Bài giảng Vai trò siêu âm trong chẩn đoán u tuyến thượng thận - Lê Thanh Toàn
KẾT LUẬN
1/2014 - 6/2015 có 84 bệnh nhân.
• GPB: u tuyến vỏ thượng thận 34 (40,5%)
u sắc bào lành tính 23 (27,4%)
• Lâm sàng:
Tuổi 40,37±11,57
Tỷ lệ nữ/nam = 2,36
BN không có TC LS gợi ý 57 (67,9%).
Siêu âm:
• Tỷ lệ phải/trái tương đương.
• Khối u 50,52±27,19mm, echo hỗn hợp 47,6%
echo kém 41,7%.
• Vỏ bao giới hạn rõ 91,7%.
• Siêu âm xác định đúng u thượng thận 97,6%.
- Siêu âm xác định đúng u thượng thận và tỷ lệ
“tình cờ”chiếm tỷ lệ cao.
- Siêu âm có vai trò tầm soát, phát hiệm sớm.
• Nghiên cứu u TTT tiến cứu.
• Sêu âm hướng dẫn sinh thiết u trước PT.
30 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò siêu âm trong chẩn đoán u tuyến thượng thận - Lê Thanh Toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ SIÊU ÂM
TRONG CHẨN ĐOÁN
U TUYẾN THƯỢNG THẬN
Lê Thanh Toàn
Nguyễn Công Luận, Nguyễn Bùi Ngọc Diệp,
Nguyễn Thị Tô Như Phương, Nguyễn Thị Vui
NỘI DUNG
• ĐẶT VẤN ĐỀ
• ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• KẾT LUẬN
• KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết, hai
vùng: vỏ và tủy, nguồn gốc mô học khác
nhau, tiết ra các hormone khác nhau.
• Vùng vỏ nằm ở bên ngoài, # 80% V.
mineralocorticoid , glucocorticoid, androgen.
• Vùng tủy nằm ở bên trong, # 20% V.
epinephrine, norepinephrine.
ĐẶT VẤN ĐỀ
• U tuyến thượng thận : vùng vỏ hoặc vùng tủy.
• Tùy theo vùng mà BN có TC LS khác nhau.
• TC LS ghi nhận được góp phần định hướng:
u vùng vỏ hay vùng tủy.
• TCLS: đa dạng và có thể có sự vay mượn.
• BN không có TC LS, một số tác giả gọi là “u tình
cờ” vì khi mổ tử thi phát hiện khối u TTT.
• Reinhard (1994) NC 498 tử thi: 5% u TTT
ĐẶT VẤN ĐỀ
• CĐ u TTT: LS, XN hormone, hình ảnh
(siêu âm, CT-scan, MRI).
• Hình ảnh siêu âm có chất lượng cao ->
Giúp chẩn đoán U TTT.
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN
U TUYẾN THƯỢNG THẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
• Đặc điểm GPB u TTT.
• Đặc điểm LS: tuổi, giới, tỷ lệ BN có TCLS, tỷ lệ
BN phát hiện tình cờ.
• Hình ảnh siêu âm của khối u tuyến thượng thận:
vị trí, kích thước, độ echo, bờ viền (vỏ bao), xâm
lấn gan-thận.
Khả năng phát hiện u → vai trò siêu âm.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng
Tiêu chuẩn chọn bệnh
• PT: nội soi hoặc mổ hở cắt u tuyến thượng thận
tại lầu 5B1-bệnh viện Chợ rẫy.
• KQ SA: khoa Siêu âm - TDCN BVCR.
• KQ GPB: Khoa GPB-BVCR.
Tiêu chuẩn loại trừ: thiếu ≥ 1 tiêu chuẩn
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp
• Hồi cứu, mô tả hàng loạt ca.
• Thời gian: 1/2014 - 6/2015.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả giải phẫu bệnh: 84 BN
• U tuyến vỏ thượng thận: 34 (40,5%)
• U sắc bào lành tính: 23 (27,4%)
• Di căn tuyến thượng thận: 6 (7,1%)
• U mỡ tủy thượng thận: 5 ( 6,0%)
• Carcinoma tuyến vỏ thượng thận: 4 (4,7%)
• Khác: 12 (14,2%)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Minh họa u tuyến vỏ thượng thận trong hội chứng Cushing:
tế bào có bào tương giàu lipit, nhân tròn có hạt nhân nhỏ.
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Minh họa carcinoma tuyến vỏ thượng thận:
tế bào và nhân dị dạng.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
PMA TThL Ct
Vùng vỏ Lành 27 34 34
K 4 10 4
Vùng tủy Sắc bào 18 22 23
Mỡ 8 5
K di căn 6
Khác 7 13 12
(+) 56 87 84
Phạm Minh Anh, Tiền Thanh Liêm
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng: 84 BN
• Tuổi trung bình 40,37 ± 11,57 (19-69)
• Độ tuổi:
- < 40 43 (52,2%)
- 40-59 36 (42,9%)
- ≥60 5 ( 5,9%)
• Giới: Nữ 59, nam 25 → Tỷ lệ nữ/nam = 2,36
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Triệu chứng LS
• Hội chứng Cushing 2BN (2,4%)
• Hội chứng Conn 16BN (19%)
• Hội chứng Phrocromocytom 9BN (10,7%)
• Không triệu chứng 57BN (67,9%)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• CT: 57 BN (67,9%): siêu âm, phát hiện u
TTT/BN không có TC LS gợi ý.
• Tiền Thanh Liêm:
17,2% BN phát hiện tình cờ khi KTSK.
42,5% BN đau vùng hông hoặc hạ sườn→ Khám
(có thể xếp vào nhóm “tình cờ” vì triệu chứng này
thực chất không gợi ý “u thượng thận”)→ 60,2%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Y văn - U TTT phát hiện “tình cờ”: 5-6%
• NC của chúng tôi tỷ lệ không trc: 67,9%
- BN không tự phát hiện các trc.
- BN nhập vào Khoa Ngoại niệu.
(Chưa khai thác kỹ các TC RL nội tiết)
- XN: máu, nước tiểu.
(XN hormone/nước tiểu 24 giờ)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Kết quả siêu âm
• Vị trí: P=43 BN (51,2%) T=41 BN (48,8%)
Vị trí P/T khác biệt không có ý nghĩa (p=0,09)
• Kích thước: 50,52mm ± 27,19 mm (10-136)
P: 45,77 mm ± 20,79 mm (10-100)
T: 53,32 mm ± 32,12 mm (15-136)
U TTT: T khi phát hiện kt lớn hơn P (p=0,04)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Kích thước
- ≤ 30mm 20 BN (23,8%)
- 30-50mm 32 BN (38,1%)
- > 50mm 32 BN (38,1%)
• Nhận xét:
BN u TTT kt nhỏ (≤ 30mm) tỷ lệ thấp 23,8%.
Đa số bệnh nhân vào viện có khối u kích
thước lớn.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Siêu âm có thể phát hiện các U TTT có kích
thước 15-20mm/P và 20-25mm/T.
(Bài giảng siêu âm)
• BN không triệu chứng - SA phát hiện u ttt-Hiện
thường gặp
• BN có triệu chứng LS và hoặc XN
→ siêu âm không phát hiện U TTT.
→ Cần chụp CT or MRI.
(Có thể là khối u có KT nhỏ, siêu âm bỏ sót.
CT or MRI có thể phát hiện được )
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Độ echo
Hỗn hợp 40 BN (47,6%)
Kém 35 BN (41,7%)
Nang 7 BN (8,3%)
Dày 2 BN (2,4%)
Nhận xét: khối u thượng thận dạng echo
dày và dạng nang chiếm tỷ lệ thấp.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Vỏ bao rõ, giới hạn rõ : 77 BN (91,7%)
• Vỏ bao không rõ: 7 BN ( 8,3%)
(giới hạn không rõ, có khuynh hướng xâm
lấn vào gan và thận hoặc tụy và lách)
• Siêu âm không phát hiện hạch ổ bụng,
huyết khối tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch
thận.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Hình ảnh minh họa u thượng thận phải trên siêu âm.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Hình ảnh minh họa u thận phải trên siêu âm.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
• Siêu âm chẩn đoán đúng 82/84 BN.
- 1 BN siêu âm là u gan phải, CT - scan là u gan
phải. Bệnh nhân nhập vào Khoa U gan và có chỉ
định phẫu thuật. Khi mổ phát hiện ra chẩn đoán
sai, là u thượng thận phải. Sau đó mời Khoa
Ngoại tiết niệu vào mổ tiếp.
- BN siêu âm là u đuôi tụy, CT-scan là u thương
thận trái. Bệnh nhân được phẫu thuật và kết quả
mổ và giải phẫu bệnh là u thượng thận trái.
KẾT LUẬN
1/2014 - 6/2015 có 84 bệnh nhân.
• GPB: u tuyến vỏ thượng thận 34 (40,5%)
u sắc bào lành tính 23 (27,4%)
• Lâm sàng:
Tuổi 40,37±11,57
Tỷ lệ nữ/nam = 2,36
BN không có TC LS gợi ý 57 (67,9%).
KẾT LUẬN
Siêu âm:
• Tỷ lệ phải/trái tương đương.
• Khối u 50,52±27,19mm, echo hỗn hợp 47,6%
echo kém 41,7%.
• Vỏ bao giới hạn rõ 91,7%.
• Siêu âm xác định đúng u thượng thận 97,6%.
- Siêu âm xác định đúng u thượng thận và tỷ lệ
“tình cờ”chiếm tỷ lệ cao.
- Siêu âm có vai trò tầm soát, phát hiệm sớm.
KẾT LUẬN
• Nghiên cứu u TTT tiến cứu.
• Sêu âm hướng dẫn sinh thiết u trước PT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_vai_tro_sieu_am_trong_chan_doan_u_tuyen_thuong_tha.pdf