Bài giảng Luật thương mại - Bài 6: Pháp luật về công ty Cổ phần - Hoàng Văn Thành

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG 42 Quyền của cổ đông phổ thông (Khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2014). • Tham dự, phát biểu, biểu quyết trong các phiên họp của Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. • Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; • Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 119 và Khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp 2014; • Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây: ➢ Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; ➢ Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát; ➢ Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau: ▪ Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; ▪ Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế; ▪ Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty (Khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2014).

pdf48 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật thương mại - Bài 6: Pháp luật về công ty Cổ phần - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103212 BÀI 6 PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 1 v1.0015103212 MỤC TIÊU BÀI HỌC 2 • Trình bày được các nội dung về công ty cổ phần bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của công ty cổ phần. • Nhận biết được một số khái niệm: cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức. • Phân tích được các quyền và nghĩa vụ của các cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập. v1.0015103212 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, sinh viên phải học xong các môn sau: • Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật; • Luật Dân sự. 3 v1.0015103212 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo. ➢ Luật Doanh nghiệp 2014; ➢ Luật Chứng khoán 2006. • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. 4 v1.0015103212 CẤU TRÚC NỘI DUNG Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần6.1 Vấn đề vốn của công ty cổ phần6.3 Một số khái niệm có liên quan6.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty cổ phần6.4 Quyền và nghĩa vụ của cổ đông6.5 5 v1.0015103212 6.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 6.1.1. Khái niệm công ty cổ phần 6.1.2. Đặc điểm công ty cổ phần 6 v1.0015103212 6.1.1. KHÁI NIỆM CÔNG TY CỔ PHẦN 7 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập và Điều lệ công ty có quy định (Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY CỔ PHẦN Những đặc điểm của công ty cổ phần Về thành viên, công ty phải có ít nhất 3 cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức; không hạn chế số lượng cổ đông tối đa. Phần vốn góp của các thành viên được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu và có thể tự do chuyển nhượng, trừ việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập và Điều lệ công ty có quy định. Về chế độ trách nhiệm, công ty có chế độ trách nhiệm hữu hạn. Về khả năng huy động vốn, công ty có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 8 v1.0015103212 6.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN 6.2.1. Cổ phần 6.2.2. Cổ phiếu 6.2.3. Cổ đông 6.2.4. Cổ tức 9 v1.0015103212 6.2.1. CỔ PHẦN Cổ phần Cổ phần phổ thông Cổ phần ưu đãi Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi hoàn lại Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty cổ phần. 10 v1.0015103212 6.2.2. CỔ PHIẾU • Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. • Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: ➢ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty; ➢ Số lượng cổ phần và loại cổ phần; ➢ Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu; ➢ Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; ➢ Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần; 11 v1.0015103212 6.2.3. CỔ ĐÔNG Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Các loại cổ đông Cổ đông sáng lập Cổ đông phổ thông Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại 12 v1.0015103212 6.2.4. CỔ TỨC Việc trả cổ tức Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. 13 Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính. v1.0015103212 6.3. VẤN ĐỀ VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 6.3.1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần 6.3.2. Mua cổ phần 6.3.4. Rút lại vốn góp của các cổ đông 6.3.3. Chuyển nhượng cổ phần 14 v1.0015103212 6.3.1. VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 15 • Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. • Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. ➢ Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. ➢ Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. v1.0015103212 6.3.2. MUA CỔ PHẦN 16 • Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • Nếu sau 90 ngày, có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì: ➢ Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác; ➢ Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác; ➢ Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán; ➢ Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập. v1.0015103212 6.3.2. MUA CỔ PHẦN (tiếp theo) 17 Đối với cổ phần phổ thông: Cá nhân, tổ chức không thuộc trường hợp bị pháp luật cấm có quyền mua với số lượng không hạn chế. Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Đối với cổ phần ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại: Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định về đối tượng được mua. v1.0015103212 6.3.3. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác trừ một số trường hợp bị cấm sau 18 v1.0015103212 6.3.4. RÚT LẠI VỐN GÓP CỦA CÁC CỔ ĐÔNG Rút lại vốn góp của các cổ đông (Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2014) Cổ đông chỉ được rút vốn dưới hình thức chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình khi biểu quyết phản đối các quyết định sau của Đại hội đồng cổ đông: Tổ chức lại công ty; thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty. Cổ đông không được quyền rút vốn trực tiếp đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức. 19 v1.0015103212 6.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN 6.4.1. Đại hội đồng cổ đông 6.4.2. Hội đồng quản trị 6.4.4. Giám đốc (Tổng giám đốc) 6.4.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị 6.4.5. Ban kiểm soát 20 v1.0015103212 6.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo) Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc (Tổng giám đốc) Ban kiểm soát 21 v1.0015103212 6.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN (tiếp theo) 22 Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc (Tổng giám đốc) v1.0015103212 Đại hội đồng cổ đông (Điều 135) Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết Đại hội đồng cổ đông là cơ quan tập thể, làm việc theo định kỳ thường niên (một năm phải họp một lần) hoặc bất thường do Hội đồng quản trị triệu tập 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 23 v1.0015103212 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG 24 Đại hội đồng cổ đông họp bất thường trong các trường hợp Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty Theo yêu cầu của Ban kiểm soát Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty v1.0015103212 Thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông: • Thông qua định hướng phát triển của công ty; • Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần; • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên; • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác; • Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG (tiếp theo) 25 Phương thức thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông Biểu quyết tại cuộc họp Bầu dồn phiếu Lấy ý kiến bằng văn bản v1.0015103212 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG (tiếp theo) 26 Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi: • Được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận về: ➢ Quyết định phương hướng phát triển công ty; ➢ Thành lập công ty con; ➢ Thông qua báo cáo tài chính; ➢ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. • Được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận về: ➢ Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; ➢ Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; ➢ Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; ➢ Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định; ➢ Tổ chức lại, giải thể công ty. v1.0015103212 Điều kiện họp Đại hội đồng cổ đông Lần 1: khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết. Lần 2: (Sau 30 ngày) khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết. Lần 3: (Sau 20 ngày) cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp. 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG (tiếp theo) 27 v1.0015103212 6.4.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG (tiếp theo) Phương thức bầu dồn phiếu Áp dụng cho việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Phương thức: Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. 28 Phương thức lấy ý kiến bằng văn bản Áp dụng cho các quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thuộc trường hợp pháp luật buộc phải thực hiện theo phương thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc bầu dồn phiếu. Nguyên tắc: Quyết định được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận. v1.0015103212 6.4.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 29 • Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. • Hội đồng quản trị có từ 3 - 11 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm, có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. • Thành viên Hội đồng quản trị không bắt buộc phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. • Trong trường hợp công ty cổ phần tổ chức theo mô hình không thành lập Ban kiểm soát độc lập thì phải có ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty. v1.0015103212 6.4.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo) • Hoạt động của Hội đồng quản trị : ➢ Hội đồng quản trị được triệu tập và chủ trì bởi Chủ tịch Hội đồng quản trị. ➢ Hội đồng quản trị họp theo chế độ định kỳ và bất thường. Ít nhất mỗi quý phải tổ chức họp một lần. ➢ Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. ➢ Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. ➢ Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết và có giá trị như nhau (Khoản 3 Điều 149 Luật Doanh nghiệp 2014). 30 v1.0015103212 6.4.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo) 31 • Hoạt động của Hội đồng quản trị ➢ Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp không đủ thì được triệu tập lần 2 trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Khi đó, cuộc họp được tiến hành, nếu có hơn 1/2 số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. ➢ Nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị (Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.4.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo) 32 • Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng quản trị: ➢ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. ➢ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. ➢ Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. ➢ Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ (Khoản 1 Điều 151 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.4.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo) 33 • Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng quản trị: ➢ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. ➢ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác. ➢ Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. ➢ Đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì thành viên Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ (Khoản 1 Điều 151 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.4.3. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ • Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ công ty có quy định khác. • Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thì Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. 34 v1.0015103212 Thẩm quyền của chủ tịch Hội đồng quản trị (Điều 152 Luật Doanh nghiệp 2014) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị. Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị. 6.4.3. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo) 35 v1.0015103212 6.4.4. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) 36 • Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. • Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty, theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì cả Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Chủ tịch Hội đồng quản trị đều là người đại diện theo pháp luật (Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.4.4. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) (tiếp theo) 37 • Thẩm quyền của Giám đốc (Tổng giám đốc) (Khoản 3 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2014): ➢ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị; ➢ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị; ➢ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; ➢ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty; ➢ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; ➢ Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; ➢ Tuyển dụng lao động. v1.0015103212 6.4.5. BAN KIỂM SOÁT 38 v1.0015103212 • Thẩm quyền của Ban kiểm soát: ➢ Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. ➢ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. ➢ Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thường niên Đại hội đồng cổ đông. ➢ Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty (Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2014). 6.4.5. BAN KIỂM SOÁT (tiếp theo) 39 v1.0015103212 6.4.5. BAN KIỂM SOÁT (tiếp theo) 40 • Tiêu chuẩn và điều kiện của kiểm soát viên: ➢ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; ➢ Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác; ➢ Không được giữ các chức vụ quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác; ➢ Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty (Khoản 1 Điều 164 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG 6.5.1. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông 6.5.2. Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết 6.5.4. Quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại 6.5.3. Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức 41 v1.0015103212 6.5.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG 42 Quyền của cổ đông phổ thông (Khoản 1 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2014). • Tham dự, phát biểu, biểu quyết trong các phiên họp của Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. • Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; • Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; • Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 119 và Khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp 2014; • Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; • Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. v1.0015103212 6.5.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG 43 • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây: ➢ Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; ➢ Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát; ➢ Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau: ▪ Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; ▪ Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế; ▪ Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty (Khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 6.5.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNG (tiếp theo) Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông (Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2014) Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty. Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều lệ công ty. 44 v1.0015103212 6.5.2. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết (Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2014) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết đó cho người khác. 45 v1.0015103212 Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức (Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2014) Nhận cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm; Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền: biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông; đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. 6.5.3. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI CỔ TỨC 46 v1.0015103212 6.5.4. QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI HOÀN LẠI Các quyền khác như cổ đông phổ thông trừ quyền (Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2014) Biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. 47 v1.0015103212 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: • Khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần và một số khái niệm có liên quan. • Vấn đề vốn của công ty cổ phần. • Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty cổ phần. • Quyền và nghĩa vụ của cổ đông. 48

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_thuong_mai_bai_6_phap_luat_ve_cong_ty_co_phan.pdf