Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 2, Phần 1: Thời gian và lãi suất - Đặng Thế Gia
Giới thiệu Khi sử dụng các bảng tra lãi suất, chúng ta thường phải lấy gần đúng một giá trị không có trong bảng Có thể dùng nội suy tuyến tính để tính gần đúng Các giá trị trong bảng thuộc hàm phi tuyến, do vậy nội suy tuyến tính thường cho sai số khoảng 2-4% Dùng bảng tính mẫu để tính chính xác các giá trị
9 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 2, Phần 1: Thời gian và lãi suất - Đặng Thế Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22/03/20
1
Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng
Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ
MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269)
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
ĐẶNG THẾ GIA
Chương 2:
Thời gian & Lãi suất
Time & Interest
Phần 1
2-3
NỘI DUNG
1. Hệ số F/P & P/F
2. Hệ số P/A & A/P
3. Hệ số F/A & A/F
4. Nội suy
2-4
Ký hiệu tiêu chuẩn ANSI cho các hệ số
(ANSI: American National Standards Institute)
Ký hiệu tiêu chuẩn đã được áp dụng để
đại diện cho các hệ số lãi suất khác
nhau
Gồm hai biểu tượng dòng tiền: lãi suất
và số khoảng thời gian
Dạng chung: (X/Y, i%, n)
X đại diện cho giá trị chưa biết
Y đại diện cho giá trị đã biết
i và n đại diện cho các thông số đầu vào; có thể
được biết hoặc chưa biết phụ thuộc vào bài toán
22/03/20
2
2-5
Ký hiệu – tiếp theo
Ví dụ: (F/P,6%,20) được đọc là:
Tìm F, biết P khi lãi suất là 6% và số thời
đoạn là 20.
Trong các công thức, ký hiệu tiêu chuẩn
thường được dùng thay cho các phương trình.
Các bảng lập sẵn cung cấp các giá trị thông
dụng của i% & n.
Hệ số (thanh toán) đơn F/P & P/F
Single-Amount/Single-Payment Factors
2-7
Khái niệm
Mục tiêu:
Xác định giá trị hiện tại hoặc giá trị tương lai
của dòng tiền
Lược đồ dòng tiền mặt - định dạng cơ bản
0 1 2 3 n-1 n
P0
Fn
i% / thời gian
P0 = Fn1/(1+i)n →(P/F,i%,n) factor: Excel: =PV(i%,n,,F)
Fn = P0(1+i)n →(F/P,i%,n) factor: Excel: =FV(i%,n,,P)
2-8
Thành lập công thức
22/03/20
3
2-9
Dạng bài toán
2-10
Ví dụ
Tìm hệ số P/F
2-11
Ví dụ
2-12
Ví dụ
22/03/20
4
2-13
Ví dụ
2-14
Tóm tắt
Hệ số giá trị hiện tại của chuỗi đều (P/A)
& Hệ số thu hồi vốn (A/P)
Uniform Series Present Worth Factor (P/A)
& Capital Recovery Factor (A/P)
2-16
Khái niệm
Cấu hình dòng tiền mặt của hệ số P/A
. . . .
0 1 2 3 n-2 n-1 n
$A / thời gian
i% / thời gian
Yêu cầu: Tìm P, biết A
Dòng tiền mặt bằng nhau, không bị gián đoạn và trải dài đến
cuối thời đoạn tính lãi suất
Find P
22/03/20
5
2-17
Thành lập công thức
Ta có phương trình:
Nhân hai vế cho
Lấy (2) trừ (1)
1 2 1
1 1 1 1..
(1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n
P A
i i i i
2 3 1
1 1 1 1..
1 (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n
P A
i i i i i
1
(1+i)
(1)
(2)
1
1 1
1 (1 ) (1 )n
i P A
i i i
(3)
2-18
Dạng bài toán
2-19
Ví dụ
2-20
Ví dụ
22/03/20
6
2-21
Ví dụ
2-22
Tóm tắt
Hệ số giảm A/F &
Hệ số phức của chuỗi đều F/A
Sinking Fund Factor (A/F) &
Uniform Series Compound Amount Factor (F/A)
2-24
Khái niệm
Cấu hình dòng tiền mặt của hệ số F/A
. . . .
0 1 2 3 n-2 n-1 n
Yêu cầu: Tìm F, biết A
Dòng tiền mặt bằng nhau, không bị gián đoạn và trải dài đến
cuối thời đoạn tính lãi suất
Find F$A / thời gian
i% / thời gian
22/03/20
7
2-25
Thành lập công thức
2-26
Dạng bài toán
2-27
Ví dụ
2-28
Ví dụ
22/03/20
8
2-29
Ví dụ
2-30
Tóm tắt
Nội suy
Interpolation
2-32
Giới thiệu
Khi sử dụng các bảng tra lãi suất, chúng
ta thường phải lấy gần đúng một giá trị
không có trong bảng
Có thể dùng nội suy tuyến tính để tính
gần đúng
Các giá trị trong bảng thuộc hàm phi tuyến,
do vậy nội suy tuyến tính thường cho sai số
khoảng 2-4%
Dùng bảng tính mẫu để tính chính xác các
giá trị
22/03/20
9
2-33
Nội suy tuyến tính
2-34
XIN CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_2_thoi_gian_va_lai_suat_da.pdf