Giám sát hệ sinh thái rừng ngập mặn vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định bằng kỹ thuật viễn thám và GIS

Xuan Thuy National Park with its characteristic mangrove forest ecosystem is located in the Southeast Giao Thuy district, Nam Dinh province. It also belongs to the biosphere reserve of Red River Delta. Based on the analysis of remote sensing images taken in 1986, 1995 and 2015, we built up maps and determined the variation of mangrove area of Xuan Thuy National Park through the periods. Study results show that mangrove ecosystem changed in geomorphology, area and spatial distribution under influence of natural evolution and anthropogenic impacts. Mangroves have obviously shifted space from the continent to the sea following each period of intertidal development. In the core zone, mangrove areas tend to increase, while at the buffer zone, areas strongly decline in the period 1986-1995 and increased in subsequent stages. Besides the study also provides scientific basis for policy planning and management solutions appropriate to preserve and develop special ecosystem of this estuary.

pdf5 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giám sát hệ sinh thái rừng ngập mặn vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định bằng kỹ thuật viễn thám và GIS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 1802 GIÁM SÁT HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN VƢỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH BẰNG KỸ THUẬT VIỄN THÁM VÀ GIS TRẦN ANH TUẤN, LÊ XUÂN CẢNH, LÊ MINH HẠNH, LÊ QUANG TUẤN, CHU THỊ HẰNG Việ Si h hái T i g ê i h ậ , Việ H Kh họ C g ghệ Việ N N , ỹ ậ ễ GIS ư , , ễ ế ệ ừ T Vườ Q ố (VQG) X T ủ , ă , Q ổ ờ, Sở T M ườ ỉ N Đ ệ “Ứ ệ GIS ơ ế ờ Vườ Q ố X T ỷ ờ ỳ ế ” [ Kế ứ ế ườ ờ ủ VQG X T ỷ ờ ế N , ứ ư ệ ễ ư ồ ọ ứ ì ế , ơ ở ệ , ỉ ọ ,... T ổ , ỹ ậ ễ GIS ế ệ ừ ậ ệ ủ ủ VQG X T ủ ồ ệ ờ ă , ỉ ậ , ồ , ố ệ ế ế ệ ừ ậ ư ố ế , ế ẫ ế ổ I. DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Dữ iệ ử dụng ệ ứ ậ ừ ồ ồ : Thời điể L ại ƣ iệ Phiên hiệ Ng chụp Độ ph n giải Nă 1986 SPOT 1 271-309 03/06/1986 20 m Nă 1995 SPOT 3 272-310 28/12/1995 20 m Nă 2015 LANDSAT 8 126-046 12/07/2015 30 m ồ ì ỷ ệ ệ ọ VN , ồ T và M ườ , N ệ L ờ ậ GPS, ệ ậ VQG X T ủ ỗ ì ệ ứ ế 2. Phƣơng pháp nghiên cứ - Ph ơ g pháp g h p ế hừ : T ậ ệ ứ P , ổ ệ ỗ ệ ồ ễ ế ệ ừ ậ ở ệ ư ờ ứ - Ph ơ g pháp iề hự ị : Q ì ư ế , ư ế ừ ư ậ , , ố ư ư ư ư , ệ N ư ế , ệ ệ ổ , ậ ậ ố ư ứ HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 1803 Kế ư ậ ệ ừ ậ ì ủ ệ ư ơ ở ệ ỗ ì ọ , ẽ ệ , ứ ế Từ ơ ở ệ ứ , ệ ế , ọ , , ờ , - Ph ơ g pháp iễ há GIS: P , ễ , ầ ễ GIS ươ ệ Ả ễ ờ ư ế ệ ừ ủ T , GIS ỗ , ế , ồ ẩ ẫ , .. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hệ ố ồ ệ ủ ư ă ủ ư ệ ễ , ồ : 1) Rừ ậ ) Đ ệ ( ủ ế ư ) ) ờ ( ồ L ồ ắ : ồ X , ồ Mờ) ) K ư 5) V ư ( ồ , , ầ , ư ủ L ư ồ L , ồ X ủ VQG) Từ ồ ế ( ì ) ổ ệ ừ ậ ở VQG X T ỷ -1995- Đ ệ ì ễ ế ủ ậ ư ổ ắ ễ Hình 1: Rừng ngập ặn ( nh á c ) VQG X n Thủ các nă 1986, 1995 Nă 1986: Hệ ừ ậ ủ ế ở ồ N , ệ ầ ở ắ ồ L M ố ầ ở ố G A , G L ỉ ọ é ồ L , ư ồ ắ Nă 1995: ệ ừ ậ ă , ư ừ ệ ủ ườ ở ì ứ Rừ ậ ỉ ệ ở ồ N ư , ở ồ L T T , ắ ầ ậ Trong khi , ầ ư ở ố q ố G T ệ , G A , HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 1804 G L G X ầ ệ ở ồ N , ế ệ ừ ậ ư . Hình ồ X ở ồ Mờ ở ư Sông Hồ , é ồ L S ệ ồ ồ K ồ ư ì ì ế ủ ẽ ễ ư ồ N ồ L ư , ế ờ ẩ ồ ồ ư é Nă 2015: T ờ ă , ầ ệ ừ ậ ố ở ồ L ồ N , ừ ồ ậ ủ ế ở T ầ ế ư ế T S Rừ ậ ắ ở ệ ố S Vọ Sông T ọ VQG X T ủ ẫ ầ ồ ủ T ế, ừ ậ ư ế ư ở ồ N ố ầ ở ồ L , T Ở ồ N , ừ ậ ỉ ẹ S T ( ồ N ồ L ) ở ầ ủ T T , ờ ồ ừ ậ ệ ừ ậ ở ( ừ ầ T - Kandelia obovata) Nă , ệ ừ ậ ở VQG X T ủ ồ X ồ Mờ ầ ư ồ L T ế , ố ậ ở ồ X -30 cm. ế ừ ồ ế , ư ệ ủ ở VQG X T ủ ố ờ ư ì ư g 1 Thống kê diện ích các ạng hái ớp phủ VQG X n Thủ he các nă TT L ại ớp phủ Nă 1986 (h ) Nă 1995 (h ) Nă 2015 (h ) 1 Rừ ậ 1428 1021 1668 2 Đ ệ 2346 2304 2235 3 ờ 676 680 981 4 K ư 1093 1100 1266 5 V ư 9181 9619 8574 Rừ ậ ế ệ ố T - , ừ ậ ừ ầ ở ồ N , ở ồ L , ừ ậ G - sách quai ươ : ẹ , ẹ ì ecta ầ ở T ồ N V ệ ă ệ Hình 2: Rừng ngập mặn (xanh lá cây) VQG Xuân Thủy 2015 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 1805 ổ ậ , ỡ ệ ổ ậ ư , ệ ừ ậ T ờ ỳ - , ỗ ồ ừ ệ ừ ă Rừ ậ ư ồ ở T , ồ N ồ ở ố ồ L ệ ừ ệ ă ă Tổ ệ ừ ậ ồ ă ờ ỳ ươ ì ồ ừ ế ễ ở ế ệ ừ T , ệ , ì ừ ậ ẫ ễ , ẻ ẻ ồ N ầ ồ L N ủ ệ ư ố ầ ậ ở ầ V ệ ừ ậ ổ ồ ủ ố ơ ố ệ ậ ư Đầ ệ ă , ủ ế ở ồ N T , - ì ầ ở ừ ậ ồ L P ươ ứ ồ ệ ổ , ệ ầ ì ứ ệ ố ầ ố , Đ ư , ư ế ế ở ệ , ệ ừ ậ ư ệ ố ư ă ệ ờ ỳ Đ ứ , ệ ậ ồ VQG X T ỷ ầ ọ ệ ệ ệ ừ ậ III. KẾT LUẬN Q ế ứ ỹ ậ ễ GIS ệ ừ ậ ở VQG X T ủ , ế ậ : T ế ệ GIS, ư ồ ủ ờ , T ơ ở ư ế ệ ừ g ậ ở VQG X T ủ ờ Hệ ừ ậ , ờ, ồ ắ , ế ễ ế , ệ ư ầ m và ế ủ ế ổ ư ủ ươ N ì ỗ ờ , ờ ồ L ồ X ư ồ ơ ế , ưở ệ ừ ậ - ệ ừ ậ ă ư ồ ư ư ố ế N ừ ậ ồ ư cm, ư ưở ậ ế ườ T ư ậ ế ệ , ố ọ ờ S Vọ S T ồ Lu. - S ế ễ GIS ệ , ứ ầ ồ , ờ , ệ ậ ư , ư ư ờ ỗ ế Lờ m ơn: i á hự hiệ i á ố iệ ử d g í h dẫ g ề i ấp ơ ở Việ Si h hái T i g ê si h ậ ă 2014-2015 “Ứ g d g iễ há g giá á hệ i h hái ừ g gập ặ ph g á ý i V Q ố gia X Th , h N ị h”. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 1806 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dự án MONRE/VEA/ CA/ JAICA-NBDS, ế ế è ọ Vườ Q ố X T ủ , ỉ N Đ T ệ MONRE/VEA/ BCA/ NBDS. 2. Đề i cơ ở nă , 2014-2015: Ứ ễ ệ ừ ậ ồ Vườ Q ố X T ủ , ỉ N Đ 3. Sở T i ng ên M i ƣờng ỉnh N Định, ứ ệ GIS ế ờ Vườ Q ố X T ỷ ờ ỳ ế , N Đ , MONITORING MANGROVE ECOSYSTEM IN XUAN THUY NATIONAL PARK USING REMOTE SENSING AND GIS TECHNIQUES TRAN ANH TUAN, LE XUAN CANH, LE MINH HANH, LE QUANG TUAN, CHU THI HANG SUMMARY Xuan Thuy National Park with its characteristic mangrove forest ecosystem is located in the Southeast Giao Thuy district, Nam Dinh province. It also belongs to the biosphere reserve of Red River Delta. Based on the analysis of remote sensing images taken in 1986, 1995 and 2015, we built up maps and determined the variation of mangrove area of Xuan Thuy National Park through the periods. Study results show that mangrove ecosystem changed in geomorphology, area and spatial distribution under influence of natural evolution and anthropogenic impacts. Mangroves have obviously shifted space from the continent to the sea following each period of intertidal development. In the core zone, mangrove areas tend to increase, while at the buffer zone, areas strongly decline in the period 1986-1995 and increased in subsequent stages. Besides the study also provides scientific basis for policy planning and management solutions appropriate to preserve and develop special ecosystem of this estuary.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1802_1225_2102404.pdf
Tài liệu liên quan