T eo TCTK qu 3/2019 DP tăng 7 31 .
Trong bối cảnh hạn hán, biến đ i khí hậu, khu
vực NLTS vẫn đạt mứ tăng trưởng khá; khu
vực Công nghiệp và xây dựng đạt mứ tăng
trưởng cao (9,36%) v i động lự tăng trưởng
chính là ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo
v i mức tăng 11 37 .
Navigos2 dự báo nửa cuối năm 2019 sẽ xuất
hiện dư t ừa nhân lực ở một số lĩn vự n ư
Hàn ín /T ư k Ngân hàng. Nhu cầu tuyển
dụng sẽ tăng ao ở nhóm Kỹ sư; Bảo trì/Sửa
chữa; Bán hàng kỹ thuật; C k í
Dự báo quý 3/2019, cả nư c có 54,6 triệu
người có việ làm tăng n 200 ng ìn người so
v i quý 2/2019 và tăng 261 ng ìn người so v i
cùng kỳ năm trư c. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ
tu i lao động là 2,17% (khoảng 1,06 triệu
người).
2 Báo cáo thị trường tuyển dụng trực tuyến nửa đầu năm
2019 tại Việt Nam
So v i quý 2/2019, nhu cầu lao động trong
quý 3/2019 tiếp tụ tăng lên trong một số nhóm
ngành: K ai k oáng 13 ng ìn người); Công
nghiệp chế biến, chế tạo 241 ng ìn người); Xây
dựng 139 ng ìn người); Hoạt động dịch vụ khác
79 ng ìn người);.
Một số ngành nhu cầu sử dụng lao động sẽ
giảm: NLTS (270 ng ìn người); Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ trợ 20 ng ìn người)
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bản tin Thị trường lao động Việt Nam - Số 22 - Năm 2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 1
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu
Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế và thị trƣờng lao động chủ yếu
Chỉ tiêu
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
1 Tố độ tăng t ng sản p m trong nư DP 6,8 6,9 7,3 6,8 6,7
2 Tăng trưởng kim ngạ xuất k u (% so với cùng kỳ
năm trước)
16,0
**
13,9 8,6 4,7 7,3
**
3 Vốn đầu tư toàn xã ội trên DP (%) 32,9
**
35,9 33,5
*
32,2 33,1
**
4 C ỉ số giá tiêu dùng (% so với cùng kỳ năm trước) 3,29
**
4,14 3,44 2,63 2,64
**
5 Lự lượng lao động (tri u ngư i) 55,12 55,41 55,64 55,43 55,46
6 Tỷ lệ t am gia lự lượng lao động (%) 76,55 76,94 77,21 76,58 76,21
7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo ằng ấp/ ứng ỉ (%) 21,85 22,24 22,22 22,30 22,37
8 Số người việ làm (tri u ngư i) 54,02 54,30 54,53 54,32 54,36
9 Tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng trên t ng số người
việ làm (%)
43,80 43,81 45,14 46,31 47,15
10 Tỷ lệ việ làm trong ngàn n ng ng iệp l m ng iệp và
t uỷ sản NLTS trên t ng việ làm (%)
38,21 37,84 36,53 35,53 35,09
11 T u n ập ìn qu n t áng ủa lao động làm ng
ưởng lư ng (tri u đồng)
5,62 5,78 5,88 6,82 6,46
12 Số người t ất ng iệp trong độ tu i lao động
(nghìn ngư i)
1.061,5 1.070,0 1.062,4 1.059,1 1.054,3
13 Tỷ lệ t ất ng iệp trong độ tu i lao động (%) 2,19 2,20 2,17 2,17 2,16
14 Tỷ lệ t ất ng iệp k u vự t àn t ị (%) 3,09 3,09 3,10 3,10 3,10
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Số li u thống kê và Số li u Điều tra Lao động - Vi c m h ng u
(*) số li u cả năm; (**) số li u 6 tháng đầu năm.
T ng sản ph m trong nư c (GDP) quý 2/2019
tăng 6,7%, giữ được mứ độ n định nhiều quý
liên tiếp. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
tiếp tục khẳng địn là điểm sáng, đ ng g p
ín o tăng trưởng kinh tế v i mứ tăng
11,18%.
Thị trường lao động tiếp tục được cải thiện.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng; tỷ lệ lao động
làm ng ưởng lư ng tăng; tỷ lệ lao động làm
việc trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản giảm; tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức
thấp.
Bộ Lao động – Thƣơng binh
và Xã hội
BẢN TIN CẬP NHẬT
THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Số 22, quý 2 năm 2019
Tổng cục Thống kê
PHẦN 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 2
2. Dân số từ 15 tuổi trở lên và lực lƣợng
lao động
Quý 2/2019, dân số từ 15 tu i trở lên là
73,31 triệu người tăng 1 1% so v i quý
2/2018; nữ tăng 1 52 ; khu vực thành thị tăng
5,15%.
Quy m LLLĐ từ 15 tu i trở lên là 55,46
triệu người tăng 0 61% so v i quý 2/2018; nữ
tăng 0 45 ; khu vực thành thị tăng 4 23
Bảng 2. Quy mô và tỷ lệ tham gia LLLĐ của
dân số từ 15 tuổi trở lên
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
1. Dân số 15 tuổi trở lên (Tr ngư i)
Chung 72,51 72,52 72,67 72,93 73,31
Nam 35,50 35,55 35,76 35,55 35,73
Nữ 37,02 36,97 36,91 37,37 37,58
T àn t ị 26,07 26,15 26,78 27,00 27,42
Nông thôn 46,44 46,36 45,89 45,92 45,90
2. LLLĐ (Tr ngư i)
Chung 55,12 55,41 55,64 55,43 55,46
Nam 28,83 29,00 29,10 29,00 29,05
Nữ 26,29 26,41 26,54 26,44 26,41
T àn t ị 17,75 17,78 18,40 18,48 18,50
Nông thôn 37,38 37,62 37,24 36,95 36,96
3. Tỷ lệ tham gia LLLĐ* (%)
76,55 76,94 77,21 76,58 76,21
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u
* Chỉ tính những ngư i hi n đang m vi c tại Vi t Nam
Quý 2/2019, tỷ lệ t am gia LLLĐ ủa dân số từ
15 tu i trở lên là 76,21%, giảm so v i cùng kỳ
năm trư c và quý 1/2019.
Về trình độ chuyên môn kỹ thuật
LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo từ 3
t áng trở lên có bằng/chứng chỉ quý 2/2019 là
12,41 triệu tăng 363 ng ìn người so v i quý
2/2018 (3,01%) Trong đ n m đại học tăng
13,64%, nhóm ao đẳng tăng 10,12%; nhóm
trung cấp giảm 11,54% và nhóm s ấp nghề
giảm 11,21%.
Quý 2/2019, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo từ 3
t áng trở lên có bằng/chứng chỉ của LLLĐ từ 15
tu i trở lên là 22,37%, tăng nhẹ so v i cùng kỳ
năm trư c (0,52 điểm phần trăm) và quý 1/2019
(0,07 điểm phần trăm . Trong đ lao động có
trìn độ đại học trở lên chiếm 10,82%; cao
đẳng chiếm 3,82%; trung cấp chiếm 4,65% và
s ấp nghề chiếm 3,08% trong t ng LLLĐ
Hình 1. LLLĐ từ 15 tuổi trở lên theo trình độ
CMKT, Q2/2018 và Q2/2019
Đơn vị: tri u ngư i
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
LLLĐ trong độ tu i lao động đã qua đào
tạo từ 3 t áng trở lên có bằng/chứng chỉ quý
2/2019 là 11,914 triệu tăng gần 514 nghìn
người so v i quý 2/2018 (4,51%).
Tỷ lệ LLLĐ trong độ tu i lao động đã qua
đào tạo từ 3 t áng trở lên có bằng cấp/chứng chỉ
là 24,37% trong quý 2/2019 tăng so v i cùng kỳ
năm trư c (0,83 điểm phần trăm và quý 1/2019
0 17 điểm phần trăm .
Hình 2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng/chứng chỉ của LLLĐ từ 15 tuổi trở lên
và LLLĐ trong độ tuổi lao động, Q2/2018,
Q1/2019 và Q2/2019
Đơn vị: %
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
3. Việc làm
Quý 2/2019, số người có việc làm là 54,36
triệu, tăng 38,78 ng ìn người (0,07%) so v i quý
1/2019 và 338,62 ng ìn người (0,63%) so v i
cùng kỳ năm 2018
Tỷ trọng người có việc làm là nữ chiếm
47,59% (giảm 0,02 điểm phần trăm so v i quý
2/2018); khu vực thành thị chiếm 33,3% t ng số
người đang làm việ tăng 0 15 điểm phần trăm
so v i quý 2/2018).
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 3
Bảng 3. Số lƣợng và cơ cấu việc làm
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
1. Số lƣợng (triệu người)
54,02 54,30 54,53 54,32 54,36
2. Cơ cấu (%) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
a. Giới tính
Nam 52,42 52,38 52,39 52,25 52,41
Nữ 47,58 47,62 47,61 47,75 47,59
b. Thành thị/nông thôn
T àn t ị 31,88 31,78 32,75 32,02 33,03
Nông thôn 68,12 68,22 67,25 66,98 66,97
c. Ngành kinh tế
NLTS 38,21 37,84 36,53 35,53 35,09
CN-XD 26,62 26,53 27,76 28,58 29,23
Dị vụ 35,17 35,63 35,71 35,89 35,68
d. Vị thế công việc
C ủ sở 2,11 2,12 2,07 3,08 2,7
Tự làm 39,02 38,91 38,15 35,44 36,2
LĐ gia đìn 15,06 15,15 14,64 15,14 14,11
LĐ LCHL 43,80 43,81 45,14 46,31 47,15
XV HTX và KXĐ 0,01 0,01 0,01 0,02 0,01
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
Lao động làm việc trong khu vực nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (NLTS) tiếp tục
giảm cả về số lượng và tỷ lệ. Quý 2/2019, cả
nư c có 19,07 triệu người đang làm việc trong
khu vực này, giảm 228 ng ìn người so v i quý
1/2019 và 1,57 triệu người so v i cùng kỳ năm
2018. Tỷ lệ lao động trong khu vực NLTS chiếm
35,09%, thấp n so v i quý 1/2019 (35,53%)
và cùng kỳ năm 2018 38,21%).
Ba ngành có số lao động tăng n iều nhất so v i
quý 1/2019 và cùng kỳ năm 2018 là: “C ng ng iệp
chế biến, chế tạo” “Xây dựng” và “Dịch vụ lưu trú
và ăn uống”. Hai ngành có số lao động giảm nhiều
nhất cả hai kỳ so sán là “NLTS” và “Hoạt động
của Đảng đoàn t ể, t chức chính trị-xã hội, quản
l n à nư c, an ninh quố p òng và đảm bảo xã hội
bắt buộc” Hai ngành có số lượng lao động giảm so
v i quý 1/2019 n ưng tăng so v i cùng kỳ năm
2018 là “Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm” và “Vận tải, kho bãi” xem Hìn 3).
Hình 3. Biến động lao động làm việc trong
một số ngành quý 2/2019 so với quý 1/2019 và
quý 2/2018
Đơn vị: Nghìn ngư i
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng u .
Quý 2/2019, cả nư c có 25,63 triệu người
làm ng ưởng lư ng (LCHL), chiếm 47,15%
t ng số lao động có việ làm tăng 474 ng ìn
người (1,85%) so v i quý 1/2019. Trong đ
38 5 lao động LCHL không có hợp đồng lao
động HĐLĐ t ỏa thuận miệng hoặ k HĐ
giao khoán công việ điều này sẽ hạn chế ội
tham gia BHXH bắt buộc.
Hình 4: Cơ cấu lao động làm công hƣởng
lƣơng theo loại HĐLĐ, quý 2/2019
Đơn vị: %
Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u .
4. Thu nhập của lao động làm công hưởng
lương
Quý 2/2019, thu nhập của lao động làm công
hưởng lương từ công việc chính đạt ìn qu n
6,46 triệu đồng/t áng, giảm 362 ng ìn đồng
(5,3 so v i qu 1/2019, tuy nhiên tăng 843
nghìn đồng (13,04 so v i ùng kỳ năm 2018
Bảng 4. Thu nhập bình quân tháng của lao
động làm công hưởng lương từ công việc chính
Đơn vị: tri u đồng
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
Chung 5,62 5,78 5,88 6,82 6,46
Nam 5,92 6,07 6,18 6,87 6,60
Nữ 5,22 5,39 5,47 6,09 5,80
T àn t ị 6,56 6,76 6,85 7,29 6,89
Nông thôn 4,95 5,09 5,18 5,74 5,59
Không có CMKT 4,80 4,94 5,04 4,26 5,33
S ấp 6,51 6,61 6,58 8,02 7,28
Trung cấp 5,57 6,02 6,08 6,52 6,46
Cao đẳng 6,12 6,22 6,35 6,84 6,67
ĐH trở lên 7,87 8,09 8,27 8,93 8,32
N à nư c 7,46 7,51 7,63 7,37 7,03
Tập thể 4,27 4,82 4,22 4,78 5,15
Ngoài N à nư c 6,34 6,49 6,68 7,40 6,90
Hộ/cá thể 4,71 4,82 4,94 4,92 5,06
KV nư c ngoài 6,44 6,54 6,62 7,83 6,93
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 4
So v i qu trư mứ t u n ập này giảm ở
ầu ết á n m trừ n m lao động k ng
CMKT t u n ập tăng (tăng 1 07 triệu đồng),
k u vự tập t ể tăng 374 ng ìn đồng và ộ/ á
t ể tăng 138 ng ìn đồng so v i qu 1/2019 .
Quý 1/2019, thu nhập bình quân một giờ
làm việc của lao động làm công hưởng lương
từ công việc chính là 34 ng ìn đồng giảm 2
ng ìn đồng so v i qu 1/2019. N ững ng ề có
t u n ập t eo giờ giảm n iều n ất ao gồm: lao
động kỹ t uật trong NLTS giảm 16 5 t ợ
vận àn máy m t iết ị giảm 14 6). N ững
nhóm ng ề t u n ập t eo giờ tăng n iều n ất
ao gồm: n à quản l tăng 6 1 lao động giản
đ n tăng 2 3 .
Hình 5. Thu nhập bình quân giờ của lao
động làm công hƣởng lƣơng từ công việc
chính, quý 2/2019
Đơn vị: tri u đồng
Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u .
Quý 2/2019, tổng thu nhập bình quân tháng
từ tất cả các công việc ủa lao động làm ng
ưởng lư ng đạt 6 54 triệu đồng giảm 398 ng ìn
đồng so v i qu 1/2019. Trong khi t ng t u n ập
ủa ầu ết á n m đều giảm so v i qu trư
thu n ập ủa lao động ngàn NLTS tăng 68 ng ìn
đồng tuy n iên k oảng á t u n ập vẫn òn l n
so v i ai ngàn òn lại.
Hình 6. Tổng thu nhập bình quân tháng
của lao động làm công hƣởng lƣơng từ tất cả
công việc, quý 2/2019
Đơn vị: Nghìn đồng
Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u .
5. Thất nghiệp và thiếu việc làm
a. Thất nghiệp
Thất nghiệp giảm so với quý trước và cùng
kỳ năm trước.
Quý 2/2019, cả nư c có 1.054 ng ìn người
trong độ tu i thất nghiệp, giảm 4,82 ng ìn người
so v i quý 1/2019 và giảm 7,19 ng ìn người so
v i quý 2/2018. Đ y là quý thứ tư liên tiếp có số
lượng người thất nghiệp giảm, tính từ quý
3/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ
tu i là 2,16%, thấp n so v i qu trư c và cùng
kỳ năm trư c.
Bảng 5. Số lượng và tỷ lệ lao động trong độ
tuổi thất nghiệp theo giới tính, thành thị/nông
thôn và nhóm tuổi
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
I. Số lƣợng (nghìn ngƣời)
Chung 1.061,5 1.070,0 1.062,4 1.059,1 1.054,3
Nam 493,9 537,7 507,0 591,5 545,9
Nữ 567,6 532,3 555,3 467,7 508,4
T àn t ị 501,8 505,5 524,2 525,9 526,2
Nông thôn 559,7 564,4 538,2 533,2 528,1
Thanh niên
(15-24)
511,2 527,8 391,7 449,9 443,3
Người lớn (≥25) 550,3 542,2 670,7 609,3 621,0
II. Tỷ lệ (%)
Chung 2,19 2,20 2,17 2,17 2,16
Nam 1,87 2,02 1,90 2,22 2,04
Nữ 2,58 2,40 2,49 2,10 2,29
T àn t ị 3,09 3,09 3,10 3,10 3,10
Nông thôn 1,74 1,75 1,68 1,67 1,65
Thanh niên (15-24) 7,10 7,29 5,62 6,29 6,47
Người lớn (≥25) 1,33 1,31 1,60 1,46 1,47
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng quý.
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 5
Thất nghiệp ở nhóm thanh niên giảm so với
quý trước và cùng kỳ năm trước.
Quý 2/2019 có 443,3 ng ìn lao động thanh
niên thất nghiệp (chiếm 41,09% t ng số người
thất nghiệp), giảm 16,61 ng ìn người so v i quý
1/2019 và giảm 77 92 ng ìn người so v i quý
2/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong
quý 2/2019 là 6,47%, ao n qu trư c 0,18
điểm phần trăm n ưng t ấp n so v i cùng kỳ
năm trư 0 63 điểm phần trăm
Thất nghiệp tăng ở nhóm có trình độ “đại
học”, “cao đẳng” và giảm ở nhóm có trình độ
“trung cấp”, “sơ cấp nghề”.
Quý 2/2019, số người thất nghiệp trìn độ
“đại họ ” là 160 5 ng ìn người tăng 35 93
ng ìn người so v i qu 1/2019 và tăng 33 5
nghìn người so v i qu 2/2018 Tư ng tự, số
người thất nghiệp trìn độ “ ao đẳng” là 68 7
ng ìn người tăng 3 57 ng ìn người so v i quý
1/2019 Ngược lại, số người thất nghiệp có trình
độ “trung ấp” là 49 6 ng ìn người, giảm 3,14
ng ìn người so v i quý 1/2019 và giảm 17,1
người người so v i quý 2/2018. Số người thất
nghiệp ở n m trìn độ “s ấp nghề” là 16 8
ng ìn người, giảm tư ng ứng 1,24 và 6,8 nghìn
người.
Quý 2/2019, tỷ lệ thất nghiệp ở n m “đại
họ ” là 2 73 tăng 0 57 điểm phần trăm so v i
quý 1/2019 và tăng 0 26 điểm phần trăm so v i
quý 2/2018. Tỷ lệ thất nghiệp ở n m “ ao
đẳng” là 3 35 tăng 0 07 điểm phần trăm so
v i qu 1/2019 n ưng giảm 0 47 điểm phần
trăm so v i qu 2/2018 Ngược lại, tỷ lệ thất
nghiệp ở n m “trung ấp” là 2 12 giảm
tư ng ứng là 0 14 và 0 45 điểm phần trăm Tỷ lệ
thất nghiệp ở n m “s ấp” là 1 03 giảm
tư ng ứng là 0 01 và 0 28 điểm phần trăm
Hình 7. Số lƣợng lao động trong độ tuổi
thất nghiệp theo cấp trình độ
Đơn vị: nghìn ngư i
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u
b. Thiếu việc làm
Thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi
tăng cả về số lượng và tỷ lệ so với quý 1/2019
nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái.
Quý 2/2019, cả nư 559 9 ng ìn lao động
trong độ tu i thiếu việc làm1 tăng 82,7 nghìn
người so v i qu 1/2019 n ưng giảm 17,02 nghìn
người so v i cùng kỳ năm trư c. Tỷ lệ thiếu việc
làm của lao động trong độ tu i là 1 38 tăng
0 17 điểm phần trăm so v i qu trư n ưng
giảm 0 05 điểm phần trăm so v i cùng kỳ năm
trư trong đ tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông
thôn là 1,61%, khu vực thành thị là 0,95%.
Trong t ng số người thiếu việc làm, có
76,42 lao động nông thôn; 65,9% lao động
làm việc trong ngành NLTS.
Số giờ làm việc bình quân một tuần của lao
động thiếu việc làm là 18,34 giờ, giảm 3,24 giờ
so v i qu trư c và chỉ bằng 40,41% t ng số giờ
làm việ ìn qu n ủa lao động cả nư c (45,39
giờ/tuần).
Hình 8. Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao
động trong độ tuổi
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý.
6. Kết nối cung cầu lao động
T ng hợp thông tin về nhu cầu tuyển dụng và
nhu cầu tìm việc từ c ng t ng tin điện tử việc làm
của Bộ LĐ-TB&XH trong quý 2/2019 cho thấy:
- Về nhu cầu tuyển dụng lao động:
Quý 2/2019 có 164,1 nghìn chỗ làm việc
được các doanh nghiệp đăng tuyển tăng 16 1
ng ìn người (10,9%) so v i quý 1/2019.
Nhu cầu tuyển dụng lao động nữ chiếm 63,5%
t ng số, tăng 0 2 điểm phần trăm so v i quý
1/2019 (63,3%)
1Người thiếu việ làm là người mà trong tuần điều tra có
thời gian làm việ dư i 35 giờ, có mong muốn và sẵn sàng
làm thêm.
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 6
Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp
“ngoài n à nư ” iếm 81 7 tăng 5 0 điểm
phần trăm so v i quý 1/2019
Hình 9. Nhu cầu tuyển dụng theo loại hình
doanh nghiệp
- Về nhu cầu tìm việc
Số người có nhu cầu tìm việc làm là 17,6 nghìn,
tăng 2 lần so v i qu 1/2019 Trong đ lao động
nữ là 7 6 ng ìn người (chiếm 43 0 tăng 4 1
ng ìn người, gấp 2 lần so v i quý 1/2019.
Số người có bằng trung cấp tìm việc làm nhiều
nhất 5 3 ng ìn người (chiếm 30,3%), tăng 2 8
ng ìn người so v i quý 1/2019; tiếp đến là trìn độ
ao đẳng (chiếm 23 6 và đại học trở lên (chiếm
17 1 tăng lần lượt là 2 1 và 1 6 ng ìn người so
v i quý 1/2019. Số người không có bằng/chứng chỉ
tìm việc chiếm 21 0 tăng 2 1 ng ìn người so v i
quý 1/2019.
“Kế toán - kiểm toán” và “điện-điện tử” là
những nghề có số lượt người tìm việ tăng ao n
so v i qu 1/2019; tư ng ứng tăng 1 8 ng ìn người
và 1 4 ng ìn người N m “lao động ph t ng”
ũng số lượt người tìm việ tăng lên so v i quý
1/2019 tăng 0 6 ng ìn người).
Bảng 6. Nhu cầu tìm việc của ngƣời lao động trên
cổng thông tin điện tử việc làm
Đơn vị: %
2018 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Theo giới tính
Nam 53,0 53,5 54,0 57,1 57,0
Nữ 47,0 46,5 46,0 42,9 43,0
Theo CMKT
Không bằng 22,3 22,4 19,8 19,7 21,0
S ấp 9,0 9,6 7,9 8,5 8,0
Trung cấp 31,3 29,2 30,2 30,5 30,3
Cao đẳng 19,5 20,4 23,0 24,8 23,6
Đại học trở lên 17,8 18,5 19,0 16,5 17,1
Nguồn: ILSSA tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử của Bộ
LĐTBXH
Theo Navigos, 3 lĩn vực lượng hồ s ứng
tuyển cao nhất trong nửa đầu năm 2019 là: Hành
ín /T ư k Kế toán, Sản xuất.
Một số lĩn vực có nhu cầu nhân lự ao n ưng
nguy t iếu hụt n ư: N à àng Khách sạn,
Du lịch; Điện, Điện tử; Công nghệ, Kỹ thuật; C
khí.
Trong quý 2/2019, các TTDVVL t chứ được 292 phiên giao dịch việc làm, tư ng đư ng v i
cùng kỳ năm 2018 Số lượt người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm là 729.500 lượt người tăng
8 890 lượt người so v i qu 1/2019 và tăng 34 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018 trong đ
246.635 lượt người nhận được việc làm do các TTDVVL gi i thiệu và cung ứng tăng 7 379 lượt
người so v i Qu I/2019 và tăng 6 446 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018
PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Giới thiệu việc làm qua các Trung tâm dịch vụ việc làm (TTDVVL) của ngành LĐ-TB&XH
Sáu t áng đầu năm 2019 ả nư c tuyển sinh được khoảng 1 081 ng ìn người; trong đ : trìn
độ ao đẳng, trung cấp khoảng 112 ng ìn người (10,36%); trìn độ s ấp và á ư ng trìn
đào tạo nghề nghiệp khác khoảng 969 ng ìn người (89,64% t ng số tuyển sinh).
T ng Cục Giáo dục Nghề nghiệp tiếp tụ ư ng dẫn đào tạo t í điểm 12 nghề được chuyển
giao từ Úc và 22 nghề được chuyển giao từ Đức. Hoàn thiện các tiêu chí kiểm địn điều kiện bảo
đảm chất lượng đào tạo theo tiêu chu n của Đức, hoàn thiện định mức kinh tế kỹ thuật tạm thời,
xây dựng i p í đào tạo t í điểm.
Giáo dục nghề nghiệp
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 7
Quý 2/2019, cả nư c có 287.314 người nộp hồ s đề nghị ưởng trợ cấp thất nghiệp
(TCTN) tăng 27.008 người (10,4%) so v i cùng kỳ năm 2018 và tăng 145 882 người (103,1%)
so v i quý 1/2019.
Nguyên nhân thất nghiệp: 30,9% do hết hạn hợp đồng lao động HĐLĐ ợp đồng làm việc
HĐLV oặc hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ HĐLV; 34,0% do chấm dứt HĐLĐ HĐLV
trư c thời hạn; 5 8 do đ n p ư ng ấm dứt HĐLĐ HĐLV trái pháp luật; 3,7% do doanh
nghiệp, t chức giải thể, phá sản t ay đ i ấu; 1,3% do bị xử lý kỷ luật, bị sa thải và 24,2%
do những nguyên nhân khác.
Trong quý 2/2019, số người có quyết địn ưởng TCTN là 287.314 người tăng 143 723
người (119,1%) so v i quý 1/2019 và tăng 34 302 người (14,9%) so v i cùng kỳ năm 2018 Tỷ
trọng lao động nữ có quyết địn ưởng TCTN hàng tháng chiếm 56,9%. Tỷ trọng lao động có
quyết địn ưởng TCTN trong độ tu i từ 25-40 tu i chiếm tỷ lệ cao (nam 69,3%; nữ 68,8%).
Quý 2/2019, số người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm là 472.229 người, trong đ số người
được gi i thiệu việc làm là 57.284 người (chiếm 19,9% số người nộp hồ s ưởng TCTN); Số
người thất nghiệp có quyết định hỗ trợ học nghề là 11.388 người (chiếm 4,3% số người có
quyết địn ưởng TCTN), tăng 2 132 người (23,0%) so v i cùng kỳ năm 2018; Số người ưa
đủ điều kiện ưởng TCTN được hỗ trợ học nghề là 57 người, bằng 0,02% so v i t ng số người
thất nghiệp có quyết định hỗ trợ học nghề.
Bảng 7. Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
Đơn vị tính: ngư i
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
Số người nộp hồ s đề nghị ưởng
TCTN
260.306 228.007 166.119 141.432 287.314
Số người có quyết địn ưởng TCTN
hàng tháng
230.087 243.135 182.804 120.666 264.389
Số người chuyển ưởng TCTN 1.028 1.540 1.265 1.105 1.368
Số người thất nghiệp đượ tư vấn,
GTVL
390.509 427.907 346.965 279.784 472.229
Trong đó: Số ngư i được GTVL 57.447 54.586 40.552 32.425 57.284
Số người thất nghiệp có quyết định hỗ
trợ học nghề
9.256 11.929 9.737 7.798 11.388
Nguồn: Cục Vi c làm (2018, 2019)
Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nư ngoài đến hết quý
2/2019 là 387 doanh nghiệp, trong đ 63 doan ng iệp n à nư c.
T ng số lao động đi làm việc ở nư c ngoài trong quý 2/2019 là 34.640 người (22,5% nữ).
Trong 06 t áng đầu năm 2019 t ng số lao động đi làm việc ở nư c ngoài là 66.983 người
(28,4% nữ) trong đ : thị trường Nhật Bản là 33 549 người (50,1% Đài Loan là 27 137 người
(40,5%), Hàn Quố là 3 521 người (5,3%).
Bảo hiểm thất nghiệp
Đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 22, quý 2 năm 2019 8
T eo TCTK qu 3/2019 DP tăng 7 31 .
Trong bối cảnh hạn hán, biến đ i khí hậu, khu
vực NLTS vẫn đạt mứ tăng trưởng khá; khu
vực Công nghiệp và xây dựng đạt mứ tăng
trưởng cao (9,36%) v i động lự tăng trưởng
chính là ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo
v i mức tăng 11 37 .
Navigos
2
dự báo nửa cuối năm 2019 sẽ xuất
hiện dư t ừa nhân lực ở một số lĩn vự n ư
Hàn ín /T ư k Ngân hàng. Nhu cầu tuyển
dụng sẽ tăng ao ở nhóm Kỹ sư; Bảo trì/Sửa
chữa; Bán hàng kỹ thuật; C k í
Dự báo quý 3/2019, cả nư c có 54,6 triệu
người có việ làm tăng n 200 ng ìn người so
v i quý 2/2019 và tăng 261 ng ìn người so v i
cùng kỳ năm trư c. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ
tu i lao động là 2,17% (khoảng 1,06 triệu
người).
2
Báo cáo thị trường tuyển dụng trực tuyến nửa đầu năm
2019 tại Việt Nam
So v i quý 2/2019, nhu cầu lao động trong
quý 3/2019 tiếp tụ tăng lên trong một số nhóm
ngành: K ai k oáng 13 ng ìn người); Công
nghiệp chế biến, chế tạo 241 ng ìn người); Xây
dựng 139 ng ìn người); Hoạt động dịch vụ khác
79 ng ìn người);..
Một số ngành nhu cầu sử dụng lao động sẽ
giảm: NLTS (270 ng ìn người); Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ trợ 20 ng ìn người).
Tình hình tham gia: Trong quý 2/2019, t ng số người tham gia BHXH trên toàn quốc là
15 125 ng ìn người tăng 1 045 ng ìn người (7,42% so v i cùng kỳ năm 2018 Trong đ : số
người tham gia BHXH bắt buộ là 14 750 ng ìn người (chiếm 97,52% t ng số), tăng 6 42 so
v i cùng kỳ năm 2018; số người tham gia BHXH tự nguyện là 375 ng ìn người (chiếm 2,47%),
tăng 70 45 so v i cùng kỳ năm 2018
Tỷ lệ người tham gia BHXH so v i lự lượng lao động là 27,27%.
Tình hình giải quyết các chế độ BHXH: Trong sáu t áng đầu năm 2019 toàn quốc có trên 5,67
triệu lượt người đượ ưởng các chế độ BHXH trong đó: 57 939 lượt người đượ ưởng chế độ
bảo hiểm xã hội hằng t áng; 434 378 lượt người ưởng trợ cấp 1 lần và 5 182 231 lượt người
ưởng chế độ ốm đau t ai sản dưỡng sức phục hồi sức khỏe).
Trong 6 t áng đầu năm 2019 ư c số chi BHXH là 96.349 tỷ đồng, trong đ : i BHXH từ
nguồn Ngân sách 20.876 tỷ đồng và chi BHXH từ Quỹ BHXH là 75.473 tỷ đồng.
Bảng 8. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội
Chỉ tiêu Đơn vị Q2/2018 Q2/2019
Tổng số ngƣời tham gia Ng ìn người 14.080 15.125
Tỷ lệ t am gia so v i LLLĐ % 25,54 27,27
Cơ cấu theo:
Bắt uộ Ng ìn người 13.860 14.750
Tự nguyện Ng ìn người 220 375
Nguồn: Bảo hiểm Xã hội Vi t Nam (2018, 2019).
Bảo hiểm xã hội
PHẦN 3. TRIỂN VỌNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Bản tin này được thực hiện v i sự phối hợp của T ng
Cục Thống kê và sự tham gia của một số đ n vị trong
Bộ LĐ-TB&XH: Viện Khoa họ Lao động và Xã hội,
Vụ Bảo hiểm Xã hội, Cục Việc làm, Cục Quản lý Lao
động ngoài nư c, T ng cục Giáo dục nghề nghiệp, Trung
tâm Thông tin.
Chịu tr ch nhiệm uất bản:
BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ:
BAN BIÊN TẬP BẢN TIN THỊ TRƯỜN LAO ĐỘNG
Điện thoại: 024.39361807
Email: bantinTTLD@molisa.gov.vn
Website:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ban_tin_thi_truong_lao_dong_viet_nam_so_22_nam_2019.pdf