MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUYỀN CHỌN 3
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3
1.2. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN 5
1.2.2. Các loại quyền chọn 8
1.2.3. Thị trường quyền chọn vàng ở Việt Nam 10
1.2.4. Các bộ phận cấu thành nên giá quyền chọn 12
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn 13
1.2.6. Vai trò của thị trường các sản phẩm phái sinh 14
CHƯƠNG 2: NGUYÊN TẮC VÀ MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN 18
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN 18
2.1.1. Nguyên tắc định giá quyền chọn mua 18
2.1.2. Nguyên tắc định giá quyền chọn bán 27
2.2. CHIẾN LƯỢC PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG QUYỀN CHỌN 37
2.2.1. Thuật ngữ và khái niệm 37
2.2.2. Các giao dịch cổ phiếu 40
2.2.3. Giao dịch quyền chọn mua 41
2.2.4. Giao dịch quyền chọn bán 46
2.2.5. Quyền chọn mua được phòng ngừa 51
2.2.6. Quyền chọn bán bảo vệ 54
2.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN 56
2.3.1. Mô hình Nhị phân định giá quyền chọn 56
2.3.2. Mô hình Black–Scholes định giá quyền chọn 63
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG MÔ HÌNH BLACK – SCHOLES ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN VÀNG77
3.1. MỘT SỐ MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH VÀ ƯỚC LƯỢNG 77
3.1.1. Mô hình chuyển động Brown hình học (GBM) 77
3.1.2. Các kiểm định 78
3.1.3. Mô hình ước lượng độ bất ổn 79
3.2. SỬ DỤNG MÔ HÌNH BLACK – SCHOLES ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN VÀNG 80
3.2.1. Số liệu và nguồn gốc số liệu 80
3.2.2. Các kiểm định 81
3.2.3. Ước lượng các biến số 84
3.2.4. Áp dụng công thức Black – Scholes để xác định giá quyền chọn 94
3.3. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN CHỈ SỐ GIÁ VÀNG Ở VIỆT NAM 95
3.3.1. Số liệu và nguồn gốc số liệu 95
3.3.2. Các kiểm định 96
3.3.3. Ước lượng các biến số 98
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 104
110 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2328 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Định giá quyền chọn vàng – thêm một công cụ để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yền chọn
2.3.2.1. Các giả định của mô hình
- Giá của tài sản cơ sở biến động ngẫu nhiên và phát triển theo phân phối chuẩn
- Lãi suất phi rủi ro và độ ổn định của tỷ suất sinh lời theo logarit của tài sản cơ sở không thay đổi trong suốt thời gian đáo hạn của quyền chọn
- Không có thuế và chi phí giao dịch
- Các quyền chọn là kiểu Châu Âu
- Cổ phiếu không trả cổ tức
2.3.2.2. Mô hình
Sit = Là giá của tài sản i tại thời điểm t
= Tỷ suất lợi nhuận hay tỷ lệ tăng trưởng của tài sản i
= Độ bất ổn hay độ lệch chuẩn của tài sản i
r = Là lãi suất phi rủi ro
T = Ngày đáo hạn
Nếu Rit = ln(Sit/Sit-1) - tỷ lệ tăng trưởng giữa hai thời kỳ - có phân phối chuẩn thì mức thay đổi của Si trong khoảng thời gian dt được biểu diễn như sau:
dSi = Sidt + SidWi i=1,2,…, d
Trong đó dWi có phân bố chuẩn với kỳ vọng bằng không và phương sai dt, (N(0,dt)); hay dWi là quá trình Wiener
E(dWi, dWj) =
Xét một danh mục đầu tư: Bán 1 đơn vị quyền chọn mua C và thu được tài sản S.
Trong đó C = C(S, t) là giá quyền chọn mua
Theo bổ đề Ito
Mức thay đổi C gồm hai phần: Phần tất định chỉ phụ thuộc vào độ lớn của dt; phần ngẫu nhiên phụ thuộc vào dS.
P = C(S, t) - S: Giá trị danh mục đầu tư đối với người mua (long position)
P gồm hai thành phần: phần tất định và phần ngẫu nhiên. Phần ngẫu nhiên là rủi ro của danh mục đầu tư.
dP =
=
Nếu như = thì yếu tố ngẫu nhiên sẽ không ảnh hưởng đến giá trị của cặp đầu tư, hay danh mục trở thành một danh mục đầu tư phi rủi ro.
Khi thị trường hoạt động theo nguyên tắc không cơ lợi thì:
dP = rPdt = r
Theo công thức Black – Scholes:
Trong đó .
Với điều kiện ban đầu:
C(S, 0) = Max(S – X, 0)
Đặt ta có thể viết lại phương trình trên dưới dạng:
Lại đặt y = lnS ta có
Bây giờ đặt C(y,) = ta có phương trình:
, (*)
Với điều kiện đầu là
Nghiệm cơ bản của phương trình (*) là:
Ta có
= exp
= , y = lnS;
Từ đó ta nhận được công thức định giá quyền chọn mua trong mô hình Black – Scholes
= SN(d1) - XN(d2)
Trong đó
2.3.2.3. Công thức Black – Scholes
C =
Với
N(d1), N(d2) = Xác suất phân phối chuẩn tích luỹ
= độ bất ổn định hàng năm của tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục (logarit) của cổ phiếu
rc = Lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục
2.3.2.4. Đặc tính của công thức Black – Scholes
Diễn giải công thức
Trong công thức Black – Scholes có hai thành phần bên vế phải.
Thành phần đầu tiên bên vế phải của mô hình với
S0N(d1)
Biểu thức này là giá trị kỳ vọng của giá cổ phiếu khi đáo hạn, với điều kiện là giá cổ phiếu lớn hơn giá thực hiện nhân với xác suất giá cổ phiếu lớn hơn giá thực hiện khi đến hạn, tuy nhiên N(d1) không phải là xác suất đó. Nó chỉ là thành phần của toàn bộ biểu thức. Sau khi nhân với , thành phần thứ hai trong vế phải của công thức Black – Scholes
-XN(d2)
Là giá trị kỳ vọng của khoản chi trả theo giá thực hiện khi đáo hạn. Đặc biệt, N(d2) là xác suất ứng với nhà đầu tư chấp nhận rủi ro mà X sẽ được chi trả khi đáo hạn. Vì vậy, -XN(d2) là khoản chi trả theo giá thực hiện kỳ vọng khi đáo hạn. Chiết khấu các biểu thức này theo lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục - tức là nhân với ta được
Công thức Black – Scholes và giới hạn dưới của Quyền chọn mua kiểu Châu Âu
Giới hạn dưới của một quyền chọn mua kiểu Châu Âu là Max(0,S0 - X)
Để mô hình Black – Scholes tuân thủ theo giới hạn dưới này, giá theo mô hình luôn luôn phải không chấp nhận thấp hơn mức giá trị này. Khi S0 rất cao, d1 và d2 tiến đến + làm cho N(d1) và N(d2) tiến đến 1. khi đó, công thức Black – Scholes trở thành
S0 - X. Khi S0 rất thấp, d1 và d2 tiến đến - làm cho N(d1) và N(d2) tiến đến 0. Vì vậy, công thức Black – Scholes có giới hạn dưới là Max(0,S0 - X). Khi S0 là rất cao, công thức sẽ đúng bằng giới hạn dưới.
Công thức Black – Scholes khi T = 0
Khi T = 0, ta có
Khi T tiến đến 0, thành phần thứ hai ở vế phải biến mất. Xét thành phần thứ nhất
Nếu ST>X
ST/X>1, ln(ST/X)>0, và d1 tiến đến +¥
Nếu ST<X
ST/X<1, ln(ST/X)<0 và d1 tiến đến -¥
Nếu ST=X
ST/X = 1, ln(ST/X) = 0 và d1 tiến đến -¥
Nếu d1 tiến đến +¥, thì d2 cũng tiến đến +¥. Nếu d1 tiến đến -¥ thì d2 cũng tiến đến -¥. Nếu d1 hoặc d2 tiến đến +¥, thì N(d1) hoặc N(d2) tiến đến 1. Nếu d1 hoặc d2 tiến đến -¥, thì N(d1) hoặc N(d2) tiến đến 0. Vì vậy khi T = 0, công thức Black – Scholes biến đổi như sau:
Nếu ST>X
ST/X>1, ln(ST/X)>0, d1 tiến đến +¥, và d2 tiến đến +¥, N(d1) tiến đến 1, N(d2) tiến đến 1, và vì =1, công thức trở thành ST – X
Nếu ST£X, ln(ST/X)£0, d1 tiến đến -¥, và d2 tiến đến -¥, N(d1) tiến đến 0, N(d2) tiến đến 0, và công thức trở thành 0 – 0 =0
Vì vậy công thức trở thành Max(0, ST – X).
Công thức Black – Scholes khi S0 = 0
Giả định rằng trước khi đáo hạn, giá cổ phiếu tiến đến 0 (đối với trường hợp công ty đã hoàn toàn chết).
Chúng ta thấy rằng khi giá cổ phiếu tiến đến 0, logarit tự nhiên của S0/X tiến đến -¥. Khi đó d1 và d2 tiến đến -¥, nghĩa là N(d1) và N(d2) sẽ tiến đến 0. Điều này làm công thức Black – Sholes tiến đến 0.
Công thức Black – Scholes khi
Khi đó:
=
=
Khi s tiến đến 0, thành phần thứ hai của d1 tiến đến 0. Ta xét thành phần thứ nhất
Nếu S0> S0/>1 ln(S0/)>0 và d1 sẽ tiến đến +¥, N(d1) và N(d2) tiến đến 1, giá quyền chọn mua trở thành S0 - . Điều này có nghĩa là khi đáo hạn người sở hữu quyền chọn mua sẽ chi trả X, có hiện giá là , và sẽ nhận được cổ phiếu hiện tại có giá trị S0 và chắc chắn nhận được giá trị này khi đáo hạn. Vì vậy hiện tại quyền chọn mua có giá trị S0 - .
Nếu S0 S0/1 ln(S0/) 0, và d1 sẽ tiến đến -¥, N(d1) và N(d2) tiến đến 0. Lúc đó giá trị quyền chọn tiến đến 0.
Công thức Black – Scholes khi X = 0
Khi X = 0, một quyền chọn mua tương đương với một cổ phiếu. Khi đó d1 và d2 tiến đến +¥, N(d1) và N(d2) sẽ tiến đến 1. Công thức Black – Scholes trở thành S0(1) – 0(1) = S0.
Công thức Black – Scholes khi rc = 0
Lãi suất phi rủi ro bằng 0 không phải là một trường hợp đặc biệt. Không nhất thiết phải có một mức lãi suất dương, và công thức Black – Scholes không trở thành bất kỳ một giá trị đặc biệt nào.
2.3.2.5. Các biến số trong mô hình Black - Scholes
a. Giá cổ phiếu
Mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và giá quyền chọn thường được biểu diễn dưới dạng một giá trị đơn, gọi là delta. Delta thu được từ phép tính giải tích lấy vi phân giá quyền chọn mua trong mối tương quan với giá cổ phiếu.
Delta quyền chọn mua = N(d1)
Vì N(d1) là xác suất, delta phải có giá trị từ 0 đến 1.
Vì các giả định của phép tính vi phân, delta là giá trị thay đổi của giá quyền chọn mua ứng với một thay đổi rất nhỏ trong giá cổ phiếu. Delta cũng thay đổi khi quyền chọn phát triển trong suốt thời hạn của nó. Nói cách khác, ngay cả khi giá cổ phiếu không thay đổi, delta cũng sẽ thay đổi.
Nếu ta lập một danh mục với các vị thế khác nhau của các quyền chọn cũng như tài sản sao cho delta(danh mục) = 0. Điều này gọi là phòng hộ delta (delta hedge). Một vị thế được phòng hộ delta được gọi là trung lập delta Và danh mục có delta(danh mục) = 0 được gọi là danh mục dung hoà delta.
Đối với các danh mục dung hoà delta để tránh phải điều chỉnh danh mục, giảm chi phí thì ta tính toán sao cho gamma của quyền chọn bằng 0. Gamma của quyền chọn là phần thay đổi của delta ứng với một mức thay đổi rất nhỏ trong giá cổ phiếu. Công thức gamma là:
Gamma quyền chọn mua =
Gamma càng lớn, delta càng nhạy cảm đối với sự thay đổi trong giá cổ phiếu và càng khó duy trì một vị thế trung lập delta. Gamma luôn luôn dương và lớn nhất khi giá cổ phiếu gần với giá thực hiện. Khi giá cổ phiếu cao hoặc thấp so với giá thực hiện, gamma gần bằng 0. Gamma thay đổi khi quyền chọn tiến dần đến ngày đáo hạn.
Gamma đại diện cho tính không chắc chắn của delta. Gamma càng lớn khiến cho khó phòng ngừa delta hơn, vì delta thay đổi nhanh hơn và nhạy cảm hơn với những biến động lớn của giá cổ phiếu.
b. Giá thực hiện
Sự thay đổi trong giá quyền chọn mua đối với một sự thay đổi rất nhỏ trong giá thực hiện là một giá trị âm và được tính theo công thức . Vì giá thực hiện đối với một quyền chọn cho trước không thay đổi, khái niệm này chỉ có ý nghĩa khi xem xét một quyền chọn mua có giá thực hiện khác sẽ có giá trị cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu. Trong trường hợp đó, chênh lệch giữa giá thực hiện có thể quá lớn nên không thể áp dụng công thức trên, công thức trên chỉ đúng trong trường hợp X thay đổi một lượng giá trị rất nhỏ.
c. Lãi suất phi rủi ro
Trong khuôn khổ mô hình Black – Scholes, lãi suất phi rủi ro phải được biểu diễn dưới dạng ghép lãi liên tục. Giá quyền chọn mua gần như là tuyến tính với lãi suất phi rủi ro và không thay đổi nhiều trong một biên độ khá rộng của lãi suất phi rủi ro. Độ nhạy cảm của giá quyền chọn mua với lãi suất phi rủi ro được gọi là rho và được tính bởi công thức:
Rho của quyền chọn mua = TX
Rho cũng thay đổi cùng với mức giá cổ phiếu, nhận giá trị cao hơn nếu giá cổ phiếu cao hơn.
d. Độ bất ổn hay độ lệch chuẩn
Trong mô hình Black – Scholes, độ bất ổn là độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục của cổ phiếu.
Độ nhạy cảm của giá quyền chọn mua đối với một thay đổi rất nhỏ trong độ bất ổn được gọi là vega và được cho bởi công thức:
Vega quyền chọn mua =
Mô hình Black – Scholes không thật sự cho phép độ bất ổn thay đổi trong khi quyền chọn còn tồn tại. Tuy nhiên, khái niệm độ bất ổn thay đổi vẫn được quan tâm bởi những nhà kinh doanh quyền chọn sử dụng mô hình Black – Scholes. Rủi ro vega này có thể được phòng hộ bằng cách sử dụng một vị thế bù trừ theo một công cụ khác, ví dụ như một quyền chọn mua khác, dựa trên rủi ro vega của nó.
Để đạt được một ước lượng có thể tin cậy về độ bất ổn hoặc độ lệch chuẩn là một việc làm khó khăn. Hơn nữa, mô hình Black – Scholes và giá quyền chọn nói chung rất nhạy cảm với ước lượng này. Có hai phương pháp tiếp cận để ước lượng độ bất ổn: độ bất ổn quá khứ và độ bất ổn hàm ý.
- Độ bất ổn quá khứ
Ước lượng độ bất ổn quá khứ dựa trên giả định rằng độ bất ổn thường lấy trong quá khứ sẽ tiếp tục tồn tại trong tương lai. Thứ nhất, chúng ta lấy một mẫu các tỷ suất lợi sinh lợi của cổ phiếu trong một giai đoạn gần đây. Chúng ta chuyển các tỷ suất sinh lợi này thành các tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục.
Tỷ suất sinh lợi có thể là hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hoặc bất kỳ khoảng cách thời gian nào mà chúng ta muốn. Nếu tính tỷ suất sinh lợi đuợc tính theo tháng thì kết quả sẽ là phương sai tháng và phải nhân với 12 để thu số liệu theo năm.
Không có giới hạn vế số lượng quan sát tối thiểu của mẫu, một mẫu khoảng 60 quan sát sẽ là tương đối đầy đủ trong hầu hết các trường hợp. Yếu tố đánh đổi trong lựa chọn kích thước mẫu là số quan sát được sử dụng càng nhiều, chúng ta phải đi ngược dòng thời gian nhiều hơn. Chúng ta càng ngược dòng thời gian nhiều, càng có nhiều khả năng độ bất ổn sẽ thay đổi.
Giả định chúng ta có một dãy gồm j tỷ suất sinh lợi ghép lãi liên tục, mỗi tỷ suất sinh lợi đựơc biểu diễn là Rt, và đi từ 1 đến j. Thứ nhất ta tính tỷ suất sinh lợi trung bình như sau:
=
Khi đó phương sai là
- Độ bất ổn hàm ý
Cách tiếp cận thứ hai để ước lượng độ bất ổn được gọi là độ bất ổn hàm ý, được gọi là . Qui trình này giả định rằng giá thị trường của quyền chọn phản ánh độ bất ổn hiện tại của cổ phiếu. Độ bất ổn hàm ý là độ lệch chuẩn làm cho giá theo mô hình Black – Scholes bằng với giá thị trường hiện tại của quyền chọn. Đối với bất kỳ giá thực hiện cho trước nào, mối quan hệ giữa độ bất ổn hàm ý và thời gian đáo hạn quyền chọn được gọi là cấu trúc kỳ hạn của độ bất ổn hàm ý. Vì độ bất ổn này được giả định đại diện cho độ bất ổn của cổ phiếu qua các thời gian đáo hạn của quyền chọn, rất có thể các độ bất ổn có thể thay đổi qua các khoảng thời gian khác nhau.
e. Thời gian đến khi đáo hạn
Mối quan hệ giữa giá quyền chọn và thời gian đến khi đáo hạn được minh hoạ trong hình dưới đây.
Giá quyền chọn
0
Thời gian đến khi đáo hạn
Mức giảm trong giá trị quyền chọn mua khi thời gian trôi đi là phần suy giảm giá trị thời gian. Tỷ lệ của phần suy giảm giá trị thời gian được đo bằng theta của quyền chọn, và được cho bởi công thức:
Theta quyền chọn mua = --
Mở rộng
Công thức định giá quyền chọn kiểu Châu Âu đối với các tài sản khác
- Công thức Black – Scholes đối với cổ phiếu trong trường hợp có cổ tức
Trong đó: d là tỷ suất cổ tức trong kỳ hạn của quyền chọn
- Công thức Black – Scholes về ngoại tệ
Trong đó: S = là tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền
rf = là lãi suất phi rủi ro của nước ngoài
r = là lãi suất phi rủi ro trong nước
X = là tỷ giá thực hiện
= là độ giao động của tỷ giá
- Công thức Black – Scholes về Future
Trong đó: F = giá hiện thời của hợp đồng tương lai
X = là giá thực hiện
r = là lãi suất phi rủi ro
= là độ giao động của giá hợp đồng tương lai
Công thức Black – Scholes đối với quyền chọn vàng cũng tương tự như đối với trường hợp quyền chọn về cổ phiếu không có cổ tức (trong kỳ hạn của quyền chọn).
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG MÔ HÌNH BLACK – SCHOLES ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN VÀNG
3.1. MỘT SỐ MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH VÀ ƯỚC LƯỢNG
3.1.1. Mô hình chuyển động Brown hình học (GBM)
3.1.1.1. Mô tả
DSt = St+Dt - St
- lợi suất của tài sản cơ sở trong chu kỳ Dt
Lợi suất này có hai xu hướng:
- Xu hướng tăng ổn định và tỷ lệ với khoảng thời gian Dt. Nếu ký hiệu là mức lợi suất trung bình của tài sản cơ sở trong một đơn vị thời gian, Dt là lợi suất của tài sản cơ sở trong khoảng thời gian Dt.
- Xu hướng biến động ngẫu nhiên không ổn định với mức độ tỷ lệ với độ giao động của tài sản cơ sở và tỷ lệ với , đồng thời tỷ lệ với một nhiễu trắng dạng Gauss,~ NID(0,1).
3.1.1.2. Dạng rời rạc của mô hình GBM
là các hằng số.
DSt = St
Với mô hình GBM dạng rời rạc thì lợi suất tài sản sau khoảng thời gian Dt có phân bố chuẩn N(.
Từ dạng rời rạc của mô hình GBM suy ra exp(; hay
St+Dt = Stexp(
3.1.1.3. Dạng liên tục của mô hình GBM
(1) B là chuyển động Brown
là hằng số
{St} là quá trình giá tài sản tuân theo mô hình GBM nếu nó là nghiệm của phương trình vi phân (1).
Xét quá trình {xt} với lnSt. {xt} là quá trình ngẫu nhiên, theo công thức Ito
dxt =
{xt} là quá trình Wiener tổng quát. ((ln(ST/St)= lnST – lnSt) là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn, N.
lnST là biến ngẫu nhiên phân bố chuẩn, N.
3.1.2. Các kiểm định
{lnSt} là quá trình logarit của giá tài sản.
Để kiểm định giả thiết - Giá của tài sản cơ sở có tuân theo phân phối logarit chuẩn hay không (tức là Rt = ln(St/St-1) có phân phối chuẩn) ta chỉ cần kiểm định {St} là quá trình giá có động thái tuân theo mô hình GBM.
Kiểm định {St} là quá trình có động thái tuân theo mô hình GBM tương đương với việc kiểm định xt ( lnSt) là nghiệm của phương trình vi phân
dxt =
Dạng rời rạc:
Dxt = ~ NID(0,1).
Đặt , cho Dt = 1
Dxt = xt – xt-1 =
xt = xt-1 + vt vt =, vt ~ N(0,
xt là một bước ngẫu nhiên (Random Walk).
Vậy việc kiểm định {St} là quá trình giá có động thái tuân theo mô hình GBM bây giờ tương đương với kiểm định xt là một bước ngẫu nhiên.
Sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị của Dickey – Fuller (DF)
Ta có quá trình AR(1): xt =xt-1 + vt , vt ~ N(0,
Kiểm định cặp giả thiết: H0 : a = 1
H1 : a < 1
Nếu chấp nhận H0 thì ta kết luận quá trình {xt} là một bước ngẫu nhiên, hay {St} là quá trình giá có động thái tuân theo mô hình GBM.
Ở đây sử dụng độ bất ổn (độ lệch chuẩn) quá khứ hoặc có thể ước lương độ lệch chuẩn bằng mô hình ARCH, GARCH.
3.1.3. Mô hình ước lượng độ bất ổn
3.1.3.1. Mô hình ARCH
Mô hình ARCH(m) có dạng
Trong đó: Rt là lợi suất của tài sản giữa tại thời điểm t. . là biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân bố và có E() = 0, Var( ) =1.
Phương sai dài hạn
3.1.3.2. Mô hình GARCH
Mô hình GARCH(m,s) có dạng
Trong đó: ,
Phương sai dài hạn
3.2. SỬ DỤNG MÔ HÌNH BLACK – SCHOLES ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN VÀNG
3.2.1. Số liệu và nguồn gốc số liệu
Các số liệu lấy từ trang web WWW.NEATIDEAS.COM.
Giá vàng của thế giới được tính theo tháng, từ tháng 01 năm 1968 đến tháng 01 năm 2006. Bản chất số liệu dùng để phân tích là sử dụng số liệu chuỗi thời gian.
Hình 3.1
Từ hình 3.1, ta thấy tốc độ tăng trưởng của giá vàng trước năm 1980 nhanh và có phần tăng vọt không ổn định. Từ sau năm 1980 giá vàng lúc tăng lúc giảm nhưng theo xu hướng đi lên và với biên độ nhỏ hơn trước đó. Từ năm 2006, giá vàng đang có xu hướng tăng lên.
3.2.2. Các kiểm định
{St} là chuỗi giá vàng. Lợi suất của vàng được tính theo công thức ghép lãi liên tục:
Rt = ln
3.2.2.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi lợi suất của vàng
Vẽ đồ thị
Hình 3.2
Từ hình 3.2, ta thấy Rt là chuỗi dừng và không có hệ số chặn.
Sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn Dickey – Fuller (DF)
ADF Test Statistic
-14.31335
1% Critical Value*
-2.5702
5% Critical Value
-1.9402
10% Critical Value
-1.6160
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(R)
Method: Least Squares
Date: 04/30/07 Time: 21:41
Sample(adjusted): 1968:04 2006:01
Included observations: 454 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
R(-1)
-0.780534
0.054532
-14.31335
0.0000
D(R(-1))
0.147257
0.046685
3.154290
0.0017
R-squared
0.352904
Mean dependent var
0.000165
Adjusted R-squared
0.351472
S.D. dependent var
0.058760
S.E. of regression
0.047320
Akaike info criterion
-3.259378
Sum squared resid
1.012104
Schwarz criterion
-3.241237
Log likelihood
741.8788
Durbin-Watson stat
1.961616
Từ bảng trên ta có , ta kết luận chuỗi lợi suất của vàng là chuỗi dừng.
3.2.2.2. Kiểm định tính phân phối chuẩn của chuỗi log giá vàng
Kiểm định xt ( lnSt) là một bước ngẫu nhiên.
Sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị
ADF Test Statistic
-2.478659
1% Critical Value*
-3.4469
5% Critical Value
-2.8681
10% Critical Value
-2.5703
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(X)
Method: Least Squares
Date: 04/20/07 Time: 17:51
Sample(adjusted): 1968:02 2006:01
Included observations: 456 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
X(-1)
-0.007406
0.002988
-2.478659
0.0136
C
0.046542
0.016510
2.819030
0.0050
R-squared
0.013352
Mean dependent var
0.006028
Adjusted R-squared
0.011179
S.D. dependent var
0.049953
S.E. of regression
0.049673
Akaike info criterion
-3.162337
Sum squared resid
1.120199
Schwarz criterion
-3.144256
Log likelihood
723.0128
F-statistic
6.143750
Durbin-Watson stat
1.386007
Prob(F-statistic)
0.013550
Từ bảng trên ta có với , 5%, 10% vậy {xt} là chuỗi không dừng hay xt là bước ngẫu nhiên. Do đó Rt có phân phối chuẩn hay Giá vàng tuân theo phân phối logarit chuẩn.
Hình 3.3
Hình 3.3 thể hiện giá vàng tuân theo phân phối logarit chuẩn
3.2.3. Ước lượng các biến số
Định dạng mô hình ARIMA đối với R bằng lược đồ tương quan
Từ lược đồ tương quan ta thấy r1 ¹ 0, r11 ¹ 0 và sau đó là giảm dần. Do vậy, ta có mô hình ARIMA(1,0,1).s
3.2.3.1. Ước lượng độ bất ổn bằng mô hình ARCH(1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 05/02/07 Time: 20:23
Sample(adjusted): 1968:03 2006:01
Included observations: 455 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 18 iterations
MA backcast: 1968:02, Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
C
0.003384
0.002793
1.211769
0.2256
AR(1)
-0.195846
0.095281
-2.055444
0.0398
MA(1)
0.574958
0.068583
8.383348
0.0000
Variance Equation
C
0.001465
7.40E-05
19.78700
0.0000
ARCH(1)
0.291131
0.049039
5.936689
0.0000
R-squared
0.122345
Mean dependent var
0.006041
Adjusted R-squared
0.114544
S.D. dependent var
0.050007
S.E. of regression
0.047056
Akaike info criterion
-3.418684
Sum squared resid
0.996421
Schwarz criterion
-3.373406
Log likelihood
782.7507
F-statistic
15.68248
Durbin-Watson stat
2.005521
Prob(F-statistic)
0.000000
Inverted AR Roots
-.20
Inverted MA Roots
-.57
Phương sai dài hạn: 0.002067
Vậy độ bất ổn là 0.045461. Độ bất ổn năm là 0.045461* = 0.15748.
3.2.3.2. Ước lượng độ bất ổn bằng mô hình GARCH(1,1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 05/02/07 Time: 20:26
Sample(adjusted): 1968:03 2006:01
Included observations: 455 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 17 iterations
MA backcast: 1968:02, Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
C
0.002775
0.002236
1.240706
0.2147
AR(1)
-0.177297
0.165587
-1.070714
0.2843
MA(1)
0.487804
0.145578
3.350799
0.0008
Variance Equation
C
6.40E-05
1.74E-05
3.671681
0.0002
ARCH(1)
0.161594
0.027483
5.879708
0.0000
GARCH(1)
0.817908
0.025232
32.41600
0.0000
R-squared
0.118271
Mean dependent var
0.006041
Adjusted R-squared
0.108452
S.D. dependent var
0.050007
S.E. of regression
0.047218
Akaike info criterion
-3.587248
Sum squared resid
1.001046
Schwarz criterion
-3.532914
Log likelihood
822.0988
F-statistic
12.04539
Durbin-Watson stat
1.867574
Prob(F-statistic)
0.000000
Inverted AR Roots
-.18
Inverted MA Roots
-.49
Phương sai dài hạn: 0.003312
Độ bất ổn bằng = 0.057547 Độ bất ổn năm là 0.057547* = 0.199347
Mô hình này có nhược điểm là chưa kết luận được về hiện tượng tự tương quan vì thống kê DW = 1.867574.
3.2.3.3. Độ bất ổn quá khứ
Tóm tắt bằng bảng tính sau
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
01/1968
35.2
02/1968
35.2
0
3.63E-05
02/1987
401.12
-0.0176
0.00056
03/1968
35.2
0
3.63E-05
03/1987
408.91
0.0192
0.00017
04/1968
37.9
0.0739
0.004607
04/1987
438.35
0.0695
0.00403
05/1968
40.7
0.0713
0.004257
05/1987
460.23
0.0487
0.00182
06/1968
41.1
0.0098
1.41E-05
06/1987
449.59
-0.0234
0.00087
07/1968
39.5
-0.0397
0.002092
07/1987
450.52
0.0021
1.6E-05
08/1968
39.2
-0.0076
0.000186
08/1987
461.15
0.0233
0.0003
09/1968
40.2
0.0252
0.000367
09/1987
460.2
-0.0021
6.5E-05
10/1968
39.2
-0.0252
0.000975
10/1987
465.36
0.0112
2.6E-05
11/1968
39.8
0.0152
8.4E-05
11/1987
467.57
0.0047
1.7E-06
12/1968
41.1
0.0321
0.000682
12/1987
486.31
0.0393
0.00111
01/1969
42.3
0.0288
0.000518
01/1988
476.58
-0.0202
0.00069
02/1969
42.6
0.0071
1.08E-06
02/1988
442.07
-0.0752
0.00659
03/1969
43.2
0.014
6.33E-05
03/1988
443.61
0.0035
6.5E-06
04/1969
43.3
0.0023
1.38E-05
04/1988
451.55
0.0177
0.00014
05/1969
43.5
0.0037
5.47E-06
05/1988
451.01
-0.0012
5.2E-05
06/1969
41.4
-0.0476
0.002875
06/1988
451.33
0.0007
2.8E-05
07/1969
41.8
0.0077
2.77E-06
07/1988
437.63
-0.0308
0.00136
08/1969
41.1
-0.0162
0.000493
08/1988
431.31
-0.0145
0.00042
09/1969
40.9
-0.0054
0.00013
09/1988
412.79
-0.0439
0.00249
10/1969
40.4
-0.0106
0.000276
10/1988
406.78
-0.0147
0.00043
11/1969
37.4
-0.0781
0.007086
11/1988
420.17
0.0324
0.00069
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
12/1969
35.2
-0.0615
0.004557
12/1988
418.49
-0.004
0.0001
01/1970
34.9
-0.0066
0.000158
01/1989
404.01
-0.0352
0.0017
02/1970
35
0.0014
2.11E-05
02/1989
387.78
-0.041
0.00221
03/1970
35.1
0.0029
1.01E-05
02/1989
390.15
0.0061
4.3E-09
04/1970
35.6
0.015
8.03E-05
04/1989
384.06
-0.0157
0.00047
05/1970
36
0.0092
1.02E-05
05/1989
371
-0.0346
0.00165
06/1970
35.4
-0.0143
0.000413
06/1989
367.6
-0.0092
0.00023
07/1970
35.3
-0.0034
8.87E-05
07/1989
375.04
0.02
0.0002
08/1970
35.4
0.0017
1.88E-05
08/1989
365.37
-0.0261
0.00103
09/1970
36.2
0.0226
0.000276
09/1989
361.75
-0.01
0.00026
10/1970
37.5
0.0361
0.000904
10/1989
366.88
0.0141
6.5E-05
11/1970
37.4
-0.0021
6.66E-05
11/1989
394.26
0.072
0.00435
12/1970
37.4
0
3.63E-05
12/1989
409.39
0.0377
0.001
01/1971
37.9
0.0114
2.91E-05
01/1990
410.11
0.0018
1.8E-05
02/1971
38.7
0.0227
0.000278
02/1990
416.83
0.0163
0.0001
03/1971
38.9
0.0034
7.17E-06
03/1990
393.07
-0.0587
0.00419
04/1971
39
0.0036
5.92E-06
04/1990
374.27
-0.049
0.00303
05/1971
40.5
0.038
0.001021
05/1990
369.19
-0.0137
0.00039
06/1971
40.1
-0.0104
0.000271
06/1990
352.33
-0.0467
0.00278
07/1971
41
0.021
0.000223
07/1990
362.53
0.0285
0.00051
08/1971
42.7
0.0425
0.001334
08/1990
394.73
0.0851
0.00625
09/1971
42
-0.0168
0.000519
09/1990
388.41
-0.0161
0.00049
10/1971
42.5
0.0114
2.84E-05
10/1990
380.74
-0.0199
0.00067
11/1971
42.9
0.0084
5.79E-06
11/1990
381.73
0.0026
1.2E-05
12/1971
43.5
0.0144
6.95E-05
12/1990
378.16
-0.0094
0.00024
01/1972
45.8
0.0509
0.002013
01/1991
383.64
0.0144
7E-05
02/1972
48.3
0.0534
0.002245
02/1991
363.83
-0.053
0.00349
03/1972
48.3
0.0014
2.1E-05
03/1991
363.33
-0.0014
5.5E-05
04/1972
49
0.0144
6.98E-05
04/1991
358.39
-0.0137
0.00039
05/1972
54.6
0.108
0.010392
05/1991
356.82
-0.0044
0.00011
06/1972
62.1
0.1282
0.014922
06/1991
366.72
0.0274
0.00046
07/1972
65.7
0.0561
0.002503
07/1991
367.68
0.0026
1.2E-05
08/1972
67
0.0205
0.000209
08/1991
356.23
-0.0316
0.00142
09/1972
65.5
-0.0235
0.000875
09/1991
348.74
-0.0212
0.00074
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
10/1972
64.9
-0.0094
0.000237
10/1991
358.69
0.0281
0.00049
11/1972
62.9
-0.0305
0.001336
11/1991
360.17
0.0041
3.6E-06
12/1972
63.9
0.0158
9.49E-05
12/1991
361.06
0.0025
1.3E-05
01/1973
65.1
0.0191
0.00017
01/1992
354.45
-0.0185
0.0006
02/1973
74.2
0.1302
0.015425
02/1992
353.89
-0.0016
5.8E-05
03/1973
84.4
0.1284
0.014987
03/1992
344.35
-0.0273
0.00111
04/1973
90.5
0.0701
0.00411
04/1992
338.5
-0.0171
0.00054
05/1973
102
0.1192
0.012815
05/1992
337.23
-0.0038
9.6E-05
06/1973
120
0.1639
0.024927
06/1992
340.8
0.0105
2E-05
07/1973
120
0.0004
3.15E-05
07/1992
353.05
0.0353
0.00086
08/1973
107
-0.1183
0.015463
08/1992
342.96
-0.029
0.00123
09/1973
103
-0.0361
0.001779
09/1992
345.55
0.0075
2.2E-06
10/1973
100
-0.0285
0.00119
10/1992
344.38
-0.0034
8.9E-05
11/1973
94.8
-0.054
0.003602
11/1992
335.87
-0.025
0.00096
12/1973
107
0.1182
0.012589
12/1992
334.8
-0.0032
8.5E-05
01/1974
129
0.1911
0.034243
01/1993
329.01
-0.0174
0.00055
02/1974
150
0.1509
0.020983
02/1993
329.35
0.001
2.5E-05
03/1974
168
0.1143
0.011721
03/1993
330.08
0.0022
1.5E-05
04/1974
172
0.0224
0.000269
04/1993
342.07
0.0357
0.00088
05/1974
163
-0.0535
0.003542
05/1993
367.18
0.0708
0.0042
06/1974
154
-0.0578
0.004074
06/1993
371.89
0.0127
4.5E-05
07/1974
143
-0.0749
0.006549
07/1993
392.19
0.0531
0.00222
08/1974
155
0.0784
0.005237
08/1993
378.84
-0.0346
0.00165
09/1974
152
-0.0187
0.000613
09/1993
355.27
-0.0642
0.00494
10/1974
159
0.0452
0.001531
10/1993
364.18
0.0248
0.00035
11/1974
182
0.1346
0.016535
11/1993
373.83
0.0262
0.00041
12/1974
184
0.012
3.55E-05
12/1993
383.35
0.0251
0.00037
01/1975
176
-0.0421
0.002317
01/1994
386.88
0.0092
9.9E-06
02/1975
180
0.0187
0.00016
02/1994
381.91
-0.0129
0.00036
03/1975
178
-0.008
0.000197
03/1994
384.13
0.0058
5.4E-08
04/1975
170
-0.0478
0.0029
04/1994
377.27
-0.018
0.00058
05/1975
167
-0.0145
0.000423
05/1994
381.26
0.0105
2E-05
06/1975
164
-0.019
0.000626
06/1994
385.64
0.0114
2.9E-05
07/1975
165
0.0056
1.45E-07
07/1994
385.49
-0.0004
4.1E-05
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
08/1975
163
-0.0132
0.000371
08/1994
380.35
-0.0134
0.00038
09/1975
144
-0.1233
0.016729
09/1994
391.58
0.0291
0.00053
10/1975
143
-0.0093
0.000234
10/1994
389.77
-0.0046
0.00011
11/1975
142
-0.0024
7.08E-05
11/1994
384.39
-0.0139
0.0004
12/1975
139
-0.0222
0.000794
12/1994
379.29
-0.0134
0.00038
01/1976
131
-0.0577
0.004061
01/1995
378.55
-0.002
6.4E-05
02/1976
131
-0.0032
8.51E-05
02/1995
376.64
-0.0051
0.00012
03/1976
133
0.0115
2.95E-05
03/1995
382.12
0.0144
7.1E-05
04/1976
128
-0.0356
0.001735
04/1995
391.03
0.023
0.00029
05/1976
127
-0.0078
0.000193
05/1995
385.12
-0.0152
0.00045
06/1976
126
-0.0097
0.000249
06/1995
387.56
0.0063
8.3E-08
07/1976
118
-0.0653
0.005092
07/1995
386.23
-0.0034
9E-05
08/1976
110
-0.0688
0.0056
08/1995
383.81
-0.0063
0.00015
09/1976
114
0.0377
0.001001
09/1995
383.05
-0.002
6.4E-05
10/1976
116
0.0173
0.000127
10/1995
383.14
0.0002
3.4E-05
11/1976
130
0.1164
0.012187
11/1995
385.3
0.0056
1.6E-07
12/1976
134
0.0257
0.000388
12/1995
387.44
0.0055
2.4E-07
01/1977
132
-0.0122
0.000331
01/1996
400.27
0.0326
0.0007
02/1977
136
0.03
0.000575
02/1996
404.79
0.0112
2.7E-05
03/1977
148
0.0839
0.006066
03/1996
396.25
-0.0213
0.00075
04/1977
149
0.0063
8.66E-08
04/1996
392.83
-0.0087
0.00022
05/1977
147
-0.0173
0.000545
05/1996
391.86
-0.0025
7.2E-05
06/1977
141
-0.0406
0.002172
06/1996
385.27
-0.017
0.00053
07/1977
143
0.0184
0.000154
07/1996
383.47
-0.0047
0.00011
08/1977
145
0.0108
2.3E-05
08/1996
387.46
0.0104
1.9E-05
09/1977
150
0.031
0.000626
09/1996
383.14
-0.0112
0.0003
10/1977
159
0.0606
0.002977
10/1996
381.07
-0.0054
0.00013
11/1977
162
0.0202
0.000201
11/1996
377.85
-0.0085
0.00021
12/1977
160
-0.0102
0.000264
12/1996
369
-0.0237
0.00088
01/1978
173
0.0763
0.004937
01/1997
354.02
-0.0414
0.00225
02/1978
178
0.0284
0.000498
02/1997
346.49
-0.0215
0.00076
03/1978
184
0.0305
0.000597
03/1997
352.06
0.0159
9.8E-05
04/1978
175
-0.0468
0.002786
04/1997
344.59
-0.0214
0.00075
05/1978
176
0.0059
2.83E-08
05/1997
335.55
-0.0266
0.00106
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
06/1978
184
0.0414
0.00125
06/1997
340.78
0.0155
8.9E-05
07/1978
189
0.0267
0.000427
07/1997
323.94
-0.0507
0.00322
08/1978
206
0.0891
0.006896
08/1997
324
0.0002
3.4E-05
09/1978
212
0.0276
0.000465
09/1997
322.72
-0.004
1E-04
10/1978
227
0.0698
0.004061
10/1997
324.81
0.0065
1.8E-07
11/1978
206
-0.0985
0.010916
11/1997
306.19
-0.059
0.00423
12/1978
208
0.0085
6.13E-06
12/1997
288.15
-0.0607
0.00446
01/1979
227
0.0894
0.006954
01/1998
289.24
0.0038
5.1E-06
02/1979
246
0.0779
0.005159
02/1998
297.61
0.0285
0.00051
03/1979
242
-0.0149
0.000437
03/1998
295.91
-0.0057
0.00014
04/1979
239
-0.012
0.000324
04/1998
308.42
0.0414
0.00125
05/1979
258
0.0743
0.004663
05/1998
299.04
-0.0309
0.00136
06/1979
279
0.08
0.005469
06/1998
292.27
-0.0229
0.00084
07/1979
295
0.0546
0.002362
07/1998
286.58
-0.0197
0.00066
08/1979
301
0.0204
0.000207
08/1998
283.95
-0.0092
0.00023
09/1979
355
0.1659
0.025575
09/1998
289.3
0.0187
0.00016
10/1979
392
0.0979
0.008448
10/1998
289.64
0.0012
2.4E-05
11/1979
392
0.0009
2.66E-05
11/1998
291
0.0047
1.8E-06
12/1979
455
0.1492
0.020509
12/1998
291.07
0.0002
3.3E-05
01/1980
675
0.3947
0.151054
01/1999
287.18
-0.0134
0.00038
02/1980
665
-0.0149
0.000438
02/1999
287.36
0.0006
2.9E-05
03/1980
554
-0.1839
0.036058
03/1999
286.11
-0.0044
0.00011
04/1980
517
-0.0676
0.005417
04/1999
282.55
-0.0125
0.00034
05/1980
514
-0.007
0.000169
05/1999
271.9
-0.0384
0.00198
06/1980
601
0.1562
0.022564
06/1999
261.35
-0.0396
0.00208
07/1980
644
0.07
0.004095
07/1999
256.14
-0.0201
0.00068
08/1980
627
-0.027
0.001088
08/1999
256.81
0.0026
1.2E-05
09/1980
674
0.0715
0.004286
09/1999
264.61
0.0299
0.00057
10/1980
661
-0.0187
0.000611
10/1999
311.14
0.162
0.02432
11/1980
623
-0.0587
0.004187
11/1999
293.42
-0.0586
0.00418
12/1980
595
-0.0469
0.002797
12/1999
283.41
-0.0347
0.00166
01/1981
557
-0.0652
0.00507
01/2000
284.45
0.0037
5.6E-06
02/1981
500
-0.1091
0.013259
02/2000
301.5
0.0582
0.00272
03/1981
499
-0.002
6.45E-05
03/2000
286.55
-0.0509
0.00324
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
04/1981
496
-0.006
0.000144
04/2000
280.64
-0.0208
0.00072
05/1981
480
-0.033
0.001526
05/2000
282.10
0.0052
7E-07
06/1981
465
-0.0316
0.001417
06/2000
285.55
0.0122
3.8E-05
07/1981
409
-0.1271
0.017729
07/2000
281.87
-0.013
0.00036
08/1981
410
0.0021
1.52E-05
08/2000
274.65
-0.0259
0.00102
09/1981
444
0.0784
0.005231
09/2000
273.68
-0.0035
9.2E-05
10/1981
438
-0.0132
0.000371
10/2000
270.24
-0.0126
0.00035
11/1981
413
-0.0573
0.004014
11/2000
270.24
0
3.6E-05
12/1981
410
-0.0079
0.000195
12/2000
271.68
0.0053
5.1E-07
01/1982
384
-0.0647
0.005009
01/2001
265.79
-0.0219
0.00078
02/1982
374
-0.027
0.001093
02/2001
261.93
-0.0146
0.00043
03/1982
330
-0.1254
0.01727
03/2001
263.15
0.0046
1.9E-06
04/1982
350
0.0597
0.00288
04/2001
260.76
-0.0091
0.00023
05/1982
334
-0.0483
0.002952
05/2001
265.39
0.0176
0.00013
06/1982
315
-0.0581
0.004111
06/2001
268.35
0.0111
2.6E-05
07/1982
339
0.0734
0.004539
07/2001
271.58
0.012
3.5E-05
08/1982
364
0.0719
0.004336
08/2001
272.12
0.002
1.6E-05
09/1982
436
0.1793
0.030025
09/2001
283.40
0.0406
0.0012
10/1982
422
-0.0317
0.001426
10/2001
281.10
-0.0081
0.0002
11/1982
415
-0.0173
0.000544
11/2001
274.60
-0.0234
0.00087
12/1982
444
0.0684
0.003895
12/2001
276.25
0.006
1.4E-09
01/1983
481
0.08
0.005467
01/2002
281.65
0.0194
0.00018
02/1983
492
0.0219
0.000253
02/2002
295.50
0.048
0.00176
03/1983
420
-0.1589
0.027187
03/2002
294.05
-0.0049
0.00012
04/1983
433
0.031
0.000625
04/2002
302.68
0.0289
0.00052
05/1983
438
0.0118
3.36E-05
05/2002
314.49
0.0383
0.00104
06/1983
413
-0.0593
0.004273
06/2002
310.25
-0.0136
0.00038
07/1983
423
0.0236
0.000311
07/2002
313.29
0.0098
1.4E-05
08/1983
416
-0.0154
0.000461
08/2002
310.25
-0.0098
0.00025
09/1983
412
-0.0107
0.000281
09/2002
319.16
0.0283
0.0005
10/1983
394
-0.0453
0.00263
10/2002
316.56
-0.0082
0.0002
11/1983
382
-0.0308
0.001353
11/2002
319.15
0.0081
4.5E-06
12/1983
389
0.02
0.000195
12/2002
332.43
0.0408
0.00121
01/1984
371
-0.0486
0.002981
01/2003
356.86
0.0709
0.00421
Ngày
Giá
Rt
Ngày
Giá
Rt
02/1984
386
0.0408
0.001206
02/2003
359.32
0.0069
7.1E-07
03/1984
394
0.0205
0.000209
03/2003
340.55
-0.0537
0.00356
04/1984
381
-0.0334
0.001558
04/2003
328.58
-0.0358
0.00175
05/1984
377
-0.0104
0.000271
05/2003
355.68
0.0793
0.00536
06/1984
378
0.0007
2.82E-05
06/2003
356.53
0.0024
1.3E-05
07/1984
347
-0.0834
0.007997
07/2003
351.00
-0.0156
0.00047
08/1984
348
0.0007
2.82E-05
08/2003
359.77
0.0247
0.00035
09/1984
341
-0.0192
0.000636
09/2003
378.95
0.0519
0.00211
10/1984
340
-0.0027
7.62E-05
10/2003
378.92
-8E-05
3.7E-05
11/1984
341
0.003
9.2E-06
11/2003
389.91
0.0286
0.00051
12/1984
320
-0.0637
0.004859
12/2003
407.59
0.0443
0.00147
01/1985
303
-0.0559
0.003833
01/2004
413.99
0.0156
9.1E-05
02/1985
299
-0.0121
0.000328
02/2004
405.33
-0.0211
0.00074
03/1985
304
0.0168
0.000116
03/2004
406.67
0.0033
7.4E-06
04/1985
325
0.0654
0.00353
04/2004
403.02
-0.009
0.00023
05/1985
317
-0.0253
0.000979
05/2004
383.40
-0.0499
0.00313
06/1985
317
0.0006
2.95E-05
06/2004
391.99
0.0222
0.00026
07/1985
317
0.0017
1.84E-05
07/2004
398.09
0.0154
8.9E-05
08/1985
329
0.037
0.000957
08/2004
400.48
0.006
1.8E-09
09/1985
324
-0.0155
0.000465
09/2004
405.25
0.0118
3.4E-05
10/1985
326
0.0052
7.39E-07
10/2004
423.34
0.0437
0.00142
11/1985
325
-0.0022
6.74E-05
11/2004
439.39
0.0372
0.00097
12/1985
321
-0.0137
0.000387
12/2004
441.76
0.0054
4.2E-07
01/1986
345
0.0738
0.004593
01/2005
424.15
-0.0407
0.00218
02/1986
339
-0.019
0.000625
02/2005
423.35
-0.0019
6.3E-05
03/1986
346
0.0199
0.000193
03/2005
434.25
0.0254
0.00038
04/1986
340
-0.0154
0.000457
04/2005
428.93
-0.0123
0.00034
05/1986
343
0.0062
3.25E-08
05/2005
421.87
-0.0166
0.00051
06/1986
343
3E-05
3.6E-05
06/2005
430.66
0.0206
0.00021
07/1980
349
0.0173
0.000127
07/2005
424.48
-0.0145
0.00042
08/1986
377
0.0774
0.005098
08/2005
437.93
0.0312
0.00063
09/1986
418
0.1037
0.00953
09/2005
456.05
0.0405
0.00119
10/1986
424
0.0137
5.95E-05
10/2005
469.9
0.0299
0.00057
11/1986
399
-0.0601
0.004372
11/2005
476.67
0.0143
6.9E-05
12/1986
391
-0.0192
0.000636
12/2005
510.10
0.0678
0.00381
01/1987
408
0.0426
0.001338
01/2006
549.86
0.0751
0.00477
Tổng cộng
2.7486
1.13536
Mẫu gồm 456 quan sát nên ta có n = 456.
=
0.05. Độ bất ổn năm là 0.05* = 0.173
Nhược điểm của cách ước lượng này là, nếu ta chọn kích thước mẫu (số quan sát) càng nhiều, chúng ta phải đi ngược dòng thời gian nhiều hơn. Chúng ta càng ngược dòng thời gian nhiều, càng có nhiều khả năng độ bất ổn sẽ thay đổi.
Tóm lại, mỗi cách ước lượng cho ta một độ bất ổn khác nhau, vì mỗi cách có giả thiết khác nhau và có ưu nhược điểm riêng. Tuỳ vào kết quả ước lượng được, phương pháp nào có kết quả gần với thực tế sẽ được lựa chọn.
3.2.4. Áp dụng công thức Black – Scholes để xác định giá quyền chọn
Giá vàng giao tháng 5/2007 trên thị trường New York là X = 669 USD/ounce. S0 = 549.86 USD/ounce là giá vàng tại thời điểm t = 0 (tháng 01 năm 2006), 0.15748, T = 4/3 năm. Lãi suất phi rủi ro được lấy là lãi suất trái phiếu Chính phủ r = 8.6%/năm.
Tính toán d1
-0,35701
Tính toán d2
= -0.35701–0.181842 = -0.53886
Tìm giá trị N(d1)
Sử dụng hàm Normsdist( )
N(d1) = Normsdist(-0.35701) = 0.36054
Tìm giá trị N(d2)
N(d2) = 0.294993
Đưa vào công thức để tìm C kiểu Châu Âu
C = 549.86*0.36054 – 669*e-0.086*4/3*0.294993= 22.27684 USD
Từ mối quan hệ giữa giá quyền chọn mua và quyền chọn bán kiểu Châu Âu
C + Xe-r(T-t) = P + S
Ta có
P = C + Xe-r(T-t) – S = 22.27684 + 669*e-0.086*4/3 – 549.86 = 68.93959 USD
Tương tự đối với các độ bất ổn khác, thay vào công thức ta cũng tính được giá quyền chọn. Việc lựa chọn độ bất ổn nào để tính giá quyền chọn là dựa vào kết quả tính toán bằng mô hình Black – Scholes sát với giá trị thực tế nhất, hơn nữa việc ước lượng độ bất ổn đó phải đảm bảo được tốt nhất các giả thiết của mô hình.
3.3. ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN CHỈ SỐ GIÁ VÀNG Ở VIỆT NAM
3.3.1. Số liệu và nguồn gốc số liệu
Số liệu được lấy từ trang web Tổng cục thống kê WWW.GSO.GOV.VN
Chỉ số giá vàng được tính theo tháng, từ tháng 01 năm 1996 đến tháng 12 năm 2005. Bản chất sổ liệu dùng phân tích là số liệu chuỗi thời gian.
3.3.2. Các kiểm định
{It} là chuỗi chỉ số giá vàng. Lợi suất của chỉ số giá vàng được tính theo công thức ghép lãi liên tục:
3.3.2.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi lợi suất của chỉ số giá vàng
Vẽ đồ thị
Từ đồ thị ta thấy Rt là chuỗi dừng và không có hệ số chặn.
Sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn DF ta có
ADF Test Statistic
-12.81986
1% Critical Value*
-2.5833
5% Critical Value
-1.9427
10% Critical Value
-1.6171
*MacKinnon critical values for rejection of hypothesis of a unit root.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(R1)
Method: Least Squares
Date: 06/14/07 Time: 19:41
Sample(adjusted): 1996:04 2005:12
Included observations: 117 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
R1(-1)
-1.977571
0.154258
-12.81986
0.0000
D(R1(-1))
0.315363
0.089176
3.536392
0.0006
R-squared
0.773660
Mean dependent var
0.000689
Adjusted R-squared
0.771692
S.D. dependent var
0.083641
S.E. of regression
0.039965
Akaike info criterion
-3.584679
Sum squared resid
0.183678
Schwarz criterion
-3.537462
Log likelihood
211.7037
Durbin-Watson stat
2.163871
Từ bảng trên ta có với 5%, và 10%. Ta kết luận chuỗi lợi suất của chỉ số giá vàng là chuỗi dừng.
3.3.2.2. Kiểm định tính phân phối chuẩn của chuỗi log chỉ số giá vàng
Đồ thị trên thể hiện sự phát triển của chỉ số giá vàng tuân theo phân phối logarit chuẩn.
Đồ thị này cho biết chỉ số giá vàng có phân phối logarit chuẩn, vì kiểm định JB = 60.72 < với , và tương ứng với xác suất p = 0.0000
3.3.3. Ước lượng các biến số
3.3.3.1. Ước lượng độ bất ổn băng mô hình ARCH(1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 06/14/07 Time: 19:06
Sample(adjusted): 1996:03 2005:12
Included observations: 118 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 56 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
C
-0.004320
0.000877
-4.926182
0.0000
AR(1)
-0.239782
0.055409
-4.327491
0.0000
Variance Equation
C
0.000164
4.77E-05
3.440717
0.0006
ARCH(1)
4.079389
0.563723
7.236508
0.0000
R-squared
0.167769
Mean dependent var
0.000415
Adjusted R-squared
0.145868
S.D. dependent var
0.048251
S.E. of regression
0.044593
Akaike info criterion
-3.706105
Sum squared resid
0.226694
Schwarz criterion
-3.612183
Log likelihood
222.6602
F-statistic
7.660395
Durbin-Watson stat
2.637837
Prob(F-statistic)
0.000104
Inverted AR Roots
-.24
Từ bảng trên ta thấy mô hình ARCH(1) không phù hợp vì không có phương sai dài hạn ().
3.3.3.2. Ước lượng độ bất ổn bằng mô hình GARCH(1,1)
Dependent Variable: R
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 06/14/07 Time: 19:04
Sample(adjusted): 1996:03 2005:12
Included observations: 118 after adjusting endpoints
Convergence achieved after 19 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient
Std. Error
z-Statistic
Prob.
C
-0.002653
0.001685
-1.574267
0.1154
AR(1)
-0.480148
0.066140
-7.259599
0.0000
Variance Equation
C
-2.88E-05
8.26E-06
-3.486450
0.0005
ARCH(1)
-0.016057
0.006832
-2.350379
0.0188
GARCH(1)
1.045708
0.007230
144.6276
0.0000
R-squared
0.242914
Mean dependent var
0.000415
Adjusted R-squared
0.216115
S.D. dependent var
0.048251
S.E. of regression
0.042720
Akaike info criterion
-3.729030
Sum squared resid
0.206225
Schwarz criterion
-3.611629
Log likelihood
225.0128
F-statistic
9.064138
Durbin-Watson stat
2.310761
Prob(F-statistic)
0.000002
Inverted AR Roots
-.48
Mô hình GARCH(1,1) cũng không phù hợp vì hệ số do đó cũng không có phương sai dài hạn.
3.3.3.3. Độ bất ổn quá khứ
Ngày
Rt
Ngày
Rt
01/1996
01/2001
0.0282189
0.0007722
02/1996
0.00196
2.3E-06
02/2001
-0.0221337
0.0005092
03/1996
-0.01674
0.00029
03/2001
-0.0120122
0.0001548
04/1996
0
1.9E-07
04/2001
0.0029074
6.131E-06
05/1996
-0.01703
0.0003
05/2001
0.0111352
0.0001146
06/1996
-0.07116
0.00513
06/2001
0.0070559
4.389E-05
07/1996
0.06914
0.00472
07/2001
-0.0050743
3.031E-05
08/1996
0.01606
0.00024
08/2001
0.0029705
6.448E-06
09/1996
-0.00299
1.2E-05
09/2001
0.006838
4.105E-05
10/1996
0.00399
1.3E-05
10/2001
0.0246457
0.0005863
11/1996
-0.00699
5.5E-05
11/2001
-0.0517618
0.0027241
12/1996
-0.00502
3E-05
12/2001
0.0171123
0.0002783
01/1997
0.01102
0.00011
01/2002
-0.0377184
0.0014554
02/1997
-0.01606
0.00027
02/2002
0.0485717
0.0023175
03/1997
0.00605
3.2E-05
03/2002
0.0036083
1.009E-05
Ngày
Rt
Ngày
Rt
04/1997
0
1.9E-07
04/2002
0.0182253
0.0003166
05/1997
-0.03168
0.00103
05/2002
-0.0110941
0.0001328
06/1997
0.0357
0.00124
06/2002
0.0132594
0.0001646
07/1997
-0.02846
0.00083
07/2002
-0.0403948
0.0016668
08/1997
0.0194
0.00036
08/2002
-2.983E-06
1.886E-07
09/1997
0.00202
2.5E-06
09/2002
0.0060445
3.151E-05
10/1997
0.00503
2.1E-05
10/2002
0.0136103
0.0001737
11/1997
0.04755
0.00222
11/2002
-0.0196197
0.000402
12/1997
-0.04354
0.00193
12/2002
0.0134881
0.0001705
01/1998
-0.01005
0.00011
01/2003
-0.1355628
0.0184944
02/1998
0.01901
0.00035
02/2003
0.1709774
0.029086
03/1998
-0.01397
0.00021
03/2003
-0.0590328
0.003536
04/1998
0.00601
3.1E-05
04/2003
-0.0197774
0.0004084
05/1998
0.00697
4.3E-05
05/2003
0.0334879
0.0010927
06/1998
-0.03534
0.00128
06/2003
0.0351202
0.0012033
07/1998
0.02035
0.0004
07/2003
-0.0388252
0.0015411
08/1998
0.02191
0.00046
08/2003
0.0027277
5.273E-06
09/1998
0.00295
6.4E-06
09/2003
0.0277663
0.0007472
10/1998
-0.01484
0.00023
10/2003
0.004342
1.529E-05
11/1998
-0.003
1.2E-05
11/2003
-0.003542
1.579E-05
12/1998
-0.001
2.1E-06
12/2003
0.0199069
0.0003793
01/1999
0.00778
5.4E-05
01/2004
-0.2547159
0.0651001
02/1999
-0.00278
1E-05
02/2004
0.1965654
0.0384686
03/1999
0.0004
1.1E-09
03/2004
0.0107227
0.0001059
04/1999
-0.01991
0.00041
04/2004
0.021212
0.0004318
05/1999
0.01412
0.00019
05/2004
-0.0650631
0.0042895
06/1999
-0.03963
0.0016
06/2004
0.0278678
0.0007528
07/1999
0.00995
9.1E-05
07/2004
0.019061
0.0003471
08/1999
0.01485
0.00021
08/2004
-0.0010247
2.12E-06
09/1999
0.01333
0.00017
09/2004
0.0108806
0.0001092
10/1999
0.08688
0.00747
10/2004
0.0017214
1.664E-06
11/1999
-0.08598
0.00747
11/2004
0.0148661
0.0002084
12/1999
0.01502
0.00021
12/2004
0.0161956
0.0002485
01/2000
-0.00703
5.6E-05
01/2005
-0.1785209
0.0320239
Ngày
Rt
Ngày
Rt
02/2000
-0.00201
6E-06
02/2005
0.1123111
0.0125171
03/2000
-1.6E-05
2E-07
03/2005
0.0380961
0.0014186
04/2000
-0.01088
0.00013
04/2005
-0.0277464
0.000794
05/2000
0.00095
2.7E-07
05/2005
0.0061308
3.248E-05
06/2000
0.00097
2.9E-07
06/2005
-0.0135109
0.0001944
07/2000
0.00902
7.4E-05
07/2005
0.0270091
0.0007064
08/2000
-0.00401
2E-05
08/2005
-0.008343
7.699E-05
09/2000
-0.003
1.2E-05
09/2005
0.0132627
0.0001646
10/2000
0.002
2.5E-06
10/2005
0.0234064
0.0005279
11/2000
-0.00605
4.2E-05
11/2005
-0.031033
0.00099
12/2000
0.00097
2.9E-07
12/2005
0.063924
0.0040313
Tổng cộng
0.0508962
0.2723956
Mẫu gồm 119 quan sát nên ta có n =119.
. Độ bất ổn năm là .
Giả sử chỉ số giá vàng tháng 12 năm 2005 là 111.3 chỉ số giá vàng thực hiện tháng 5 năm 2007 là 154.55. Lãi suất phi rủi ro r = 8.6%, T = 1 năm, .
Nếu biết chỉ số giá vàng tại thời điểm đang xét và chỉ số giá vàng thực hiện trong kỳ hạn tương ứng thì vận dụng công thức Black – Scholes tương tự đối với định giá quyền chọn vàng ta cũng xác định được mức phí quyền chọn mua và quyền chọn bán chỉ số giá vàng.
= - 0.94313 – 0.1664369*0.141455 = -1.14123
N(d1) = 0.172808
N(d2) = 0.126887
C = IN(d1) – Xe-r(T-t)N(d2)
= 111.3*0.172808 – 154.55*0.885296*0.126887 = 1.872419
P = C + Xe-r(T-t) - I = 1.1872419 + 154.55*0.885296 – 111.3 = 27.3949
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
Trong mô hình Black – Scholes có sử dụng những giả định không phù hợp với thực tế.
Giả định giá của tài sản biến động ngẫu nhiên, tuy nhiên sự thật giá tài sản cơ sở có ngẫu nhiên hay không?
Nhiều nhà quản trị tiền tệ chuyên nghiệp tuyên bố là có khả năng dự báo giá cổ phiếu. Họ quan sát các đồ thị và tuyên bố rằng những chuỗi số biểu diễn như vậy ít nhất là có thể dự đoán được một phần. Họ thấy được xu hướng tăng hoặc giảm và tin rằng có thể khai thác điều này để kiếm lợi nhuận lớn.
Lãi suất phi rủi ro và độ bất ổn của tỷ suất sinh lợi theo logarit của giá tài sản không thay đổi trong suốt thời gian đáo hạn của quyền chọn?
Giả định rằng lãi suất phi rủi ro là không tương đương với việc giả định lãi suất không thay đổi. Chúng ta biết rằng đương nhiên thực tế không phải như vậy.
Giả định độ bất ổn, được biểu hiện bằng độ lệch chuẩn, không thay đổi là một giả định quan trọng. Có vẻ như giả định này luôn mâu thuẫn với thế giới thực. Thật ra không thể nhận thức rằng bất kỳ tài sản có rủi ro nào cũng có cùng một mức độ bất ổn trong một khoảng thời gian.
Giả định không có thuế và chi phí giao dịch cũng không thực tế. Các quyết định giao dịch quyền chọn hiển nhiên bị ảnh hưởng bởi thuế và chi phí giao dịch.
Giả định các quyền chọn là kiểu Châu Âu thể hiện sự hạn chế của mô hình Black – Scholes. Khả năng thực hiện sớm trong quyền chọn kiểu Mỹ không thể được điều chỉnh một cách dễ dàng để phù hợp với mô hình Black – Scholes. Tuy nhiên chúng ta sẽ thấy rằng mô hình Black – Scholes có thể giúp chúng ta hiểu biết tốt hơn về điều gì xảy ra khi một quyền chọn mua được thực hiện sớm. Trong hầu hết các trường hợp, mô hình nhị phân là cách tốt nhất để định giá quyền chọn kiểu Mỹ.
Người ta rất dễ bác bỏ một mô hình vì các giả định của nó không được thoả mãn. Tuy nhiên, chấp nhận hay bác bỏ một mô hình phải dựa trên ba điều kiện: (1) Các kết quả đạt được từ mô hình có phù hợp với thực tế không? (2) Có mô hình nào tốt hơn không? (3) Mô hình có được sử dụng rộng rãi trong thực tế không?
Từ sự phân tích trên, ta cũng thấy được kết quả tính toán của mô hình Black – Scholes sẽ không luôn luôn phù hợp với thực tế và mặc dù có những mô hình phức tạp hơn, đây là một mô hình được sử dụng rộng rãi. Hơn nữa, các mô hình khác gần như luôn có cấu trúc cơ bản giống như mô hình Black – Scholes. Thật ra có thể nói rằng không có mô hình tài chính nào được ứng dụng rộng rãi như vậy trong thực tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Quang Dong, Khoa Toán Kinh Tế, Giáo trình Kinh tế lượng và bài giảng Kinh tế lượng.
2. PGS.TS. Nguyễn Quang Dong (2002), Một thử nghiệm mô hình các hợp đồng lựa chọn về nhều loại tài sản, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
3. PGS.TS Nguyễn Văn Nam, PGS.TS Vương Trọng Nghĩa (2002), Giáo trình Thị trường chứng khoán, Nxb Tài chính.
4. Trần Trọng Nguyên (2002), Công thức định giá quyền chọn trong mô hình thị trường có tính phụ thuộc, Tạp chí Kinh tế và Phát triển.
5. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), Quản trị rủi ro tài chính, Nxb Thống kê .
6. PGS.TS. Hoàng Đình Tuấn, Khoa Toán Kinh Tế, Bài giảng môn Phân tích và Định giá tài sản tài chính.
7. Web site www.gso.gov.vn
www.Neatideas.com
Do những yếu tố khách quan và những hạn chế của bản thân, khoá luận chỉ dừng lại ở việc xác định phí quyền chọn bằng mô hình Black – Scholes và sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1068.doc