Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 4: Nhận thức cảm tính - Hoàng Thị Quỳnh Lan
Quy luật tổng giác
Là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý của con người, vào đặc điểm nhân cách.
Nhờ sự tham gia tích cực của các đặc điểm nhân cách của chủ thể vào quá trình tri giác làm cho tri giác trở nên sâu sắc, tinh vi và chính xác hơn.
Là tri giác không đúng, bị sai lệch
Quy luật này được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, hội họa, trang trí, trang phục
60 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tâm lý học ứng dụng - Chương 4: Nhận thức cảm tính - Hoàng Thị Quỳnh Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
1
CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC
Mặt năng động:
Điều khiển, điều chỉnh hoạt động để cải tạo thể giới và bản thân
Mặt thái độ
Thái độ lựa chọn
Thái độ cảm xúc
Thái độ đánh giá
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
2
Hài lòng nhất?
Quan trọng nhất?
Sử dụng nhiều nhất?
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CẢM GIÁC
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
3
Cảm giác là
quá trình nhận
thức
Phản ánh
một cách riêng lẻ
Đang
trực
tiếp
tác
động
Thuộc tính bề
ngoài của SV, HT
BẢN CHẤT XÃ HỘI CỦA CẢM GIÁC NGƯỜI
Đối tượng phản ánh
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
4
Cảm giác
Cơ chế sinh lí
Mức độ
Phương thức tạo ra cảm giác
Sự vận động trong tự nhiên
Hệ thống tín hiệu thứ nhất
Hệ thống tín hiệu thứ hai
Mức độ sơ đẳng nhưng không phải duy nhất
Chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lí cao cấp của con người
Sự vật hiện tượng do lao động loài người tạo ra
Ảnh hưởng bởi hoạt động giáo dục
Những đặc điểm khác biệt giữa con người và con vật
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
5
P/á SVHT theo nhữngcấu trúc nhất định
P/á SVHT một cách trọn vẹn
Là quá trình tích cực, gắn với HĐ của con người
Đặc
điểm
của tri giá c
Đặc điểm của tri giác:
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
6
Các loại cảm giác
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
7
Hoạt động lên ý tưởng thiết kế
NHỮNG CẢM GIÁC BÊN TRONG
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
8
Cảm giác vận động và sờ mó
Cảm giác thăng bằng
Cảm giác rung
Cảm giác cơ thể
VAI TRÒ CỦA CẢM GIÁC
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
9
Phản ánh TL đầu tiên
Thu nhận thông tin từ TGKQ
Cơ sở cho QT nhận thức cao hơn
Giữ cho não ở trạng thái hoạt hóa
Người bị khuyết tật.
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
10
Quy luật
NGƯỠNG
THÍCH ỨNG
TÁC ĐỘNG QUA LẠI
CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦACẢM GIÁC
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
11
Hãy trả lời
Ngưỡng cảm giác là gì?
Ngưỡng sai biệt là gì?
Độ nhạy cảm là gì?
Ngưỡng cảm giác và độ nhạy cảm tỷ lệ như thế nào?
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
12
Quy luật ngưỡng cảm giác
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
13
Ngưỡng cảm giác
phía dưới
Vùng cảm
giác được
Ngưỡng cảm giác
phía trên
C/độ KT
Tối thiểu
C/độ KT
Tối đa
Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác
Cảm giác có hai ngưỡng:
Ngưỡng cảm giác phía dưới là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây được cảm giác.
Ngưỡng cảm giác phía trên là cường độ kích thích tối đa vẫn còn gây được cảm giác.
Phạm vi từ ngưỡng dưới -> ngưỡng trên gọi là vùng cảm giác được trong đó có vùng cảm giác tốt nhất.
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
14
Ngưỡng sai biệt – Độ nhạy cảm
Ngưỡng sai biệt: là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ và tính chất của hai kích thích đủ để ta phân biệt sự khác nhau giữa chúng thì gọi là ngưỡng sai biệt.
Độ nhạy cảm : khả năng có được cảm giác với những cường độ kích thích nhất định ( tối thiểu) trong những điều kiện cụ thể ( nhất định)
Ngưỡng cảm giác và ngưỡng sai biệt và độ nhạy cảm
Ngưỡng cảm giác phía dưới tỷ lệ nghịch với độ nhạy cảm, ví dụ.
Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm sai biệt, ví dụ..
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
15
Quy luật ngưỡng cảm giác
Các cá nhân có ngưỡng cảm giác khác nhau
Các cơ quan cảm giác khác nhau có ngưỡng cảm giác riêng của mình
Ngưỡng cảm giác chịu ảnh hưởng của các điều kiện giáo dục và rèn luyện.
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
16
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
17
Chúng bao nhiêu kg?
Sao không thấy nặng?
Đi từ chỗ tối vào chỗ sáng
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
18
Làm thế nào để con người thích ứng với các kích thích?
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
19
Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm cuả cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của kích thích
Quy luật thích ứng cảm giác
20
Khả năng
thích ứng
Độ nhạy cảm của cảm giác
Cường độ
kích thích
Thích ứng với môi trường
Tỷ lệ nghịch
Quy luật thích ứng của cảm giác có vai trò gì?
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
21
Thích ứng giúp con người thích nghi
Bảo vệ hệ thần kinh không bị quá tải
Sự thích ứng có thể phát triển nhờ rèn luyện
Sự thích ứng của cảm giác ở các loại cảm giác khác nhau có mức độ không giống nhau.
Điều gì sẽ xảy nếu....
Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luôn tác đông qua lại lẫn nhau theo các quy luật
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
22
Kích thích
Yếu
Mạnh
Cơ quan phân tích 1
Cơ quan phân tích 2
Tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác
Giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác
Có mấy loại tác động tương phản?
Có 2 loại tác động tương phản:
Tương phản nối tiếp: khi hai kích thích tác động nối tiếp nhau lên một cơ quan cảm giác.
Tương phản đồng thời: khi hai kích thích tác động cùng một lúc lên cơ quan cảm giác.
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
23
Quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác
“Nhà sạch thì mát
Bát sạch ngon cơm”
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
24
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
25
Hoạt động
Nhiệm vụ:
Hãy tưởng tượng nhóm của bạn sẽ nhận thiết kế mẫu cho sản phẩm là nước đóng chai
Dựa trên quy luật của cảm giác thiết kế cho sản phẩm trên
Yêu cầu
Có sản phẩm minh họa
Sử dụng đồ dùng tái chế đề thiết kế
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
26
II. TRI GIÁC
Khái niệm chung về tri giác
1.1. Định nghĩa
1.2. So sánh cảm giác và tri giác
1.3. Đặc điểm của tri giác
2. Phân loại tri giác.
3. Quan sát và năng lực quan sát
4. Vai trò của tri giác
5. Các quy luật tri giác .
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
27
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
28
Tri giác là một
quá trình nhận
thức
Phản ánh
một cách trọn vẹn
Đang
trực
tiếp
tác
động
Các giác quan của chúng ta
ĐỊNH NGHĨA
Các thuộc tính
bên ngoài
của sự vật
hiện tượng
1.2. SO SÁNH CẢM GIÁC - TRI GIÁC
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
GIỐNG NHAU
- Là một quá trình tâm lý
- Phản ánh HTKQ một cách trực tiếp
- Phản ánh thuộc tính bề ngoài của SVHT
KHÁC NHAU
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách riêng lẻ
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn
- Hình ảnh về từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của SVHT
- Hình ảnh trọn vẹn về SVHT
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
29
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
30
P/á SVHT theo nhữngcấu trúc nhất định
P/á SVHT một cách trọn vẹn
Là quá trình tích cực, gắn với HĐ của con người
Đặc
điểm
của tri giá c
Đặc điểm của tri giác
Tại sao tri giác là quá trình trọn vẹn/ cấu trúc?
Bản thân sự vật, hiện tượng mang tính trọn vẹn
Kinh nghiệm của chủ thể tri giác về sự vật, hiện tượng mang tính trọn vẹn
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
31
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
32
Tri giác
không gian
Tri giác
thời gian
Tri giác
vận động
Tri giác
con người
Phân loại tri giác
3. QUAN SÁT VÀ NĂNG L Ự C QUAN SÁT
Quan s á t l à một h ì nh thức tri gi á c cao nhất, mang t í nh t í ch cực, chủ động v à c ó mục đ í ch rõ rệt, l à m cho con người kh á c xa với con vật.
Năng lực quan s á t l à khả năng tri gi á c
Nhanh ch ó ng
Ch í nh x á c
Những điểm:
-Quan trọng
- Chủ yếu
- Đặc sắc
33
4. VAI TRÒ CỦA TRI GIÁC
Tri gi á c l à th à nh phần của nhận thức cảm t í nh, nhất l à ở người trưởng th à nh.
N ó l à một điều kiện quan trọng trong sự định hướng h à nh vi v à hoạt động của con người trong môi trường xung quanh.
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
34
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
35
1.Tính đối tượng
2. Tính lựa chọn
3. Tính có ý nghĩa
4. Tính ổn định
5. Tính tổng giác
6. Tính ảo giác
Bạn nhìn thấy những gì?
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
36
Có bao nhiêu bạn nhìn đến những vật không chỉ trên slide?
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
37
Hình ảnh mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật hiện tượng nhất định trong thế giới khách quan.
Là cơ sở để định hướng, điều chỉnh hành vi, hoạt động của con người cho phù hợp với HTKQ
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
38
Phô lôc 2
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
39
Phô lôc 3
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
40
- Là quá trình đối tượng ra khỏi bối cảnh
- K hông cố định
- Phụ thuộc vào yếu tố khách quan và chủ quan
Ứng dụng: Ngụy trang, trang trí
Đây là cái gì?
Quát sát
Phân loại
Gọi tên
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
41
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
42
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
43
Ý nghĩa: Nhờ tính ý nghĩa mà hoạt động tri giác của con người trở nên có ý thức
Quy luật này có liên hệ chặt chẽ với:
Quy luật tính đối tượng
Quy luật lựa chọn
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
44
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
45
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
46
Vị trí & điều kiện
1
Sự vật
hiện tượng
Vị trí & điều kiện
2
Sự vật
hiện tượng
Vị trí & điều kiện
Sự vật
hiện tượng
Ta vẫn tri giác sự vật, hiện tượng như nó vốn có
Chủ thể
Tri giác
5.4. Quy luật về tính ổn định của tri giác
5.4. Tính ổn định của tri giác
ư
47
Tính ổn định của tri giác màu sắc :
Là tính không đổi tương đối của màu sắc nhìn thấy của sự vật khi điều kiện chiếu sáng thay đổi
Tính ổn định của tri giác độ lớn:
Là tính không đổi tương đối của độ lớn nhìn thấy của sự vật trong độ xa khác nhau của chúng
Tính ổn định của tri giác hình dáng:
Là tính tương đối của hình dáng của sự vật khi vị trí của sự vật đối với đường nhìn của người quan sát thay đổi.
Các yếu tố chi phối tính ổn định của tri giác
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
48
Cấu trúc của sự vật là tương đối ổn định trong một thời gian, một điều kiện nhất định
Cơ chế điều chỉnh của hệ thần kinh
Do vốn kinh nghiệm phong phú của con người về đối tượng
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
49
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
50
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
51
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
52
Là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý của con người, vào đặc điểm nhân cách.
Nhờ sự tham gia tích cực của các đặc điểm nhân cách của chủ thể vào quá trình tri giác làm cho tri giác trở nên sâu sắc, tinh vi và chính xác hơn .
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
53
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
54
Phô lôc 4
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
55
Phô lôc 5
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
56
Phô lôc 8
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
57
Phô lôc 11
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
58
Phô lôc 8
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
59
Là tri giác không đúng, bị sai lệch
Quy luật này được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, hội họa, trang trí, trang phục
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Khoa Giáo dục
60
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tam_ly_hoc_ung_dung_chuong_4_nhan_thuc_cam_tinh_ho.ppt