Từ đây nhận được kết quả như trong thí dụ 3.2. Thay A=1,1841 vào (3.14) nhận được ∆1=1,116; ∆ 2=0; thay A=1,1842 vào (3.14) nhận được ∆ 1=1,1161; ∆2=0,0003. Như vậy, dao động với biên độ A=1,1841 là dao động ổn định. (3.14,a) (3.14,b)Thay A=0,10036 vào (3.14) nhận được ∆ 1=0,0946; ∆2=-1,1161.10-14; thay A=0,1004 vào (3.14) nhận được ∆1=0,0946; ∆2=-0,0017; thay A=0,1005 vào (3.14) nhận được ∆1=0,0947; ∆ 2=-0,0053. Như vậy, không thể tồn tại dao động với biên độ A=0,10036
36 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Chương 3: Phương pháp tuyến tính hóa điều hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA ĐIỀU HÒA
3.1. PHƯƠNG PHÁP TTHĐH
3.1.1. Khái quát chung
Ưu điểm:
- có thể áp dụng với các HT bậc thấp và bậc
cao;
- do nó sử dụng phương pháp phân tích trên
miền tần số của các HT tuyến tính nên rất dễ
dàng áp dụng và cho phép đánh giá các tham số
chuyển động trong HT;
- áp dụng tương đối dễ dàng đối với các phần tử
phi tuyến cứng có trong các HTĐKTĐ.
Nhược điểm: là phương pháp tính toán gần
đúng.
Việc nghiên cứu HTĐKTĐ phi tuyến bằng
phương pháp tuyến tính hóa điều hòa được thực
hiện qua hai giai đoạn :
- giai đoạn 1: thay thế khâu phi tuyến trong HT
bằng khâu tuyến tính tương đương, có HST phụ
thuộc vào các tham số chuyển động trong HT;
bằng cách đó ta nhận được HST của HT được
tuyến tính hóa điều hòa;
- giai đoạn 2: bằng phương pháp bất kỳ của
LTĐKTĐ tuyến tính, tìm chuyển động của HT đã
tuyến tính hóa điều hòa.
Để thực hiện phương pháp tuyến tính hóa điều
hòa thì trong cấu trúc của HT được nghiên cứu
cần tách ra phần tuyến tính và khâu phi tuyến
F(x) (H.3-1).
H. 3-1.
Wtt(s)
F(x)
y(t) x(t)
Điều kiện áp dụng phương pháp tuyến tính
hóa điều hòa:
- khâu phi tuyến tạo ra tín hiệu có hài bậc nhất
trội hơn các hài bậc hai trở lên và không có
thành phần một chiều;
- phần tuyến tính có tính chất của bộ lọc thấp
tần: loại bỏ các hài bậc cao.
Lúc này tín hiệu x(t) được làm gần đúng với hài
bậc nhất:
],)(sin[)()( 0ψψ += ttAtx (3.1)
trong đó biên độ A(t) và pha Ψ( t) có thể được
xác định như sau:
];)(exp[)(
0
0 ττξ dAtA
t
t∫= ∫=
t
dt
0
.)()( ττωψ
ξt-hệ số suy giảm, phụ thuộc vào thời gian,ω-tần
số dao động.
Giả sử trong một chu kỳ dao động các giá trị của
hệ số suy giảm ξt và tần số ω thay đổi không
đáng kể, nên có thể cho rằng chúng không thay
đổi. Khi đó, có thể biểu diễn tín hiệu y(t) bằng
chuỗi Fourier:
,cos),(sin),()( RAAbAAaty ++= ψωψω
trong đó R- tổng các hài bậc cao; a(A, ω),
b(A, ω) – các hệ số tuyến tính hóa điều hòa của
khâu phi tuyến
∫=
pi
ψψψ
pi
ω
2
0
sin)sin(1),( dAf
A
Aa
∫=
pi
ψψψ
pi
ω
2
0
.cos)sin(1),( dAf
A
Ab
(3.2)
Lúc này khâu phi tuyến được thay thế bằng HST
tương đương. Để xác định nó cần thực hiện biến
đổi Laplace (3.1) và (3.2):
122
0 ])[()( −+−= ωξω sAsX
)].)(,(),([])[()( 1220 ξωωωωξ −++−= − sAbAasAsY
Vì vậy, HST tương đương của khâu phi tuyến
được xác định như sau:
).,()(),()(
)(
),,,( 1 ωξωωωξ AbsAa
sX
sY
AsW tđ −+== − (3.3)
3.1.2. Hệ số tuyến tính hóa điều hòa của một
số khâu phi tuyến
3.1.2.1. Khâu rơle ba vị trí có trễ
Trên H.3-2 biểu diễn tín hiệu đầu ra của khâu rơ
le ba vị trí có trễ dưới tác động của tín hiệu hình
sin ở đầu vào.
a xma
B
-B
-a -ma
ψ1
ψ2
ψ3
ψ4
ωt
x
ωt
f(x) f(x)
ψ1 ψ2
ψ3 ψ4
H.3-2
A
Tính toán hệ số tuyến tính hóa điều hòa
∫ ∫==
pi pi
ψψψ
pi
ωωω
pi
ω
2
0
2
0
),(sin)sin(1)()sin()]sin([1),( dAf
A
tdttAf
A
Aa
tωψ =
).cos(cos2
sin2)(sin)sin(2),(
21
2
1
2
1
ψψ
pi
ψψ
pi
ψψψ
pi
ω
ψ
ψ
ψ
ψ
−=
== ∫ ∫
A
B
dB
A
dAf
A
Aa
trong đó
Từ H.3-2 ta có: 211 )(1cossin A
a
aA −=⇒= ψψ
2
22 )(1cossin A
ma
maA −−=⇒= ψψ
).)(1)(1(2),( 22
A
ma
A
a
A
BAa −+−=
pi
ω
Biến đổi tương tự, nhận được:
∫ −==
2
1
12 )sin(sin
2
cos
2),(
ψ
ψ
ψψ
pi
ψψ
pi
ω
A
BdB
A
Ab
).1(2),( 2 −=⇒ mA
BaAb
pi
ω
3.1.3. Khảo sát hiện tượng tự dao động
Chuyển động riêng của HT đã tuyến tính hóa
điều hòa được xác định bằng nghiệm phương
trình đặc trưng:
.01),,,()( =+ωξAsWsW tđtt
Phương trình đặc trưng phụ thuộc vào các tham
số chưa biết A, ξ, ω. Nghiệm của nó cũng phụ
thuộc vào A, ξ, ω.
Khi trong HT xảy ra chuyển động tuần hoàn (tự
dao động) thì hệ số suy giảm ξ=0, lúc này HST
tương đương của khâu phi tuyến có dạng
(3.6)
).,(),(),,( ω
ω
ωω AbsAaAsW tđ +=
Khi này phương trình đặc trưng của HT (3.6) có
dạng
.01),,()( =+ωAsWsW tđtt (3.7)
Từ đây nhận được
.)(
1)(
AW
jW
tđ
tt
−
=ω (3.8)
Cần tìm A, ω.
3.1.3.1. Phân tích tính ổn định của tự dao
động và xác định biên độ, tần số dao động
Phương pháp cân bằng điều hoà (phương pháp
Gôlpharba L.C.)
Re
jIm
)(
1
AW td
−
(A1,ω1)
(A2,ω2)
Giải PTĐT (3.8)
bằng đồ họa:
- dựng đồ thị của
hàm -1/Wtđ(A) với
chiều mũi tên chỉ
chiều tăng của A;
- dựng đồ thị của
Wtt(jω) với chiều mũi tên chỉ chiều tăng của ω;
H.3-5
)( ωjW tt
(A3,ω3)
(A4,ω4)
0
Dao động ổn định chỉ xảy ra tại giao điểm mà tại
đó, nếu chuyển động theo đường cong -1/Wtđ(A)
theo hướng tăng của biên độ A sẽ ra khỏi vùng
kín được tạo ra bằng các đường cong đó, thí
dụ, điểm (A1, ω1) trên H.3-5. Khi này dựa vào
đường cong -1/Wtđ(A) xác định biên độ dao
động A, còn theo đường cong Wtt(jω) xác định
tần số dao động ω.
Thí dụ 3.1. Xác định sự tồn tại tự dao động và
biên độ dao động trong HTĐKTĐ phi tuyến trên
H.1-3, trong đó phần tuyến tính có HST
)1)(1()( 21 ++
=
sTsTs
k
sW tt
phần tử phi tuyến là khâu rơ le 3 vị trí không có
trễ (H.1-6). Giả sử k=14 s-1; T1=0,1 s; T2=0,2 s.
Khâu rơ le ba vị trí không có trễ có HST tương
đương:
.)(14)( 2
A
a
A
BAW tđ −=
pi
Phương pháp sử dụng tiêu chuẩn ổn định
Mikhailôp
Phương pháp này được thực hiện qua các bước
như sau:
- tìm số phức đặc trưng của HT kín và tách nó ra
thành phần thực U(A, ω) và phần ảo V(A, ω)
)()()( ,,, AjVAUAjD ωωω +=
- tìm điều kiện để đường cong Mikhailốp bắt đầu
tại (hoặc đi qua) gốc toạ độ, tức là giải hệ
phương trình
=
=
;0,
0,
)(
)(
AV
AU
ω
ω nhờ đó tìm được biên độ dao
động A và tần số dao động ω;
- tiến hành kiểm tra tính ổn định của tự dao động
(tự dao động sẽ ổn định, nếu như khi tăng biên
độ A sẽ làm cho HT kín ổn định, tức là hai
phương trình U(A, ω)=0 và V(A, ω)=0 có đủ n
nghiệm và ω1<ω2<...<ωn, trong đó nghiệm của
phương trình V(A, ω)=0 có chỉ số lẻ; nghiệm
của phương trình U(A, ω)=0 có chỉ số chẵn).
Thí dụ 3.2. Xác định biên độ và tần số dao động
của HTĐKTĐ phi tuyến trong thí dụ 3.1.
Sau khi thực hiện tuyến tính hoá điều hoà khâu
phi tuyến, nhận được HST HT kín dưới dạng
)1)(1()( 21 ++
=
sTsTs
k
sW tt
1,
,
, )()(
)()(
)(
+
=
ω
ω
AWsW
AWsW
AsW
tđtt
tđtt
k
)())(()( ,11, 21 ωAkWssTsTAsD tđ+++=⇒
)()()()( 212212 1,, TTjAkWTTAjD tđ ωωωωω −+++−=
=−
=++−=
=
.01),(
0,,
)(
)()()(
21
2
21
2
TTAV
AkWTTAU tđ
ωωω
ωωω
Từ phương trình thứ hai nhận được nghiệm
.
21
31
1
;0
TT
== ωω
Do khi ω1=0 thì U(A, ω)=kWtđ (A, ω)>0, nên thay
ω3 vào phương trình thứ nhất, sau đó biến đổi,
nhận được
Real
jIm
ω1
ω2
ω3
ω3
;0)( =AM (3.9)
(3.10)
Phương trình trên có 2 nghiệm
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
2
2,1
TT
aTTTTBkTTBkTTBk
A
+
+−±
=
pi
pi
với điều kiện
TTB
aTTk
212
)( 21+≥ pi
aTTBk
ATTBkATTAM
22
2
2
1
22
22
2
2
1
22422
16
16)()( 21 +−= +pi
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
2
TT
aTTTTBkTTBkTTBkA
+
+−+
=
pi
pi
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
1
TT
aTTTTBkTTBkTTBkA
+
+−−
=
pi
pi
(3.11, a)
(3.11, b)
Trong đó chỉ có một nghiệm
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
2
TT
aTTTTBkTTBkTTBkA
+
+−+
=
pi
pi
là biên độ tự dao động trong HT. Chứng minh:
HT trên là HT bậc 3. Phương trình
01),( )( 212 =−= TTAV ωωω
đã có 2 nghiệm ω1=0 và ω3. Bây giờ, khi tăng
biên độ dao động A, cần phải chỉ ra sự tồn tại
nghiệm ω2 của phương trình
0,, )()()( 212 =++−= ωωω AkWTTAU tđ
và ω1<ω2<ω3. Ta đã có
;0,, )()(
01
>=
=
ωω
ω
AkWAU tđ
mà U(A, ω) là hàm bậc 2 đối với biến ω, vì vậy,
chỉ cần chỉ ra rằng, khi tăng biên độ A so với giá
trị A2 thì hàm
ω
U
ω1 ω3
.0,, )()()( 321
2
3
3
<++−=
=
ωωω
ωω
AkWTTAU tđ (3.12)
Sau khi biến đổi (3.12), nhận được
;0)( >AM
trong đó M(A, ω3) được xác định từ (3.10).
Xét dấu của (3.10). Biểu thức này có giá trị âm
khi nằm trong khoảng , trong đó
(3.13)
),( 2221 AA
A22A21 A2
M
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
2
1
TT
aTTTTBkTTBkTTBkA
+
+−−
=
pi
pi
A2
0
)(
)(448
21
21
22
2222
2
2
1
22
21
2
2
2
1
22
2
2
TT
aTTTTBkTTBkTTBk
A
+
+−+
=
pi
pi
và có giá trị dương khi khi A2 nằm ngoài khoảng
đó. Rõ ràng chỉ có giá trị biên độ A2 mới thoả
mãn điều kiện (3.13) khi nó tăng. Như vậy, A2 là
biên độ tự dao động trong HT.
Thay số vào (3.11,a), nhận được A=1,1841; thay
số vào (3.11,b), nhận được A=0,10036.
Phương pháp sử dụng tiêu chuẩn ổn định
Nyquist
cần thực hiện như sau:
- xác định điều kiện để ĐTTSBĐP của HT hở đi
qua điểm (-1, j0); từ đó xác định biên độ và tần
số dao động;
- tiến hành kiểm tra tính ổn định của tự dao
động. (tự dao động sẽ ổn định, nếu như khi tăng biên độ A sẽ
làm cho HT kín ổn định, tức là, ĐTTSBĐP của HT hở không bao
điểm (-1, j0) hoặc bao điểm này l/2 lần theo chiều dương, với l là
số nghiệm PTĐT của HT hở nằm ở nửa bên phải mặt phẳng
nghiệm).
Thí dụ 3.3. Xác định biên độ và tần số dao động
của HTĐKTĐ phi tuyến trong thí dụ 3.1.
Sau khi thực hiện tuyến tính hoá điều hoà khâu
phi tuyến, nhận được HST của HT hở như sau
;))(()( 11 21 ssTsT
K
sW h ++=
trong đó K=kWtđ(A).
Hàm số truyền tần số của HT hở có dạng
.
))((
)(
11
,
21
++
=
TjTjj
KAjW h ωωωω
))((
))((
))((
)( 2
2
22
1
2
21
21 11
11
11 TT
TjTjjK
TjTjj
KjW h
ωωω
ωω
ωωω
ω
++
−−
−=
++
=
).()(
11
1
))((
)()(
2
2
22
1
2
21
2
21
ωω
ωωω
ωω jvu
TT
TTjKTTK
+=
++
−++
−=
u(ω)
jv(ω)
ω=0
ω→∞
Wh(jω)
ωπ
Khi ω=ωπ thì v(ω)=0, vì vậy:
.
1
01
21
21
2 )(
TT
TTK
=⇒
=−
ω
ω
pi
pi 0
Để HT nằm trên biên giới ổn định (tồn tại tự dao
động) hàm tần số phần thực của HT hở tại tần
số ωπ phải bằng -1. Từ đây nhận được phương
trình có dạng (3.9) và nghiệm của nó có dạng
(3.11).
Để tự dao động trong HT ổn định thì khi tăng giá
trị biên độ, tại tần số ωπ, hàm tần số phần thực
của HT hở phải lớn hơn -1. Từ đây nhận được
bất đẳng thức dạng (3.13).
Xác định biên độ dao động bằng tiêu chuẩn ổn
định Hurwitz
Các bước thực hiện như sau:
- tìm PTĐT của HT kín (3.7):
.01),,()( =+ωAsWsW tđtt
- sử dụng tiêu chuẩn Hurwitz để viết điều kiện
HT nằm trên biên giới ổn định (a0>0; an>0;
∆1÷∆n-2>0; ∆n-1=0; hoặc a0>0; an=0; ∆1÷∆n-1>0);
từ đó xác định biên độ dao động A;
- tiến hành kiểm tra tính ổn định của tự dao động.
(tự dao động trong HT sẽ ổn định, nếu như khi
tăng biên độ dao động A sẽ làm cho HT trở nên
ổn định (a0>0 và tất cả các định thức Hurwitz trở
nên dương))
Thí dụ 3.4. Xác định biên độ dao động của
HTĐKTĐ trong thí dụ 3.1.
Sau khi thay thế HST tương đương của khâu
phi tuyến vào phương trình đặc trưng (3.7) và
biến đổi, nhận được
;210 TTAa pi=
04 2
2
2
21
3
21 1)( =−++++ A
akBsAsTTAsTTA pipipi
);( 211 TTAa +=pi
;2 Aa pi= A
akBa 2
2
3 14 −=
Tất cả các hệ số đều dương.
Bậc của HT bằng 3 và ai>0 (i=0÷3) nên nó nằm
trên biên giới ổn định khi ∆1>0 ; ∆2=0
;0),(11 >∆ = ωAa
),(),(),(),( 30212 ωωωω AaAaAaAa −=∆
Từ đây nhận được kết quả như trong thí dụ 3.2.
Thay A=1,1841 vào (3.14) nhận được ∆1=1,116;
∆2=0; thay A=1,1842 vào (3.14) nhận được
∆1=1,1161; ∆2=0,0003. Như vậy, dao động với
biên độ A=1,1841 là dao động ổn định.
(3.14,a)
(3.14,b)
Thay A=0,10036 vào (3.14) nhận được
∆1=0,0946; ∆2=-1,1161.10-14; thay A=0,1004 vào
(3.14) nhận được ∆1=0,0946; ∆2=-0,0017; thay
A=0,1005 vào (3.14) nhận được ∆1=0,0947;
∆2=-0,0053. Như vậy, không thể tồn tại dao động
với biên độ A=0,10036.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_chuong_3_phuong_phap.pdf