Bài giảng Luật thương mại - Bài 7: Pháp luật về hợp đồng thương mại - Hoàng Văn Thành
CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
• Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Điều 310 Luật Thương mại 2005)
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294, đình chỉ thực hiện hợp
đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
➢ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng;
➢ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
• Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
➢ Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên
nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc
thực hiện nghĩa vụ đối ứng.
➢ Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
• Hủy bỏ hợp đồng (Điều 312 Luật Thương mại 2005)
➢ Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa
vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng.
➢ Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng,
các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
➢ Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294, chế tài hủy bỏ hợp
đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
▪ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ
hợp đồng;
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
• Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng
➢ Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục
thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các
quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp;
➢ Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng;
➢ Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
40 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật thương mại - Bài 7: Pháp luật về hợp đồng thương mại - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103212
BÀI 7
PHÁP LUẬT VỀ
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành
1
v1.0015103212
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được, hiểu và phân tích được: khái niệm, đặc
điểm của hợp đồng, điều kiện ký kết và có hiệu
lực, các biện pháp bảo đảm thực hiện cũng như
trách nhiệm pháp lý của các bên trong quá trình
thực hiện hợp đồng.
• Từ đó vận dụng để giải quyết các tình huống trong
thực tế.
2
v1.0015103212
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được tốt được bài học này, sinh viên
phải học xong các môn sau:
• Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật.
• Luật Dân sự.
3
v1.0015103212
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo:
➢ Luật Doanh nghiệp 2014;
➢ Bộ Luật Dân sự 2005;
➢ Luật Thương mại 2005;
• Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
4
v1.0015103212
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm hợp đồng thương mại7.1
Hiệu lực của hợp đồng thương mại7.3
Giao kết hợp đồng thương mại7.2
Hợp đồng thương mại vô hiệu7.4
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
thương mại
7.5
5
v1.0015103212
7.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
7.1.1. Khái niệm hợp
đồng thương mại
7.1.2. Đặc điểm hợp
đồng thương mại
7.1.3. Các hợp đồng
thương mại phổ biến
6
v1.0015103212
7.1.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
7
Hợp đồng thương mại được hiểu là thỏa
thuận giữa các thương nhân (hoặc một bên
là thương nhân) về việc thực hiện một hay
nhiều hành vi của hoạt động thương mại
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
v1.0015103212
7.1.2. ĐẶC ĐIỂM HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
Những
đặc điểm của
hợp đồng
thương mại
Về chủ thể, hợp đồng thương mại được thực hiện
bởi các thương nhân hoặc một bên có tư cách
thương nhân.
Về nội dung, hợp đồng thương mại là sự thỏa
thuận về các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
Về mục đích, các bên tham gia hợp đồng nhằm
mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Về hình thức, hợp đồng được thể hiện dưới hình
thức lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.
8
v1.0015103212
7.1.3. CÁC HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI PHỔ BIẾN
Các hợp
đồng thương
mại phổ biến
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng trong hoạt động
xúc tiến thương mại
Hợp đồng trong hoạt động
trung gian thương mại
Hợp đồng gia công
Hợp đồng đấu giá hàng hóa
9
v1.0015103212
7.2. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
7.2.1. Nguyên tắc
giao kết hợp đồng
7.2.2. Phương thức
giao kết hợp đồng
7.2.3. Thời điểm
giao kết hợp đồng
10
v1.0015103212
7.2.1. NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Nguyên tắc
giao kết
hợp đồng
Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được
vi phạm điều cấm của pháp luật,
trái đạo đức xã hội
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác,
trung thực và ngay thẳng
11
v1.0015103212
7.2.2. PHƯƠNG THỨC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Phương thức
giao kết
gián tiếp
Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
Bước 2: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
12
Phương thức
giao kết
trực tiếp
Bàn bạc, thảo luận nội dung của hợp đồng.
Các bên cùng ký kết vào hợp đồng.
v1.0015103212
7.2.3. THỜI ĐIỂM GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Thời điểm
giao kết
hợp đồng
Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề
nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
Khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề
nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là
sự trả lời chấp nhận giao kết.
Nếu hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các
bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
Nếu hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên
sau cùng ký vào văn bản.
13
v1.0015103212
7.3. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
7.3.1. Các điều kiện
có hiệu lực
của hợp đồng
7.3.2. Thời điểm
có hiệu lực
của hợp đồng
7.3.3. Các biện pháp
bảo đảm thực hiện
hợp đồng
14
v1.0015103212
7.3.1. CÁC ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
15
• Chủ thể tham gia hợp đồng phải có thẩm quyền ký kết hợp đồng.
➢ Cá nhân kinh doanh
➢ Pháp nhân: người đại diện theo pháp luật
➢ Đại diện theo ủy quyền:
▪ Phải được lập thành văn bản, có công chứng trong một số trường hợp nhất định.
▪ Thẩm quyền của người được ủy quyền được xác định rõ trong văn bản hoặc
hợp đồng ủy quyền.
• Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo
đức xã hội.
• Chủ thể tham gia hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện.
• Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với các quy định của pháp luật (Điều 122 Bộ
Luật Dân sự năm 2005).
v1.0015103212
7.3.2. THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác
(Điều 405 Bộ Luật Dân sự năm 2005).
16
v1.0015103212
Thế chấp tài sản
Đặt cọc
Ký quỹ
Cầm cố tài sản
Tín chấp
Bảo lãnh
Ký cược
17
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
18
Nếu tài sản thuộc sở hữu chung của
nhiều người thì phải được sự đồng ý
của tất cả các đồng sở hữu.
Tài sản cầm cố phải thuộc quyền
sở hữu của bên cầm cố.
Các tài sản cầm cố thường là
động sản.
Bên cầm cố giao tài sản cho bên
nhận cầm cố.
Đặc điểm
của cầm cố
tài sản
a. Cầm cố tài sản (Điều 326 Bộ Luật Dân sự 2005)
Khái niệm: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
19
b. Thế chấp tài sản (Điều 342 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế
chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Bên thế chấp chuyển giao giấy tờ thuộc
quyền sở hữu cho bên nhận thế chấp mà
không phải chuyển giao tài sản
Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản
được hình thành trong tương lai.
Tài sản thế chấp bao gồm: nhà ở, công
trình xây dựng, quyền sử dụng đất,
máy móc, máy bay...
Đặc điểm
thế chấp
tài sản
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
20
c. Đặt cọc (Điều 358 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí
quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc
thực hiện hợp đồng dân sự.
Bên đặt cọc chuyển giao một khoản tiền
hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có
giá trị khác cho bên nhận đặt cọc.
Mục đích: nhằm giao kết hợp đồng hoặc
thực hiện hợp đồng.
Đặc điểm
của đặt cọc
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
21
d. Ký cược (Điều 359 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một
khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để
bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
Mục đích: Nhằm trả lại tài sản thuê.
Bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho
thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc vật có giá trị khác
Gắn liền với hợp đồng thuê tài sản.
Đặc điểm
của ký cược
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
22
e. Ký quỹ (Điều 360 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá
quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Bên có nghĩa vụ trong hợp đồng gửi một khoản tiền
hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác
vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng.
Mục đích: Nhằm bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ
trong hợp đồng.
Luôn luôn có sự tham gia của ngân hàng đóng vai trò
trung gian.
Đặc điểm
của ký quỹ
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
23
g. Tín chấp (Điều 372 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Tổ chức chính trị – xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá
nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ.
Có sự tham gia của các chủ thể bắt buộc: tổ
chức chính trị – xã hội tại cơ sở – cá nhân, hộ
gia đình nghèo – tổ chức tín dụng.
Mục đích: sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ cho
cá nhân, hộ gia đình nghèo.
Tính chất bảo đảm: bảo đảm bằng tín chấp.
Đặc điểm
của tín chấp
v1.0015103212
7.3.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
24
f. Bảo lãnh (Điều 361 Bộ Luật Dân sự 2005)
• Khái niệm: Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền
(bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được
bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ.
• Đặc điểm:
➢ Có sự tham gia của ít nhất 3 bên: bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên
được bảo lãnh.
➢ Bên bảo lãnh dùng tài sản của mình bảo lãnh cho một phần hoặc toàn bộ nghĩa
vụ trong hợp đồng của bện được bảo lãnh.
➢ Nghĩa vụ của bên bảo lãnh phát sinh khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
v1.0015103212
7.4. HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI VÔ HIỆU
7.4.1. Khái niệm
7.4.2. Cách xử lý
hợp đồng vô hiệu
25
v1.0015103212
7.4.1. KHÁI NIỆM
26
• Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không tuân thủ đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng, bao gồm:
➢ Người tham gia hợp đồng không có năng lực hành vi;
➢ Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo
đức xã hội;
➢ Người tham gia hợp đồng bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc.
➢ Hình thức hợp đồng không tuân thủ quy định của pháp luật.
Hợp đồng vô hiệu toàn bộ
Hợp đồng vô hiệu từng phần
Phân loại
hợp đồng
vô hiệu
v1.0015103212
7.4.1. KHÁI NIỆM
27
• Hợp đồng vô hiệu toàn bộ:
➢ Khi nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội.
➢ Khi nội dung giao dịch giả tạo, nhằm che đậy hợp đồng khác.
➢ Khi hợp đồng do người không có năng lực hành vi, có năng lực hành vi hạn chế
hoặc không đầy đủ.
➢ Khi bên tham gia hợp đồng bị lừa dối, đe dọa.
➢ Khi hợp đồng được ký kết do nhầm lẫn.
➢ Khi hợp đồng không tuân thủ về hình thức.
• Hợp đồng vô hiệu từng phần: khi một bộ phận của hợp đồng bị vô hiệu nhưng không
làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại của hợp đồng.
v1.0015103212
7.4.2. CÁCH XỬ LÝ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
28
• Đối với hợp đồng vô hiệu toàn bộ:
➢ Nếu hợp đồng chưa thực hiện: các bên không được phép thực hiện.
➢ Nếu hợp đồng đã thực hiện:
▪ Các bên phải trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không trả được vật thì trả
bằng tiền.
▪ Những tài sản và thu nhập bất hợp pháp thì tịch thu sung vào công quỹ
Nhà nước.
▪ Bên nào cố ý làm cho hợp đồng vô hiệu thì bị xử lý theo pháp luật.
• Đối với hợp đồng vô hiệu từng phần: các bên cùng nhau sửa chữa phần vô hiệu.
Nếu như đã thực hiện phần vô hiệu đó thì nguyên tắc xử lý giống như hợp đồng
vô hiệu toàn bộ.
v1.0015103212
7.5.1. Khái niệm trách
nhiệm pháp lý do
vi phạm hợp đồng
7.5.4. Các loại trách
nhiệm pháp lý do
vi phạm hợp đồng
7.5.3. Các trường hợp
được miễn trách nhiệm
pháp lý do
vi phạm hợp đồng
7.5.2. Căn cứ làm phát
sinh trách nhiệm
29
7.5. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
v1.0015103212
7.5.1. KHÁI NIỆM TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
30
Định nghĩa: Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là trách nhiệm của một bên vi
phạm hợp đồng phải gánh chịu hậu quả bất lợi về vật chất do các bên thỏa thuận hoặc
theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
phát sinh khi có một bên trong hợp đồng
thương mại có hành vi vi phạm hợp đồng.
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng là
trách nhiệm của một bên vi phạm hợp đồng.
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng
do bên bị vi phạm áp dụng với bên vi phạm
hợp đồng.
Đặc điểm
v1.0015103212
7.5.2. CĂN CỨ LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM
Có thiệt hại thực tế xảy ra
Có hành vi vi phạm hợp đồng
Có mối quan hệ nhân quả giữa
hành vi với thiệt hại của hành vi đó
Bên thực hiện hành vi vi phạm có
lỗi: lỗi suy đoán
Căn cứ làm
phát sinh
trách nhiệm
31
v1.0015103212
(Điều 294 Luật Thương mại 2005)
Xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Hành vi vi phạm của một bên là hoàn toàn
do lỗi của bên kia.
Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm
mà các bên đã thỏa thuận.
Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện
quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền mà các bên không thể biết
được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
32
7.5.3. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
v1.0015103212
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
(Điều 292 Luật Thương mại 2005)
Phạt vi phạm.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
Buộc bồi thường thiệt hại.
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
Huỷ bỏ hợp đồng.
Các biện pháp khác do các bên
thoả thuận.
33
v1.0015103212
• Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Điều 297 Luật Thương mại 2005)
➢ Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực
hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện
và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.
➢ Trường hợp bên vi phạm giao thiếu hàng hoặc cung ứng dịch vụ không đúng hợp
đồng thì phải giao đủ hàng hoặc cung ứng dịch vụ theo đúng thoả thuận trong
hợp đồng.
➢ Trường hợp bên vi phạm là bên mua thì bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả
tiền, nhận hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác của bên mua được quy định
trong hợp đồng.
34
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
v1.0015103212 35
• Phạt vi phạm hợp đồng (Điều 300, 301 Luật Thương mại 2005)
➢ Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt
do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp
miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294.
➢ Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi
phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần
nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
➢ Điều kiện áp dụng:
▪ Có hành vi vi phạm hợp đồng;
▪ Có lỗi của bên vi phạm;
▪ Có sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng;
▪ Mục đích áp dụng: Răn đe, trừng phạt đối với bên vi phạm hợp đồng.
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
v1.0015103212 36
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
• Buộc bồi thường thiệt hại (Điều 302, 303 Luật Thương mại 2005)
➢ Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi
vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
➢ Mức bồi thường thiệt hại được tính trên thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải
gánh chịu.
➢ Điều kiện áp dụng:
▪ Có hành vi vi phạm hợp đồng.
▪ Có thiệt hại thực tế xảy ra.
▪ Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.
▪ Có lỗi của bên vi phạm.
➢ Mục đích áp dụng: bù đắp thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm hợp đồng phải
gánh chịu.
v1.0015103212 37
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
• Buộc bồi thường thiệt hại (Điều 302, 303 Luật Thương mại 2005)
➢ Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi
vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
➢ Mức bồi thường thiệt hại được tính trên thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm phải
gánh chịu.
➢ Điều kiện áp dụng:
▪ Có hành vi vi phạm hợp đồng.
▪ Có thiệt hại thực tế xảy ra.
▪ Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.
▪ Có lỗi của bên vi phạm.
➢ Mục đích áp dụng: bù đắp thiệt hại thực tế mà bên bị vi phạm hợp đồng phải
gánh chịu.
v1.0015103212 38
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
• Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Điều 310 Luật Thương mại 2005)
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294, đình chỉ thực hiện hợp
đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
➢ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng;
➢ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
• Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
➢ Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên
nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc
thực hiện nghĩa vụ đối ứng.
➢ Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
v1.0015103212 39
• Hủy bỏ hợp đồng (Điều 312 Luật Thương mại 2005)
➢ Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa
vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng.
➢ Hủy bỏ một phần hợp đồng là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng,
các phần còn lại trong hợp đồng vẫn còn hiệu lực.
➢ Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294, chế tài hủy bỏ hợp
đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
▪ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ
hợp đồng;
▪ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
• Hậu quả pháp lý của việc huỷ bỏ hợp đồng
➢ Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục
thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các
quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp;
➢ Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng;
➢ Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
7.5.4. CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG (tiếp theo)
v1.0015103212
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Qua bài học, chúng ta đã tìm hiểu về các nội dung:
• Khái niệm, đặc điểm, thực hiện hợp đồng thương mại.
• Hợp đồng vô hiệu.
• Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng thương mại.
40
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_thuong_mai_bai_7_phap_luat_ve_hop_dong_thuong.pdf