Bài giảng Hình ảnh bệnh cơ tim phì đại

Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi Kết luận • Các pp CHĐA không xâm lấn như siêu âm tim, CLVT tim và CHT tim có vai trò quan trọng trong chẩn đoán BCTPĐ, kiểu hình bệnh, đánh giá mức độ nặng của bệnh, cũng như việc lựa chọn pp điều trị đúng.

pdf45 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hình ảnh bệnh cơ tim phì đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh bệnh cơ tim phì đại (Imaging of Hypertrophic Cardiomyopathy) Ths. Nguyễn Khôi Việt Trung tâm điện quang Bạch Mai, BV Bạch Mai hinhanhykhoa.com Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận Lịch sử bệnh cơ tim phì đại • Bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) không đối xứng mô tả lần đầu bởi: Donald Teare (1957) Teare D. Asymmetrical hypertrophy of the heart in young adults. Br Heart J 1958;20:1-8. hinhanhykhoa.com Định nghĩa BCTPĐ • Tình trạng phì đại khu trú hoặc lan tỏa thất trái (độ dày >15mm đo ở cuối thì tâm trương) với buồng thất trái không giãn và tăng động học, không kèm theo bệnh lý tim mạch khác gây phì đại thất trái như tăng huyết áp, hẹp van ĐMC. 2003. American College of Cardiology/European Society of Cardiology Bảng. WHO/ISFC Phân loại bệnh lý cơ tim Bệnh cơ tim nguyên phát Bệnh cơ tim giãn Bệnh cơ tim phì đại Bệnh cơ tim hạn chế Bệnh loạn sản cơ thất phải gây loạn nhịp Bệnh cơ tim không xếp loại Bệnh cơ tim đặc biệt Bệnh cơ tim thiếu máu Peripatal cardiomyopathy Bệnh cơ tim do van tim Neuomuscular disorder Bệnh cơ tim tăng huyết áp Sensitivity and Toxins Bệnh cơ tim do tổn thương viêm Muscular dystrophies Bệnh cơ tim do chuyển hóa General systemic disease 1996 International Society and Federation of Cardiology Task force Phân loại bệnh cơ tim • TB cơ tim phì đại mất tính song song với xơ hóa tổ chức kẽ Giải phẫu bệnh BCTPĐ Normal myocardium: Hematoxyclin và eosin HCM: Masson’s trichrome Xơ cơ tim TB cơ tim phì đại mất tính song song • GPB mảnh cơ tim phì đại VLT trong phẫu thuật cắt cơ: Loạn sản trong thành ĐM vành gây phì đại lớp nội mạc do tăng sợi collagen và mucopolysaccaride • Sẹo xơ cũng thấy ở lớp áo giữa và áo ngoài thành ĐM •  hẹp ĐM vành Giải phẫu bệnh BCTPĐ * • TS xuất hiện 1/500 • Là bệnh di truyền gen trội cần tầm soát gia đình • Là NN hàng đầu gây đột tử ở người trẻ, tỷ lệ tử vong của bệnh khoảng 0.2%. Dịch tễ học • Nguyên nhân do gen: thường gặp - Rối loạn trong mã hóa bản đồ gen của chuỗi protein cơ tim. • Bất thường kênh calci - tăng độ tập trung canxi trong tế bào do tăng số lượng kênh canxi. - có thể dẫn đến phì đại và mất tính song song của TB cơ tim. • Bất thường hoạt hóa hệ thống giao cảm Nguyên nhân của bệnh Chẩn đoán BCTPĐ • T/c lâm sàng: không đặc hiệu có thể kho ́ thở, đau ngực, ngất hoặc thậm chí đột tử • ĐTĐ: thường không đặc hiệu • PP CĐHA - Siêu âm tim: thường sử dụng - YHHN - CVLT đa dãy - CHT tim hinhanhykhoa.com Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận Các kiểu hình BCTPĐ Hypertropic cardiomopathy: Assessement with MR imaging and Multidetector CT RSNA 2010;1309-1328 • HOCM (Hypertrophic Obstructive CardioMyopathy): BCTPĐ tắc nghẽn • Bề dày VLT > 15 mm • Phì đại VLT vị trí đường ra thất trái (LVOT) gây hẹp đường ra TT • Di chuyển ra trước van hai lá thì tâm thu: SAM (Systolic Anterior Motion) • Hở van hai lá Loại phì đại không đối xứng vách liên thất : 60-70% Các kiểu hình BCTPĐ Loại phì đại mỏm tim (apical type) Các kiểu hình BCTPĐ • Thường gặp ở châu Á 25% • ĐTĐ: sóng T âm sâu • T/c lâm sàng thường nhẹ • Buồng thất trái có dạng con át bích • T/c chẩn đoán: độ dày thành thất vùng mỏm >15mm hoặc tỷ lệ độ dày thành thất vùng mỏm/vùng đáy từ 1,3-1,5 Loại đối xứng (phì đại lan tỏa)-concentric type • Phì đại lan tỏa đối xứng thành thất trái • Phân biệt; - bệnh tim thâm nhiễm tinh bột amyloidosis, sarcoidosis - Tim vận động viên Athlete’s heart, - phì đại thất trái thứ phát do tăng HA, hẹp van ĐMC. Hypertropic cardiomyopathy: Assessement with MR imaging and Multidetector CT RSNA 2010;1309-1328 Nam, 74 tuổi, đau ngực Các kiểu hình BCTPĐ Loại phì đại giữa tim - Midventricular Type • Phì đại xuất hiện ở vị trí 1/3 giữa VLT, buồng thất trái có dạng quả tạ (‘Dumb-bell’ configuration) • Thường phối hợp với phình mỏm tim do tăng áp lực thì tâm thu vùng mỏm tim do tắc nghẽn giữa tim. Các kiểu hình BCTPĐ Nam, 56 tuổi Phì đại giống khối (Mass like) • Phì đại khu trú cơ thất trái, giống khối. • Tín hiệu giống như cơ tim trên cả ảnh cine, tưới máu và chuỗi xung ngấm thuốc muộn • CHT co cơ (Tagging): co đều giống cơ tim, không tạo khối Các kiểu hình BCTPĐ Phì đại VLT có dạng cong ngược(Reverse-curve septum HCM) JACC imaging 2008;1:377 Nữ, 28 tuổi, TS gia đình có người BCTPĐ Các kiểu hình BCTPĐ Phì đại cơ tim không liên tục(Non-contiguous) • Phì đại cơ tim không liên tục, có vị trí phì đại xen kẽ vùng cơ tim không phì đại (“lumpy” hypertrophic pattern) • Chiếm khoảng 15%. • CLVT và CHT có giá trị chẩn đoán cao hơn siêu âm tim Các kiểu hình BCTPĐ Nam, 38 tuổi • Giai đoạn cuối của BCTPĐ • Thất trái giãn, mỏng cơ tim thành thất trái (tương tự bệnh cơ tim giãn), vận động nghịch • Tiên lượng nặng Hypertropic cardiomopathy: Assessement with MR imaging and Multidetector CT RSNA 2010;1309-1328 Các kiểu hình BCTPĐ Phì đại cơ tim giai đoạn muộn(burn-out phase) Nữ ,43 tuổi, khó thở nặng, EF 35% hinhanhykhoa.com Ca lâm sàng • Nam, 34 tuổi • Đau ngực trái, khó thở, tăng HA • Gia đình: bố và cô ruột bị đột tử (cô ruột đột tử lúc 30 tuổi). • ĐTĐ: không đặc hiệu • Siêu âm: xơ hóa nội mạc cơ tim • Apical HCM Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận Nishimura RA & Holmes DR, NEJM 2004 • Yếu tố nguy cơ chính - Ngừng tim (rung thất) - Loạn nhịp thất - T/s gia đình có người đột tử do tim • Yếu tố nguy cơ phụ - Ngất không giải thích được - Bề dày thành thất > 30 mm - Bất thường áp lực máu khi gắng sức - Chênh áp ĐRTT khi nghỉ ≥ 30 mmHg - Tắc nghẽn vi mạch - Bất thường gen nguy cơ cao Yếu tố nguy cơ • Độ dày thành thất vị trí dày nhất ≥ 30 mm • Giãn buồng thất với giảm nặng CNTT thất trái • Chênh áp ĐRTT khi nghỉ ≥ 30 mmHg • Khiếm khuyết tưới máu trên CHT tưới máu • Ngấm thuốc muộn trên CHT NTM Nagueh and Mahmarian, JACC 2006 Ứng dụng của pp CĐHA tim mạch Trong đánh giá yếu tố nguy cơ gây đột tử ở BN BCTPĐ Yếu tố nguy cơ Case lâm sàng • BN nam, 23 tuổi, Đau ngực từ 4 tháng, cả khi gắng sức • Siêu âm tim: phì đại thất phải? • Khiếm khuyết tưới máu/ tắc nghẽn vi mạch Stress Perfusion Rest Perfusion Nam, 67 tuổi, nặng tức ngực Yếu tố nguy cơ CHT ngấm thuốc muộn trong BCTPĐ • Chiếm 50-80% BN BCTPĐ • Ngấm thuốc dạng nốt, đám vị trí giữa tim (điển hình) có thể dưới nội tâm mạc, đa ổ • Tương ứng với vị trí cơ tim phì đại. Kristopher W. Cummings et al, Radiographics, 2009 Các dạng ngấm thuốc muộn trên CHT ngấm thuốc muộn (Delay enhancement) (B)(A) Nữ 57 tuổi, nhịp nhanh thất tái phát CHT ngấm thuốc muộn trong BCTPĐ Yếu tố nguy cơ Ứng dụng pp CĐHA trong đánh giá YTNC SAT CLVT CHT Độ dày TT tối đa (> 30mm) + ++ ++ Tắc nghẽn có ý nghĩa ĐRTT (chênh áp ĐRTT> 30mmHg khi nghỉ) ++ +/- ++ Giãn TT va ̀ giảm nặng EF + + ++ Phát hiện sẹo xơ (DE-MR) - - ++ Khiếm khuyết tưới máu - + ++ Giảm phân suất dự trữ +/- - ++ Đánh gia ́ ĐMV - ++ + Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận So sánh các pp chẩn đoán BCTPĐ EchoCG Nuclear Imaging MDCT MRI LV volume(TT thất trái) +++ ± ++ ++++ LV wall thickness(bê ̀ dày thất) +++ ± ++++ ++++ EF(phân suất TM) +++ +++ +++ ++++ Regional function(CN T) +++ + ++ ++++ LV filling pr. +++ + - ++ PA pr. +++ - - +++ LA volume & function +++ - + ++++ Dynamic obstruction +++ - + +++ Mitral regurgitation +++ + - ++ Ischemia/CFR + +++ - +++ Cardiac metabolism - +++ - + Monitoring of therapy +++ + + +++ Tissue characterization ++ ? + ++++ Pre-clinical diagnosis ++ ? +++ +++ Coronary artery evaluation - - ++++ ++ BCTPĐ với bệnh lý ĐM vành kèm theo • BN người lớn với BCTPĐ: có tỷ lệ cao hơn và kèm theo bệnh lý ĐMV nặng hơn so với nhóm đối chứng • BCTPĐ kèm hẹp nặng ĐMV có tỷ lệ tử vong cao hơn ngay cả khi CNTT thất trái bình thường Sorajja P et al. Circulation. 2003;108:2342-2348. Nam, 66 tuổi, BCTPĐ vách liên thất Jae Hwan Lee et al, J Korean Soc Radiol 2015 Gợi ý chỉ định của CHT tim với BCTPĐ • Phì đại khu trú hoặc lan tỏa thất trái - xác định hình thái và kiểu hình BCTPĐ - chẩn đoán phân biệt với các NN khác gây phì đại TT • Nghi ngờ thiếu máu hoặc sẹo xơ cơ tim trên ĐTĐ, ĐTĐGS • Đã biết BCTPĐ với giảm CNTT thất trái toàn bộ - Đánh giá chính xác CNTT - xác định tổn thương thiếu máu hoặc sẹo xơ Gợi ý chỉ định của CLVT trong BCTPĐ • ĐTĐ hoặc ĐTĐ gắng sức có bất thường ở nhóm BN không có nguy cơ cao - loại trừ bệnh lý ĐM vành và bệnh CTPĐ • Siêu âm tim không rõ ràng do cửa sổ thăm khám hạn chế - xác định chính xác kiểu hình BCTPĐ • BCTPĐ đã biết kèm theo ĐTN không điển hình - loại trừ bệnh lý ĐMV • BCTPĐ đã biết kèm theo cơn đau thắt mới xuất hiện - loại trừ bệnh lý ĐMV hinhanhykhoa.com Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận Điều trị • Không triệu chứng:không cần ĐT hoặc dự phòng chẹn beta giao cảm • Có t/c: - Chẹn beta giao cảm. Chẹn kênh canxi, verapamil: không đáp ứng với beta. - thuốc chống đông: rung nhĩ hoặc rối loạn nhịp • Đặt máy tạo nhịp (Pacemaker therapy): - trong TH nhịp chậm, bloc nhĩ thất • Bơm cồn gây tắc nhánh vách (Alcohol septal ablation) or phẫu thuật cắt cơ vách (myectomy) Chiến lược điều trị • Ra đời năm 1994 • Bơm cồn tuyệt đối vào nhánh vách thứ nhất của ĐM LTT(LAD) • Bề dày VLT đáy tim>16mm được coi như có tắc nghẽn động học khi nghỉ (chênh áp ĐRTT 30-60mm Hg) hoặc khi gắng sức (>60mg) Bơm cồn vào nhánh vách(Alcohol Septal ablation) Điều trị Trước 3 ngày 3 tháng Nam, 74 tuổi, bơm cồn vào nhánh vách Courtesy from Kim YJ, Yonsei Univ Điều trị Bơm cồn vào nhánh vách(Alcohol Septal ablation) • Phẫu thuật Morrow hay p/t cắt bỏ phần cơ phì đại VLT được CĐ ở BN có t/c nặng và chênh áp ĐRTT>50mm Hg. • Giảm chênh áp  giảm t/c tốt, không loại trừ n/c đột tử. • Có thể thay van HL cơ học (hở HL nặng) Điều trị Phẫu thuật cắt cơ vách (myectomy) Courtesy of Kim YJ, Yonsei Univ Nam, 46 tuổi, BCTPĐ vách liên thất có tắc nghẽn (hẹp ĐRTT) Sau 3 tháng Phẫu thuật cắt cơ vách (myectomy) Điều trị Nội dung • Giới thiệu • Các kiểu hình bệnh cơ tim phì đại (BCTPĐ) • Các yếu tố nguy cơ • Chiến lược chẩn đoán • Điều trị và theo dõi • Kết luận • Các pp CHĐA không xâm lấn như siêu âm tim, CLVT tim và CHT tim có vai trò quan trọng trong chẩn đoán BCTPĐ, kiểu hình bệnh, đánh giá mức độ nặng của bệnh, cũng như việc lựa chọn pp điều trị đúng. Kết luận Xin cảm ơn quý vị đồng nghiệp!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hinh_anh_benh_co_tim_phi_dai.pdf
Tài liệu liên quan