Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Toán ứng dụng - Mã môn học: Math131501
Câu IV (2,0 điểm). Sử dụng một thước đo với sai số tương đối là 1,5% để đo kích
thước của một cái hộp hình chữ nhật thu được các kết quả như sau
a cm b cm c cm 2,85 ; 4,24 ; 1,12
a) Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của thể tích cái hộp lần lượt là ∆V ≤ (11) và
δV ≤ (12)
b) Quy tròn thể tích V với 1 chữ số không chắc ta được V = (13)
c) Để sai số tuyệt đối của thể tích V không quá 3% thì cần chọn lại thước đo với
sai số tương đối δ ≤ (14)
4 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Toán ứng dụng - Mã môn học: Math131501, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/ 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TOÁN ỨNG DỤNG
Mã môn học: MATH131501
Đề thi số: 01. Đề thi có 02 trang.
Thời gian: 90 phút.
Ngày thi: 08/01/2016
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu I (2 điểm). Người ta tiến hành đo nhiệt độ vào 1 ngày mùa đông tại thành phố A
được kết quả như sau
t (giờ) 0 2 4 6 8 10 12
T = T(t) (0C) -15,4 -12,7 -8,9 -1,5 5,2 7,4 8,5
a) Áp dụng nội suy bậc 2 tại 3 thời điểm 2 giờ, 4 giờ và 6 giờ, hãy ước lượng nhiệt
độ vào lúc 3 giờ sáng ta được kết quả là T(3) ≈ (1)
b) Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất, xây dựng đường cong dạng
4 2y ax bx c mô tả sự thay đổi nhiệt độ ở bảng trên ta được kết quả y ≈ (2).
c) Biết rằng nhiệt độ trung bình trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ được tính bằng
công thức
12
0
1 ( )
12
T T t dt . Ước lượng nhiệt độ trung bình của bảng số liệu trên bằng
công thức hình thang và công thức SimpSon ta được kết quả lần lượt là Tht ≈ (3) và Tss
≈ (4).
Câu II (1,5 điểm). Một bình chứa hình cầu bán kính r = 3dm chứa một lượng chất
lỏng có thể tích 2
3
3V h r h , trong đó h là chiều cao của lượng chất lỏng.
a) Áp dụng phương pháp Newton, ước lượng chiều cao của mực chất lỏng nếu thể
tích của nó là V = 0,5 dm3 và chọn h0 = 0,4 dm ta được kết quả h1 ≈ (5) và h2 ≈ (6)
b) Đánh giá sai số của h2 ở câu a nếu xét 0,1; 0,5h ta được kết quả ∆h ≤ (7)
Câu III (1,5 điểm) Tốc độ phân rã của radium được biểu diễn bởi phương trình
( ) ln 2 ( )dR t R t
dt T
Trong đó: R(t) là lượng radium còn lại tại thời điểm t (đơn vị năm)
T: chu kỳ bán rã của radium (khoảng thời gian cần thiết để phân rã hết ½
lượng radium ban đầu)
Giả sử lượng radium ban đầu là 1g (ứng với thời điểm t = 0). Sử dụng các phương
pháp gần đúng, ước lượng lượng radium còn lại sau 24 năm trong các trường hợp sau
biết chu kỳ bán rã của radium là T = 1600 năm.
a) Áp dụng phương pháp Euler, h = 80 năm, ta có R(240) ≈ (8)
b) Áp dụng phương pháp Euler, h = 30 năm, ta có R(240) ≈ (9)
c) Áp dụng phương pháp Runge-Kutta bậc 2, h = 80 năm, ta có R(240) ≈ (10)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/ 8
Câu IV (2,0 điểm). Sử dụng một thước đo với sai số tương đối là 1,5% để đo kích
thước của một cái hộp hình chữ nhật thu được các kết quả như sau
2,85 ; 4,24 ; 1,12a cm b cm c cm
a) Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của thể tích cái hộp lần lượt là ∆V ≤ (11) và
δV ≤ (12)
b) Quy tròn thể tích V với 1 chữ số không chắc ta được V = (13)
c) Để sai số tuyệt đối của thể tích V không quá 3% thì cần chọn lại thước đo với
sai số tương đối δ ≤ (14)
Câu V (3,0 điểm). TỰ LUẬN
a) Tìm hàm ảnh của hàm gốc 3 4
0
( ) sin 3 cos
t
uf t t t e t u dt
b) Áp dụng phép biến đổi Laplace giải phương trình vi phân sau
'' 5 ' 6 7sinty y y e t biết (0) '(0) 0y y
Ghi chú: 1. Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
2. Trong các tính toán lấy kết quả với 4 chữ số thập phân.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR G1.1]: Định nghĩa và áp dụng các khái niệm sai số
tương đối, tuyệt đối, chữ số chắc, sai số do phép toán vào
các bài toán cụ thể.
Câu IV
[CĐR G1.2]: Có khả năng áp dụng các phương pháp lặp,
phương pháp Newton vào giải gần đúng và đánh giá sai số
các phương trình đại số cụ thể
Câu II
[CĐR G1.4]: Nắm được ý nghĩa và phương pháp sử dụng
đa thức nội suy trong xấp xỉ hàm số cụ thể. Ưu, nhược
điểm thức nội suy Lagrange, đa thức nội suy Newton
Câu I.a
[CĐR G1.5]: Có khả năng áp dụng công thức hình thang
và công thức Simpson vào tính gần đúng và đánh giá sai số
các tích phân xác định cụ thể.
Câu I.c
[CĐR G1.6]: Nắm bắt ý nghĩa phương pháp bình phương
bé nhất và vận dụng tìm một số đường cong cụ thể từ
phương pháp này
Câu I.b
[CĐR G1.7]: Có khả năng vận dụng các phương pháp
Euler, Euler cải tiến, Runge-Kutta bậc 1, 2, 4 vào giải các
phương trình vi phân thường với điều kiện điểm đầu.
Câu III
[CĐR G1.8]: Có khả năng thực hiện phép biến đổi
Laplace, phép biến đổi Laplace ngược và ứng dụng giải
phương trình vi phân, phương trình tích phân, hệ phương
trình vi phân.
Câu V
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Thông qua bộ môn
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Toản
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 3/ 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
Môn: TOÁN ỨNG DỤNG
Mã môn học: MATH131501
Đề thi số: 02. Đề thi có 02 trang.
Thời gian: 90 phút.
Ngày thi: 08/01/2016
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu I (2 điểm). Người ta tiến hành đo nhiệt độ vào 1 ngày mùa đông tại thành phố A
được kết quả như sau
t (giờ) 0 2 4 6 8 10 12
T = T(t) (0C) -12,4 -10,5 -9,2 1,5 3,2 6,4 7,5
a) Áp dụng nội suy bậc 2 tại 3 thời điểm 2 giờ, 4 giờ và 6 giờ, hãy ước lượng nhiệt
độ vào lúc 3 giờ sáng ta được kết quả là T(3) ≈ (1)
b) Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất, xây dựng đường cong dạng
4 2y ax bx c mô tả sự thay đổi nhiệt độ ở bảng trên ta được kết quả y ≈ (2).
c) Biết rằng nhiệt độ trung bình trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ được tính bằng
công thức
12
0
1 ( )
12
T T t dt . Ước lượng nhiệt độ trung bình của bảng số liệu trên bằng
công thức hình thang và công thức SimpSon ta được kết quả lần lượt là Tht ≈ (3) và Tss
≈ (4).
Câu II (1,5 điểm). Một bình chứa hình cầu bán kính r = 3dm chứa một lượng chất
lỏng có thể tích 2
3
3V h r h , trong đó h là chiều cao của lượng chất lỏng.
a) Áp dụng phương pháp Newton, ước lượng chiều cao của mực chất lỏng nếu thể
tích của nó là V = 0,5 dm3 và chọn h0 = 0,5 dm ta được kết quả h1 ≈ (5) và h2 ≈
(6)
b) Đánh giá sai số của h2 ở câu a nếu xét 0,1; 0,5h ta được kết quả ∆h ≤ (7)
Câu III (1,5 điểm) Tốc độ phân rã của radium được biểu diễn bởi phương trình
( ) ln 2 ( )dR t R t
dt T
Trong đó: R(t) là lượng radium còn lại tại thời điểm t (đơn vị năm)
T: chu kỳ bán rã của radium (khoảng thời gian cần thiết để phân rã hết ½
lượng radium ban đầu)
Giả sử lượng radium ban đầu là 1,2g (ứng với thời điểm t = 0). Sử dụng các phương
pháp gần đúng, ước lượng lượng radium còn lại sau 240 năm trong các trường hợp sau
biết chu kỳ bán rã của radium là T = 1600 năm.
a) Áp dụng phương pháp Euler, h = 80 năm, ta có R(240) ≈ (8)
b) Áp dụng phương pháp Euler, h = 30 năm, ta có R(240) ≈ (9)
c) Áp dụng phương pháp Runge-Kutta bậc 2, h = 80 năm, ta có R(240) ≈ (10)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 4/ 8
Câu IV (2,0 điểm). Sử dụng một thước đo với sai số tương đối là 1% để đo kích thước
của một cái hộp hình chữ nhật thu được các kết quả như sau
2,85 ; 4,24 ; 1,12a cm b cm c cm
a) Sai số tuyệt đối và sai số tương đối của thể tích cái hộp lần lượt là ∆V ≤ (11) và
δV ≤ (12)
b) Quy tròn thể tích V với 1 chữ số không chắc ta được V = (13)
c) Để sai số tuyệt đối của thể tích V không quá 2% thì cần chọn lại thước đo với
sai số tương đối δ ≤ (14)
Câu V (3,0 điểm). TỰ LUẬN
a) Tìm hàm ảnh của hàm gốc 3 4
0
( ) sin 3 cos
t
uf t t t e t u dt
b) Áp dụng phép biến đổi Laplace giải phương trình vi phân sau
'' 5 ' 6 7sinty y y e t biết (0) '(0) 0y y
Ghi chú: 1. Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
2. Trong các tính toán lấy kết quả với 4 chữ số thập phân.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR G1.1]: Định nghĩa và áp dụng các khái niệm sai số
tương đối, tuyệt đối, chữ số chắc, sai số do phép toán vào
các bài toán cụ thể.
Câu IV
[CĐR G1.2]: Có khả năng áp dụng các phương pháp lặp,
phương pháp Newton vào giải gần đúng và đánh giá sai số
các phương trình đại số cụ thể
Câu II
[CĐR G1.4]: Nắm được ý nghĩa và phương pháp sử dụng
đa thức nội suy trong xấp xỉ hàm số cụ thể. Ưu, nhược
điểm thức nội suy Lagrange, đa thức nội suy Newton
Câu I.a
[CĐR G1.5]: Có khả năng áp dụng công thức hình thang
và công thức Simpson vào tính gần đúng và đánh giá sai số
các tích phân xác định cụ thể.
Câu I.c
[CĐR G1.6]: Nắm bắt ý nghĩa phương pháp bình phương
bé nhất và vận dụng tìm một số đường cong cụ thể từ
phương pháp này
Câu I.b
[CĐR G1.7]: Có khả năng vận dụng các phương pháp
Euler, Euler cải tiến, Runge-Kutta bậc 1, 2, 4 vào giải các
phương trình vi phân thường với điều kiện điểm đầu.
Câu III
[CĐR G1.8]: Có khả năng thực hiện phép biến đổi
Laplace, phép biến đổi Laplace ngược và ứng dụng giải
phương trình vi phân, phương trình tích phân, hệ phương
trình vi phân.
Câu V
Ngày 30 tháng 12 năm 2015
Thông qua bộ môn
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Toản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_thi_toan_ud_08_01_2016_668.pdf