban,
apixaban) có chất hóa
giải andexanet alfa.KẾT LUẬN
Phẫu thuật thay thế khớp gối và khớp háng có nguy cơ
cao Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
Tỉ lệ Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của bn Việt nam
không ít hơn các nước trên thế giới
Gánh nặng của bn Thuyên tắc huyết khối, kể cả khi
được điều trị với thời gian sử dụng kháng đông ít nhất 3
tháng
Phòng ngừa TTHKTM sau phẫu thuật thay thế khớp gối
và háng là điều quan trọng
Hướng dẫn điều trị phòng ngừa của Hội Chấn thương
chỉnh hình Việt nam, hội tim mạch Việt Nam
39 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ngoại khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI TĨNH
MẠCH SÂU NGOẠI KHOA
TĂNG HÀ NAM ANH
PHẪU THUẬT THAY KHỚP
• Một trong những phẫu thuật thành công của
ngành chỉnh hình
• Giúp bệnh nhân tái hoà nhập cuộc sống
• Cải thiện chất lượng cuộc sống
TUY NHIÊN
• Bn: LHĐ, nữ, 72 tuổi, snv: 358
• Nhập viện: 8 giờ 38 phút, 16/10/2012
• Lý do nhập viện: đau gối T
Bệnh sử
• Đau gối T đã nhiều năm, được chẩn đoán thoái
hóa khớp gối T nặng, điều trị nội khoa và vật
lý trị liệu không cải thiện đau. Đi lại đau tăng
nhiều.
• Đã thay khớp gối P toàn phần cách 8 tháng
(13/02/2012) hiện hết đau, đi lại không đau
Diễn tiến hậu phẫu
• Chuyển khoa ctch: 15 giờ 22/10/2012
23/10/2012
18 giờ 15’: than mệt, vã mồ hôi, da niêm nhạt
SpO2: 74 %; HA: 90/60 mmHg; M: 130
l/p; ĐHTG: 183mg%
Xử trí: thở oxi ẩm qua canula 2l/p (SpO2: 88 %)
oxi 4 l/p: SpO2: 95 %; HA: 100/70 mmHg.
Diễn tiến
• 7 giờ 25’: mệt nhiều; SpO2: 92%; HA: 120/80
mmHg hội chẩn hồi sức chống độc.
• 8 giờ 15’: HA không đo được; SpO2: 92 % với
oxi qua mask có túi 15l/p, tiến hành hồi sức tích
cực, dùng vận mạch kiểm soát huyết áp, đặt khí
quản giúp thở.
• 8 giờ 45’: ngưng tim, tiến hành xoa bóp tim ngoài
lồng ngực.
• 9 giờ 10’: đồng tử giãn, phản xạ as (-); ECG:
đẳng điện.
X quang phổi
SAU MỔ TRƯỚC MỔ
Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT)
Định nghĩa: có một hoặc nhiều cục máu
đông trong lòng mạch máu của hệ thống
tĩnh mạch sâu
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
đoạn xa: xảy ra ở bắp (cẳng)
chân
- Huyết khối tĩnh mạch sâu
đoạn gần:xảy ra ở tĩnh mạch
khoeo hay tĩnh mạch đùi.
HK TM sâuDòng máu bình
thường Thuyên tắc
Sevitt S. The structure and growth of valve-pocket thrombi in femoral veins. J Clin Pathol. 1974;27:517-28.
TM sâu của chân
Huyết khối tĩnh mạch sâu
THUYÊN TẮC PHỔI (PE)
Pulmonary Embolism
TT phổi xảy ra khi một phần hay tất
cả cục máu đông tróc ra khỏi nơi nó
được thành lập (DVT, tim) và di
chuyển đến phổi
Sau đó, cục máu đông kẹt bên
trong động mạch phổi làm giới hạn
dòng máu đến phổi
Ứ trệ tĩnh mạch
Băng ép
Bất động lâu
Tổn thương mạch
máu
Phẫu thuật chân
Tổn thương nội mô
Tăng đông
Tăng thromboplastin
Nguy cơ rất cao
Nguy cơ trung bình/cao
Nguy cơ thấp/trung bình
Tam giác Virchow
Nguy cơ HKTMS trong PT chỉnh hình và chấn thương
Công cụ chẩn đoán:
I-fibrinogen scanning, đo kháng lực tĩnh mạch
(impedance phlethysmography), venography,
siêu âm doppler ( Doppler flow/duplex
ultrasonography)
Ý tưởng dùng kháng đông dự phòng khá phổ
biến ở Âu Mỹ
17.1%
0
20
40
60
80
100
%
D
V
T
HKTMS đoạn gầnBất kỳ HKTMS
HFS
THR
TKR
Phẫu thuật chỉnh hình nặng
và tỷ lệ HKTMS ở Châu Á (AIDA)
25.6%
58.1%
42.0% ]
5.8%7.2%
Piovella et al. J. Throm Haem 3; 2664–70
HFS: PT gãy cổ xương đùi, THR: thay khớp háng, TKR: thay khớp gối
837 BN châu Á
(phẫu thuật thay khớp gối/háng)
Không phòng ngừa
Tai biến HKTMS ở dân Châu Á
CLAGETT G.P., Chest-1995 ; 108(4) S : 312-334K.S.Dhillon et.al.,J.Bone Joint Surgery 1996;78-B:427-430
19%
35%
64%
57%
76%
84%
53%
60%
Nghiên cứu ở Châu Á
Nghiên cứu ở Âu-Mỹ
Tình hình TTHKTM tại Việt Nam
• Ở Việt Nam, trước đây một số PTV chỉnh hình cho
rằng nguy cơ bị TTHKTM của bệnh nhân ta là rất
thấp nên không cần phải phòng ngừa
• Năm 2013, nghiên cứu cơ bản tại BV Chợ Rẫy, 102
bệnh nhân mổ thay khớp háng, tần suất HKTMS là
41%
• Năm 2014, nghiên cứu cơ bản tại BV Chợ Rẫy, 106
Bn mổ KHX sau gãy xương lớn chi dưới, tần suất
HKTMS là 36,8%. Tỉ lệ PE 0.5 đến 1%.
DỰ PHÒNG TỐT HƠN LÀ ĐIỀU TRỊ
• Dự phòng bằng:
• Không thuốc:
– Truyền máu tự thân
– Tê ngoài màng cứng
– Ép hơi ngắt quãng hoặc
vớ
– Đi chống chân sớm
• thuốc
• Thuốc lý tưởng:
• Hiệu quả
• Dễ dàng sử dụng và theo dõi
• Biến chứng thấp
• Giá hợp lý
• Chưa có thuốc nào thỏa 4 điều kiện trên
LIỆU PHÁP DỰ PHÒNG BẰNG
THUỐC
• Aspirine ức chế không hồi phục men COX, ức
chế hình thành tromboxan A2
• Warfarine: ức chế sự hình thành yếu tố đông
máu phụ thuộc vit K như II, VII, IX, X, protein C
và S. hiệu quả sau 72-96 giờ nên giảm nguy cơ
chảy máu sau mổ.
• Liệu pháp Kháng đông cổ điển :
Tiêm ENOXAPARIN / HEPARIN không phân đoạn
(ức chế yếu tố Xa & IIa)
• Liệu pháp Kháng đông mới:
Uống RIVAROXABAN (ức chế trực tiếp chọn lọc
Xa)
hoặc Uống DABIGATRAN (ức chế trực tiếp IIa)
ENOXAPARIN- 1986
10.80%
51.30%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
biến cố HKTTTM (%) tỷ lệ xuất huyết nặng
LMWH Giả dược
P=0.0002
Turpie et. al,N Engl J Med 1986; 315:925–9.
Nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, so sánh Enoxaparin với giả dược; đánh giá hiệu
quả dự phòng (qua tỷ lệ biến cố HKTTTM) & độ an toàn (tỷ lệ xuất huyết nặng);
bắt đầu tiêm trước phẫu thuật 12 giờ & sau phẫu thuật tiếp tục tiêm 14 ngày
NOACs ?
Uống RIVAROXABAN (ức chế trực tiếp chọn lọc Xa)
hoặc Uống DABIGATRAN (ức chế trực tiếp IIa)
Cùng chung tiêu chí hiệu quả và an toàn
Hiệu quả: phòng ngừa VTE
An toàn: Xuất huyết nặng.
Tổng cộng: 12,729 bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiên.
PT thay khớp háng
Rivaroxaban 10 mg
ngày 1 viên
trong 31–39 ngày
so với
enoxaparin 40 mg ngày
1 lần
N=4,541
PT thay khớp háng
Rivaroxaban 10 mg
ngày 1 viên trong 31–
39 ngày so với
enoxaparin 40 mg ngày
1 lần trong 10-14 ngày
sau đó uống placebo
N=2,509
PT thay khớp gối
Rivaroxaban 10 mg
ngày 1 viên trong
10–14 ngày
so với
enoxaparin 40 mg
ngày 1 lần trong 10-14
ngày
N=2,531
PT thay khớp gối
Rivaroxaban 10 mg
ngày 1 viên trong 10–
14 ngày
so với
enoxaparin 30 mg ngày
2 lần
trong 10-14 ngày
N=3,148
Chương trình nghiên cứu hiệu quả và an toàn của
rivaroxaban dự phòng VTE ở người phẫu thuật thay
khớp gối, khớp háng
RECORD: Hiệu quả dự phòng VTE - Rivaroxaban
hiệu quả vượt trội Enoxaparin.
Data from 1Eriksson BI et al. N Engl J Med 2008;358:2765–75; 2Kakkar AK et al. Lancet 2008;372:31–9;
3Lassen MR et al. N Engl J Med 2008;358:2776–86; 4Turpie AGG et al. Lancet 2009;373:1673–80.
*RECORD2 compared extended-duration (35 ± 4 days) rivaroxaban with short- duration (12 ± 2 days) enoxaparin.
ARD, absolute weighted risk difference (95% CI); RRR, relative risk reduction.
ARD −9.2%
p < 0.001
RRR = 49%
ARD −2.6%
p < 0.001
RRR = 70%
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
In
c
id
e
n
c
e
(
%
)
ARD −7.3%
p < 0.001
RRR = 79%
9.3%
18.9%
9.6%
1.1%
2.0
%
*
ARD −3.2%
p = 0.016
RRR = 31%
10.1%
6.9%
3.7%
Enoxaparin regimen
Rivaroxaban regimen
RECORD1,2,3,4 : không khác biệt về xuất huyết
nặng giữa rivaroxaban và enoxaparin.
p = 0.18
NS
0
1
2
3
NS
Eriksson BI et al. N Engl J Med 2008;358:2765–75; Kakkar AK et al. Lancet 2008;372:31–9;
Lassen MR et al. N Engl J Med 2008;358:2776–86; Turpie AGG et al. Lancet 2009;373:1673–80.
0.1% < 0.1%
0.5%
0.3% < 0.1%
0.6%
*RECORD2 compared extended-duration (35 ± 4 days) rivaroxaban with short- duration (12 ± 2 days) enoxaparin.
*
p = 0.11
NS
0.3%
0.7%
In
c
id
e
n
c
e
(
%
)
Enoxaparin regimen
Rivaroxaban regimen
p = 0.77
NS
•Nghiên cứu so sánh Dabigatran 150 mg & 220 mg/lần/ngày với Enoxaparin
trong 3 thiết kế khác nhau trên đối tượng thay khớp háng & gối
Eriksson et al. Blood 2006; Friedman et al. J Thromb Haemost 2007; Eriksson et al. J Thromb Haemost 2007
Nghiên cứu Phẫu thuật So sánh với
Số
bệnh
nhân
Liều đầu tiên
dabigatran
Thời gian
dự phòng
RE-MODEL
Thay khớp
gối
Enoxaparin
40mg/lần/ngày, tiêm
vào đêm trước phẫu
thuật 2101
1–4 giờ sau
phẫu thuật 6–10 ngày
RE-
MOBILIZE
Thay khớp
gối
Enoxaparin
30mg x2 lần/ngày, bắt
đầu tiêm 12–24 giờ
sau phẫu thuật 2615
6–12 giờ sau
phẫu thuật 12–15 ngày
RE-NOVATE
Thay khớp
háng
Enoxaparin
40mg/lần, tiêm vào
đêm trước phẫu thuật 3494
1–4 giờ sau
phẫu thuật 28–35 ngày
DABIGATRAN: dự phòng HKTTTM
31.1%
Dabigatran
(150 mg)
25.3%
Enoxaparin
(30 mg bid)
Dabigatran
(150 mg)
6.7%
Enoxaparin
(40 mg od)
0
10
20
30
In
ci
d
en
ce
(
%
)
Dabigatran
(150 mg)
37.7%
Enoxaparin
(40 mg od)
40.5%
In
ci
d
en
ce
(
%
)
8.6%
RE-NOVATE (THR)
RE-MOBILIZE (TKR)
RE-MODEL (TKR)
Dabigatran
(220 mg)
6.0%
Dabigatran
(220 mg)
33.7%
Dabigatran
(220 mg)
36.4%
40
0
10
20
30
40
P<0.001 for non-inferiority
P<0.001 for non-inferiority
P>0.1 for non-inferiority
Dabigatran
(220 mg)
8.8%7.7%
Enoxaparin
(40 mg od)
RE-NOVATE II (THR)
P<0.001 for non-inferiority
DABIGATRAN: dự phòng HKTTTM
Hiệu quả_ tần suất HKTTTM xảy ra
0.6%
Dabigatran
(150 mg)
1.4%
Enoxaparin
(30 mg bid)
Dabigatran
(150 mg)
1.6%
Enoxaparin
(40 mg od)
0
1
2
3
In
ci
d
en
ce
(
%
)
In
ci
d
en
ce
(
%
)
0
1
2
3
1.3%
RE-NOVATE (THR)
RE-MOBILIZE (TKR)
Dabigatran
(220 mg)
2.0%
Dabigatran
(220 mg)
0.6%
Dabigatran
(150 mg)
1.3%
Enoxaparin
(40 mg od)
1.3%
RE-MODEL (TKR)
Dabigatran
(220 mg)
1.5%
1.4%
Dabigatran
(220 mg)
0.9%
Enoxaparin
(40 mg bid)
RE-NOVATE II (THR)
DABIGATRAN: dự phòng HKTTTM
Độ an toàn_ tỷ lệ xuất huyết nặng
Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau
phẫu thuật thay khớp
• Liều dùng dabigatran 150 mg/ngày, 1 lần 1-4h sau phẫu thuật
• hoặc rivaroxaban 10mg 6-10h sau phẫu thuật
• hoặc enoxaparine 40mg tiêm dưới da 6-12h sau mổ
• Thời gian dùng:
- 2 tuần (thay khớp gối)
- 5 tuần (thay khớp háng)
• Không dùng nếu CrCl < 15 ml/min
• Gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng:
- Nếu chích ca-tê-te chạm mạch: hoãn dùng thuốc 24 giờ
- Rút ca-tê-te: 24 giờ sau liều dabigatran cuối
- Liều dabigatran kế tiếp: ≥ 6 giờ sau khi rút ca-tê-te
• Nếu bệnh nhân có gãy xương lớn chi dưới và
khung chậu hay khớp háng:
• Phòng ngừa trước mổ với 1 trong các loại
thuốc đã kể. Ngưng vào đêm trước mổ. Tiếp
tục sau mổ như trên.
Một số thủ thuật cần lưu ý khi phẫu thuật
• Phương pháp vô cảm
Tê ngoài màng cứng hay tê tủy sống thì hạ được tỷ lệ
HKTMS xuống 40-50%, được giải thích là do gia tăng
lưu lượng máu đến chi dưới trong lúc mổ và thời gian
sau mổ
Tuy nhiên để tránh nguy cơ máu tụ ngoài màng cứng thì
nên sử dụng thuốc sau mổ từ 4-6 giờ tuỳ loại thuốc
kháng đông.
• Thao tác phẫu thuật nhẹ nhàng, hạn chế gây dập
nát mô mềm
Biến chứng chảy máu khi dùng kháng
đông
• Ngưng thuốc kháng
đông.
• Dabigatran là thuốc
thuộc nhóm NOAC có
chất hoá giải Praxbind
• Anti Xa (rivaroxaban,
apixaban) có chất hóa
giải andexanet alfa.
KẾT LUẬN
Phẫu thuật thay thế khớp gối và khớp háng có nguy cơ
cao Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
Tỉ lệ Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của bn Việt nam
không ít hơn các nước trên thế giới
Gánh nặng của bn Thuyên tắc huyết khối, kể cả khi
được điều trị với thời gian sử dụng kháng đông ít nhất 3
tháng
Phòng ngừa TTHKTM sau phẫu thuật thay thế khớp gối
và háng là điều quan trọng
Hướng dẫn điều trị phòng ngừa của Hội Chấn thương
chỉnh hình Việt nam, hội tim mạch Việt Nam
XIN CÁM ƠN QUÍ ĐỒNG NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_du_phong_huyet_khoi_tinh_mach_sau_ngoai_khoa.pdf