Mục tiêu học tập:
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải:
- Biết sử dụng bộ dụng cụ định lợng tinh dầu nhẹ hơn nớc (d < 1)
- Thực hành đợc các động tác để định lợng tinh dầu trong dợc liệu.
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Cơ sở lý thuyết
Định lợng tinh dầu trong dợc liệu nhằm mục đích để biết hàm lợng tinh
dầu giúp cho việc khai thác và nghiên cứu.
Nguyên tắc: Tách tinh dầu ra khỏi dợc liệu bằng phơng pháp cất kéo hơi
nớc. Từ lợng tinh dầu thu đợc (ml), trên khối lợng dợc liệu có tinh dầu đem định
lợng (gam) ta tính ra hàm lợng phần trăm (kl/kl hay tt/kl) tinh dầu có trong dợc
liệu.
II. Phơng pháp định lợng:
1. Bộ dụng cụ định lợng tinh dầu có bình hứng trong bình cầu:
Bộ dụng cụ này gồm có:
- Bình cầu chịu nhiệt
- Sinh hàn
- ống hứng tinh dầu có d < 1 hoặc d > 1
- Một ống nối để nối bình cầu với sinh hàn và đợc lắp ráp theo hình vẽ:
Tuỳ theo hàm lợng tinh dầu trong dợc liệu, mà cân chính xác một lợng d-
ợc liệu có tinh dầu (sao cho khi cất thu đợc khoảng 1 - 1,5ml tinh dầu) cho vào188
bình cầu nớc vừa đủ. Sau đó lắp ráp ống nối có bình hứng tinh dầu, rồi lắp nối
với bình cầu và sinh hàn.
Đun sôi nhẹ trong khoảng 2 - 3 giờ (tuỳ theo dợc liệu). Hơi nớc cuốn tinh
dầu bốc lên gặp lạnh ở sinh hàn ngng tụ lại rơi xuống bình hứng, ở đây tinh dầu
và nớc đợc tách ly (do tinh dầu không tan trong nớc). Quan sát thấy mực tinh
dầu trong ống hứng không thay đổi thì ngng cất. Để nguội, đọc thể tích tinh dầu
trong ống hứng, rồi tính hàm lợng tinh dầu trong dợc liệu theo công thức:
Trong đó:
a: Thể tích tinh dầu thu đợc, tính bằng ml
b: Khối lợng dợc liệu tính bằng gam
X: Hàm lợng tinh dầu tính theo phần trăm (tt/kl)
203 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Dược liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n);
iod hữu cơ
1.2.5. Cụng dụng-cỏch dựng:
Khỏng khuẩn chống viờm chống dị ứng dựng trong trường hợp mụn nhọt,
lở loột, bướu cổ, đau răng, đau họng, viờm mũi.
Quả dựng 6-12 g/ngày; lỏ dựng 15-20 g/ngày dạng thuốc sắc, cao lỏng
Phũng bướu cổ thỡ đập dập quả hóm lấy nước uống hàng ngày.
1.3. Sài đất:
1.3.1. Tờn khoa học :
Wedelia calendulacea Asteraceae
Tờn khỏc : hỳng trỏm, ngổ nỳi, cỳc giỏp
1.3.2. Mụ tả thực vật :
Cõy cỏ sống dai, mọc bũ lan, ở cỏc đốt cú rễ mọc ra. Thõn màu xanh, cú
lụng trắng cứng nhỏ. Lỏ gần như khụng cuống, mọc đối, phiến lỏ bầu dục, mộp
168
khớa răng cưa. Hoa tự đầu màu vàng tươi mọc ở kẽ lỏ hay đầu cành. Quả đúng
cú lụng.
1.3.3. Bộ phận dựng:
Toàn cõy thu hỏi khi cõy bắt đầu ra hoa, dựng tươi hoặc khụ.
1.3.4. Thành phần húa học: Coumarin (wedelolacton); tinh dầu, muối vụ
cơ
1.3.5. Cụng dụng-cỏch dựng:
Chữa viờm tấy ngoài da, sưng khớp nhiễm trựng, lở loột mụn nhọt, đau
mắt, sưng vỳ, viờm bàng quang, sốt phỏt ban. Nấu nước tắm trị rụm sẩy.
Cõy tươi dựng 100 g/ngày. Gió nỏt với ớt muối vắt lấy nước uống, bó đắp
nơi sưng đau. Uống 1-2 lần/ngày
LD: 20 – 40g/ngày.
Cõy khụ 40g + 500 ml nước sắc cũn 200 ml chia làm 2 lần uống trong
ngày.
1.4. Kim ngõn:
1.4.1. Tờn khoa học :
Lonicera japonica Caprifoliaceae
Tờn khỏc : nhẫn đụng
1.4.2. Mụ tả thực vật :
Dõy leo mọc bằng thõn quấn. Cành lỳc non màu lục nhạt phủ lụng mịn,
lỳc già chuyển màu nõu đỏ nhạt. Lỏ đơn mọc đối hỡnh trứng. Hoa mọc từng đụi
ở kẽ lỏ, sau một thời gian chuyển sang màu vàng (nờn được gọi là kim ngõn) cú
mựi thơm dễ chịu, nhụy hoa dài hơn nhị. Cõy xanh tốt quanh năm (nhẫn đụng)
1.4.3. Bộ phận dựng :
Hoa thu hỏi lỳc sắp nở phơi õm can hay sấy nhẹ.
Toàn cõy thu hỏi quanh năm
Thành phần húa học: Flavonoid ( lonicerin);Acid hữu cơ, tinh dầu
1.4.4. Cụng dụng-cỏch dựng:
Nước sắc kim ngõn hoa cú tỏc dụng mạnh đối với tụ cầu, trực khuẩn
thương hàn, tả lỵ, E.coli.
Dựng riờng hay dựng phối hợp với vị thuốc khỏc chữa mụn nhọt, mẩn
ngứa, sốt núng, sốt rột, tả lỵ, thấp khớp, viờm mũi dị ứng, rụm sẩy
Kim ngõn hoa dựng 12-16 g/ngày dạng thuốc sắc, thuốc hóm.
Kim ngõn cuộng dựng 20-30 g/ngày dạng thuốc sắc
Chỳ ý: cú người uống kim ngõn bị đi lỏng, khi giảm liều hoặc ngưng uống
bệnh sẽ khỏi.
1.5. Sõm đại hành:
1.5.1. Tờn khoa học :
Eleutherine subaphylla Iridaceae (họ La-dơn)
1.5.2. Mụ tả thực vật :
Cõy cỏ sống lõu năm. Thõn hành màu đỏ tớa trụng giống củ hành. Lỏ hỡnh
mỏc, gõn lỏ song song, đầu lỏ nhọn cú bẹ và mọc sỏt đất. Hoa màu trắng mọc
thành chựm, cuống hoa dài. Quả nang nhiều hạt.
1.5.3. Bộ phận dựng :
169
Thõn hành > 1 năm, phơi khụ.
1.5.4. Thành phần húa học: hợp chất quinoid là eleutherin, isoleutherin
1.5.5. Cụng dụng-cỏch dựng:
TD: hành huyết, tiờu độc khỏng khuẩn khỏng viờm.
CD: chữa hoa mắt nhức đầu do thiếu mỏu, bệnh vàng da, viờm họng, lở
ngứa
Dựng DL khụ 6-10 g/ngày hoặc DL tươi 12 – 20g/ngày dạng thuốc sắc,
hóm, bột viờn.
1.6. Diệp hạ chõu :
1.6.1. Tờn khoa học :
Phyllanthus uninaria Euphrbiaceae
Tờn khỏc : diệp hũe thỏi, chú đẻ răng cưa
1.6.2. Mụ tả thực vật :
Cõy cỏ mọc hàng năm, thõn nhẵn mọc thẳng đứng mang cành. Lỏ đơn
mọc so le cuống rất ngắn. Hoa đơn tớnh cựng gốc mọc ở kẽ lỏ, nhỏ và cú màu
nõu. Quả cú màu nõu nhạt.
1.6.3. Bộ phận dựng :
Toàn cõy dựng tươi hay khụ
1.6.4. Cụng dụng-cỏch dựng :
Làm thuốc chữa đinh rõu, mụn nhọt, chữa bệnh gan, sốt, đau mắt, rắn cắn.
Liều dựng : cõy tươi 20-40 g/ngày sao khụ sắc lấy nước uống.
170
DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH PHỤ NỮ
1. Ích mẫu: Tờn khỏc: sung ỳy, chúi đốn
1.1. Tờn khoa học: Leonurus heterophyllusLamiaceae ( họ Hoa mụi)
1.2. Mụ tả thực vật :
Cõy thảo, thõn hỡnh vuụng xốp, mặt ngoài cú nhiều rónh dọc, ớt phõn nhỏnh.
Lỏ mọc đối cú nhiều hỡnh dạng khỏc nhau. Thõn và lỏ cú lụng mịn. Hoa tự xim
co mọc vũng ở kẽ lỏ. Tràng hoa hồng hay tớm. Quả bế 3 cạnh.
1.3. Bộ phận dựng: quả( sung ỳy tử), toàn cõy trừ rễ ( ớch mẫu thảo)
1.4. Thành phần húa học: Alcaloid (leonurin), tinh dầu, flavonoid (rutin)
1.5. Cụng dụng:
Ích mẫu thảo được dựng để:
- cầm mỏu tử cung ( khi sanh xong bị rong huyết), chữa viờm niờm mạc dạ
con, kinh nguyệt khụng đều, kinh nguyệt quỏ nhiều, đau bụng kinh, rong kinh.
- Chữa bệnh tăng huyết ỏp, làm thuốc bổ huyết, trị cỏc bệnh tuần hoàn cơ
tim, thần kinh tim, chữa lỵ.
- LD: 6 – 12 g/ ngày, dạng thuốc sắc, cao thuốc.
Quả cú tỏc dụng thụng tiểu , chữa bệnh phự thũng và bệnh thiờn đầu thống,
tỏc dụng co tử cung. LD: 5 – 10 g / ngày, dạng thuốc sắc.
Dựng ngoài thõn và quả gió nỏt hay sắc lấy nước rửa dựng để trị bệnh chốc
đầu, lở ngứa.
Dạng thuốc cao ớch mẫu chai 250 ml:
chữa kinh nguyệt khụng đều uống 30 ml/ lần x 2 lần/ ngày
2. Hương phụ: Tờn khỏc: cỏ cỳ, cỏ gấu
2.1. Tờn khoa học: Cyperus rotundus Cyperaceae ( họ Cúi)
2.2. Mụ tả thực vật :
Cõy cỏ sống dai. Thõn rễ phỏt triển thành củ. Thõn dài nhỏ hẹp cú gõn
lỏ cứng và búng. Phần dưới lỏ phỏt triển thành bẹ ụm lấy thõn. Hoa tự tỏn. Quả
cú 3 cạnh màu xỏm.
2.3. Bộ phận dựng: Thõn rễ
2.4. Thành phần húa học: tinh dầu (cyperen), flavonoid, tanin
2.5. Cụng dụng:
Chữa kinh nguyệt khụng đều, đau bụng kinh, thấy kinh đau bụng, cỏc bệnh
phụ nữ trước và sau khi sinh, viờm tử cung món tớnh. Chữa đau dạ dày do
căng thẳng thần kinh, giỳp tiờu húa, ăn khụng tiờu, nụn mửa đau bụng.
LD: 6 – 12 g/ ngày, dạng thuốc sắc, bột, viờn, cao thuốc hay rượu thuốc.
Bào chế :
Hương phụ tứ chế: 1kg hương phụ chia đều thành 4 phần
Phần 1: ngõm 200 ml giấm( hoặc acid acetic 5 %)
Phần 2: ngõm với rượu 40 0
Phần 3: ngõm với nước đồng tiện
Phần 4: ngõm với nước muối 15 %
Thời gian ngõm tựy theo mựa: mựa hố ngõm 24 giờ, mựa thu ngõm 72
giờ, mựa đụng ngõm 7 ngày. Cuối cựng vớt ra phơi hoặc sấy khụ.
171
Hương phụ thất chế: hương phụ 1 kg chia đều làm 7 phần, trong đú 4
phần được điều chế như trờn, 3 phần cũn lại tiến hành tẩm như sau:
Phần 1: tẩm với nước gừng
Phần 2: tẩm với nước cam thảo
Phần 3: tẩm với nước vo gạo
Sau khi ngõm tẩm xong phơi hoặc sấy khụ.
3. Ngải cứu: Tờn khỏc: thuốc cứu, thuốc cao.
3.1. Tờn khoa học: Artemisia vulgaris Asteraceae ( Họ Cỳc)
3.2. Mụ tả thực vật:
Cõy thảo sống lõu năm. Thõn to cú rónh dọc. Lỏ mọc so le, lỏ bờn
dưới cú cuống, lỏ trờn ngọn khụng cuống. Lỏ xẻ lụng chim 1, 2 lần, mặt trờn
màu lục sẫm, mặt dưới màu trắng tro, cú nhiều lụng nhỏ trắng. Hoa tự đầu mọc
thành chựm, màu vàng lục nhạt. Quả đúng nhỏ.
3.3. Bộ phận dựng: Toàn cõy, Lỏ non, Lụng của lỏ
3.4. Thành phần húa học: Tinh dầu (cú màu xanh)
3.5. Cụng dụng:
Chữa kinh nguyệt khụng đều, động thai, thổ huyết, chảy mỏu cam.
Chữa đau bụng do hàn, chữa đau bụng, giỳp tiờu húa, chữa phong thấp, ghẻ
lở.
LD: 6 – 12 g/ ngày ( tối đa 20 g), dạng thuốc sắc, hóm, bột, cao thuốc
Ngói nhung làm mồi cứu
4. Mũ hoa trắng: Bạch đồng nữ, mũ mõm xụi
4.1. Tờn khoa học: Clerodendrum philippinum Verbenaceae (họ cỏ roi
ngựa)
4.2. Mụ tả thực vật:
Cõy nhỏ lỏ mọc cỏch phiến hỡnh trứng, đầu nhọn gốc lỏ hỡnh tim, mộp
khớa răng cưa thụ cuống dài. Hoa mọc ở ngọn cụm hoa hỡnh chựy
hoặc xim 2 ngả, màu trắng ngà. Quả hạch hỡnh cầu, cú nhiều đài tồn
tại bao ngoài màu đen.
4.3. Bộ phận dựng: thõn, cành mang lỏ
4.4. Thành phần húa học: Flavonoid, tanin, coumarin
4.5. Cụng dụng:
TD: chống viờm, thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp.
Chữa mụn nhọt, lở ngứa, đau lưng mỏi gối, tăng huyết ỏp.
Chữa bệnh phụ nữ: kinh nguyệt khụng đều, bạch đới, viờm loột cổ tử
cung, viờm mật vàng da
LD: 12 – 16g/ngày
5. Hồng hoa:
5.1. Tờn khoa học:
Carthamus tinctorius
Họ Cỳc: Asteraceae
5.2. Mụ tả thực vật:
5.3. Bộ phận dựng: Hoa
5.4. Thành phần húa học: flavonoid
172
5.5. Cụng dụng:
TD: tăng co búp tử cung, tăng trương lực tim, co mạch, tăng huyết ỏp.
Làm thuốc điều kinh, chữa bế kinh ứ huyết , đau bụng kinh
Nhuộm màu thực phẩm
LD: 3 – 9g/ngày
Chỳ ý: PNCT, người tăng huyết ỏp khụng dựng.
6. Gai:
6.1. Tờn khoa học: Boehmeria nivea Urticaceae (họ Gai)
6.2. Mụ tả thực vật:
6.3. Bộ phận dựng: rễ
6.4. Thành phần húa học: flavonoid (rutin), tinh bột
6.5. Cụng dụng:
TD: an thai, cầm mỏu, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, khỏng khuẩn.
CD: chữa động thai, đau bụng ra huyết, xớch bạch đới, viờm cổ tử
cung, mụn nhọt.
7. Hạ khụ thảo:
7.1. Tờn khoa học: Prunella vulgaris Lamiaceae
7.2. Mụ tả thực vật:
Cõy thảo sống lõu năm. Thõn vuụng, lỏ mọc đối chộo chữ thập, phiến
lỏ hỡnh trứng dài, đầu nhọn. hoa tự bụng, mọc ở ngọn màu hơi tớm.
7.3. Bộ phận dựng: cụm hoa
7.4. Thành phần húa học: Alcaloid, tinh dầu (camphor,), chất đắng
7.5. Cụng dụng:
Trị viờm (họng, mắt, tử cung, õm đạo). Thụng tiểu
Chữa tăng HA, tiểu đường
CD-LD: 6-12g/ ngày dạng thuốc sắc
173
174
Bài 1:
Xác định độ ẩm trong dợc liệu - Kiểm nghiệm các tinh bột bằng phơng
pháp vi học
Mục tiêu
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải:
- Xác định được độ ẩm của dợc liệu bằng phơng pháp sấy.
- Phân biệt đợc 1 số loại tinh bột thờng gặp bằng kính hiển vi.
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Cơ sở lý thuyết
- Độ ẩm là lợng nớc chứa trong 100g dợc liệu.
- Dợc liệu tơi thờng chứa một lợng nớc rất lớn: lá chứa khoảng 60-80% nớc,
thân và cành chứa khoảng 40-50% nớc. Không có dợc liệu nào đạt độ khô tuyệt
đối (độ ẩm 0%), nhng mỗi dợc liệu đều đợc quy định một độ ẩm an toàn. Để bảo
quản tốt, dợc liệu cần có độ ẩm bằng hoặc dới độ ẩm an toàn. Với đa số dợc liệu
độ ẩm an toàn là 13%.
- Có thể xác định độ ẩm bằng 2 phơng pháp:
+ Phơng pháp sấy:
Là phơng pháp loại nớc ra khỏi dợc liệu bằng cách làm cho nớc bay hơi. Thông
thờng, loại nớc bằng cách sấy ở nhiệt độ 1050C. Phơng pháp này áp dụng với đa
số các dợc liệu.
+ Phơng pháp chng cất với dung môi
- Trong tự nhiên tinh bột tồn tại dới dạng kết tinh tạo thành các hạt tinh bột
trong tế bào thực vật. Tinh bột các loài thực vật khác nhau có thể phân biệt bằng
hình dạng và kích thớc của chúng dới kính hiển vi. Quan sát tinh bột bằng kính
hiển vi có thể kiểm tra đợc độ thuần nhất của tinh bột và phát hiện đợc sự giả
mạo.
- Có thể giới thiệu bộ dụng cụ để học sinh tham khảo.
II. Thực hành
1. Nguyên vật liệu thí nghiệm
- Chén nung
- Các loại tinh bột
175
- Kính hiển vi
2. Phơng pháp tiến hành
2.1. Định lợng độ ẩm trong dợc liệu bằng phơng pháp sấy:
- Nguyên tắc: Sấy 1 lợng cân chính xác của dợc liệu ở 1050C cho đến trọng lợng
không đổi. Cân mẫu thử sau khi sấy, tính độ ẩm của dợc liệu.
- Cách tiến hành:
Dợc liệu là lá, rễ, thân cần đợc chia nhỏ trớc khi xác định độ ẩm. Dợc liệu
là nụ hoa, hạt nhỏ có thể xác định trực tiếp mà không cần chia nhỏ.
Cho vào chén cân dùng để xác định độ ẩm, có nắp và đã cân bì trớc 5-10g
dợc liệu. Chén cân cần có kích thớc thích hợp để lớp dợc liệu không dày quá 5
mm.
Cho chén chứa dợc liệu (đã mở nắp) vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 100-1050C
trong 1 giờ.
Cho chén vào bình hút ẩm đến khi nguội.
Đậy nắp và cân.
Làm lại nhiều lần đến khi trọng lợng giữa 2 lần cân không vợt quá 0,5 mg.
Độ ẩm (X%) của dợc liệu đợc tính theo công thức:
P - A
X% = ------------------ x 100
P
P: số g của mẫu thử trớc khi sấy
A: số g của mẫu thử sau khi sấy
Ghi chú: Có thể giới thiệu máy định lợng độ ẩm (cân xác định độ ẩm) có ở bộ
môn.
2.2. Kiểm nghiệm các tinh bột bằng phơng pháp vi học
- Phơng pháp tiến hành:
Nhỏ một giọt nớc lên phiến kính (lam kính), lấy một ít bột cho vào giọt n-
ớc, khuấy đều. Đậy lamen bằng cách đặt nghiêng 1 cạnh của lamen lên phiến
kính đến khi lamen nằm ngang trên mặt phiến kính.
Dùng ngón tay di nhẹ lamen cho bột phân tán đều. Dùng giấy lọc thấm
nhanh nớc thừa ở mép lamen.
176
Quan sát với vật kính 10x, sau đó là vật kính 40x và vẽ lại hạt tinh bột
bằng bút chì đen.
2.2.1- Tinh bột Đậu xanh
Bột lấy từ hạt Đậu xanh (Phaseolus aureus Roxb.) họ Đậu (Fabaceae).
Bột trắng ngà. Soi kính hiển vi thấy hạt tinh bột hình trứng hay hình thận,
kích thớc khoảng 30-40 m, rốn thờng là một đờng có phân nhánh.
2.2.2- Tinh bột Gạo
Bột lấy từ hạt Gạo tẻ (Oryza sativa L.) họ Lúa (Poaceae).
Bột màu trắng. Soi kính hiển vi thấy các hạt tinh bột hình đa giác có rốn
rõ. Các hạt kích thớc 3-9 m thờng kết lại với nhau thành từng đám.
2.2.3- Tinh bột Hoài sơn
Bột lấy từ thân rễ cây Củ mài (Dioscorea persimilis Prain et Burkill) họ
Củ nâu (Dioscoreaceae).
Bột màu trắng mịn. Soi kính hiển vi they các hạt tinh bột hình chuông kích
thớc 30-80 m. Rốn là một điểm, các vòng đồng tâm thấy rõ.
2.2.4- Tinh bột Khoai tây
Bột lấy từ củ Khoai tây (Solanum tuberosum L.) họ Cà (Solanaceae)
Bột màu trắng mịn. Soi kính hiển vi they những hạt tinh bột hình trứng
riêng lẻ kích thớc khoảng 30-100 m, hạt tròn, nhỏ 10-35 m thỉnh thoảng có
những hạt kép do 2 hay 3 hạt đơn ghép lại. Rốn có một điểm ở đầu hẹp, vòng
đồng tâm thấy rõ xung quanh rốn.
2.2.5- Tinh bột Sắn
Bột lấy từ củ Sắn (Manihot utilissima Pohl.) họ Thầu dầu (Euphobiaceae).
Bột màu trắng mịn. Soi kính hiển vi thấy những hạt tinh bột tròn kích thớc
5-25 . Rốn hình sao, vân không rõ.
2.2.6- Tinh bột Sen
Bột lấy từ hạt cây Sen (Nelumbium speciosum Gaertn.) họ Sen
(Nelumbonaceae).
Bột màu trắng ngà. Soi dới kính hiển vi thấy các hạt tinh bột đơn, kép đôi,
kép ba, hình dạng khác nhau, nhiều hạt hình thận. Kích thớc hạt 10-25 .
177
Ghi chú: Hình ảnh các tinh bột có thể xem ở tài liệu: Thực tập Dợc liệu - Phơng
pháp kiểm nghiệm dợc liệu bằng kính hiển vi - Trờng Đại học Dợc Hà nội.
178
Bài 2:
Kiểm nghiệm dợc liệu bằng phơng pháp vi học
Mục tiêu:
Sau khi thực hành bài kiểm nghiệm dợc liệu bằng phơng pháp vi học, học sinh
phải:
- Biết quan sát các đặc điểm bột, vẽ các đặc điểm đặc trng
- Biết làm vi phẫu và vẽ tổng quát vi phẫu dợc liệu
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Các nội dung chính:
1- Kiểm nghiệm bột dợc liệu
Làm tiêu bản:
- Lấy bột tinh bột lên một giọt nớc trên phiến kính, đậy lam kính, soi trên
kính hiển vi.
- Quan sát và nhận biết các đặc điểm.
- Vẽ các đặc điểm
2- Kiểm nghiệm vi phẫu dợc liệu
Làm tiêu bản:
- Cắt vi phẫu dợc liệu bằng dụng cụ cắt vi phẫu cầm tay, chọn các lát cắt
mỏng.
- Tẩy vi phẫu bằng nớc Javen hay dung dịch cloramin để tẩy các chất có chứa
trong tế bào, thời gian ngâm tuỳ mẫu dợc liệu.
- Rửa vi phẫu bằng nớc hoặc dung dịch acid acetic.
- Nhuộm kép vi phẫu bằng dung dịch Xanh metylen và đỏ son phen, thời gian
nhuộm tuỳ mẫu dợc liệu.
- Đặt vi phẫu vào một giọt glycerin hoặc nớc trên phiến kính, đậy lamen, soi
trên kính hiển vi.
- Lên tiêu bản và quan sát nhận biết các đặc điểm vi học
- Vẽ sơ đồ tổng quát vi phẫu, ghi chú các đặc điểm.
II. Thực hành kiểm nghiệm thân rễ Cam thảo
1. Kiểm nghiệm bột Cam thảo:
179
Bột màu vàng chanh, mùi thơm, vị ngọt. Soi dới kính hiển vi thấy: mô
mềm mang tinh bột. Mảnh bần tế bào hình đa giác. Mảnh mạch thờng là mạch
vạch, mạch điểm. Bó sợi mang tinh thể calci oxalat hình khối kích thớc khoảng
0,02 - 0,035 mm. Các tinh thể calci oxalat. Tinh bột hình tròn hoặc hình trứng
kích thớc khoảng 0,005-0,015 mm.
2. Vi phẫu thân rễ cam thảo:
Đặc điểm vi phẫu
Mặt cắt dợc liệu tròn. Từ ngoài vào trong có: lớp bần tơng đối dày gồm
những tế bào hình chữ nhật xếp thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm, có
nhiều chỗ bị nứt, rách, thờng cuộn xoắn ra ngoài. Mô mềm vỏ cấu tạo từ những
tế bào thành mỏng, phần ngoài thờng bị ép bẹt. Libe gồm những tế bào nhỏ, xếp
thành từng đám hình nón cùng với các bó gỗ tạo thành từng chồng riêng biệt,
trong libe có nhiều bó sợi. Tầng phát sinh libe-gỗ ở giữa phần libe và gỗ của mỗi
bó. Gỗ có nhiều mạch gỗ to, nhỏ khác nhau, vi phẫu rễ các bó gỗ xuất phát từ
tâm, vi phẫu thân rễ ở giữa có mô mềm ruột cấu tạo bởi những tế bào kích thớc
lớn, thành mỏng, trong mô gỗ có các bó sợi gỗ. Tia ruột cấu tạo từ 3-7 hàng tế
bào. Trong các mô đặc biệt ở sát sợi có các tinh thể calci oxalat hình khối. (ảnh
2.2)
Ghi chú: Hình ảnh đặc điểm bột và vi phẫu thân rễ Cam thảo có thể tham khảo ở
tài liệu: "Kiểm nghiệm dợc liệu bằng phơng pháp hiển vi" - NXB. Khoa học & kĩ
thuật - Năm 2003 - Tác giả. Nguyễn Viết Thân
180
Bài 3:
Kiểm nghiệm dợc liệu chứa glycosid tim
Mục tiêu
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải:
- Chiết xuất đợc glycosid tim trong dợc liệu
- Xác định đợc glycosid tim trong dợc liệu bằng phản ứng hoá học
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Cơ sở lý thuyết
- Glycosid tim là những glycosid có tác dụng đặc biệt lên tim theo quy tắc 3R.
Cấu tạo chung của glycosid tim gồm 2 phần: phần đờng và phần aglycon.
- Dạng glycosid tan đợc trong cồn hoặc nớc nóng. Dạng aglycon tan trong dung
môi hữu cơ (cloroform, ether)
- Để định tính glycosid tim trong dợc liệu, trớc tiên cần chiết xuất glycosid tim
bằng một dung môi thích hợp. Các tạp chất đợc loại bằng chì acetat. Sau đó tiến
hành làm các phản ứng định tính.
II. Thực hành
1. Nguyên vật liệu – dung môi:
- Cồn 250
- Cloroform
- Chì acetat
- Acid sulfuric đặc
- Anhydric acetic
- NaOH 10% trong cồn
- Các thuốc thử
181
181
2. Chiết xuất và định tính glycosid tim trong lá Trúc đào
2.1. Chiết xuất glycosid tim trong lá Trúc đào
Cân khoảng 10g dợc liệu (Lá Trúc đào) đã đợc tán nhỏ cho vào một bình nón
dung tích 250 ml. Thêm 100 ml cồn 250 rồi ngâm trong 24 giờ. Gạn dịch chiết
vào một cốc có mỏ dung tích 100 ml. Thêm vào dịch chiết 3 ml chì acetat 30%,
khuấy đều. Lọc qua giấy lọc gấp nếp vào một cốc có mỏ dung tích 100 ml. Giỏ
vài giọt dịch lọc đầu tiên vào một ống nghiệm, thêm một giọt chì acetat. Nếu
xuất hiện tủa thì ngừng lọc, thêm khoảng 1 ml chì acetat 30% vào dịch chiết,
khuấy đều, lọc lại và tiếp tục thử đến khi dịch lọc không còn tủa với chì acetat là
lúc đó lợng chì acetat đã đủ.
Chuyển toàn bộ dịch lọc vào một bình gạn dung tích 100 ml. Chiết glycosid
tim bằng cách lắc với chloroform 2 lần, mỗi lần 10 ml chloroform. Gạn lớp
chloroform vào một cốc có mỏ đã đợc sấy khô. Gộp các dịch chiết chloroform.
Nếu dịch chiết còn lẫn nớc thì lọc lại qua một lớp bông.
Chia đều dịch chiết vào 6 ống nghiệm nhỏ đã đợc sấy khô. Đặt các ống nghiệm
lên giá và bốc hơi trên nồi cách thuỷ đến khô. Cắn thu đợc đem tiến hành làm
các phản ứng định tính.
2.2. Các phản ứng định tính glycosid tim
2.2.1. Phản ứng của khung steroid :
* Phản ứng Liebermann
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 1 ml anhydrid acetic, lắc đều
cho tan hết cắn. Nghiêng ống 450. Cho từ từ theo thành ống 0,5 ml acid sulphuric
đặc, tránh xáo trộn chất lỏng trong ống. ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng sẽ
xuất hiện một vòng mầu tím đỏ. Lớp chất lỏng phía dới có mầu hồng, lớp trên có
mầu xanh lá.
2.2.2. Phản ứng của vòng lacton 5 cạnh
* Phản ứng Baljet
Pha thuốc thử Baljet : Cho vào ống nghiệm dung tích 20 ml 1 phần dung dịch
acid picric 1% và 9 phần dung dịch NaOH 10%. Lắc đều.
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5 ml ethanol 900. Lắc đều cho
tan hết cắn. Giỏ từng giọt thuốc thử Baljet mới pha cho đến khi xuất hiện mầu đỏ
182
182
cam. So sánh mầu sắc với ống chứng là ống không có cắn glycosid tim thấy ống
thử có mầu đỏ cam đậm hơn ống chứng.
* Phản ứng Legal
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5 ml ethanol 900. Lắc đều cho
tan hết cắn. Giỏ 1 giọt thuốc thử Natrinitroprussiat 0,5% và 2 giọt dung dịch
NaOH 10%. Lắc đều sẽ thấy xuất hiện mầu đỏ cam. So sánh mầu sắc với ống
chứng là ống không có cắn glycosid tim thấy ống thử có mầu đỏ cam đậm hơn
ống chứng.
Chú ý : Các phản ứng của vòng lacton cho mầu sắc không bền nên cần quan
sát mầu ngay sau khi giỏ thuốc thử.
2.2.3. Phản ứng của phần đờng
* Phản ứng Keller - Kiliani
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5 ml ethanol 900, lắc đều
cho tan hết cắn. Thêm vài giọt dung dịch Sắt III chlorid 5% pha trong acid cetic.
Nghiêng ống 450. Cho từ từ theo thành ống 0,5 ml acid sulphuric đặc, tránh xáo
trộn chất lỏng trong ống. ở mặt tiếp xúc giữa hai lớp chất lỏng sẽ xuất hiện một
vòng mầu tím đỏ. Lớp chất lỏng phía dới có mầu hồng, lớp trên có mầu xanh lá.
* Phản ứng Xanthydrol
Cho vào ống nghiệm có chứa cắn glycosid tim 0,5 ml thuốc thử Xanthydrol.
Đậy ống nghiệm bằng nút bông. Đun ống nghiệm trong nồi cách thuỷ sôi trong 3
phút sẽ xuất hiện mầu đỏ.
183
183
Bài 4:
Kiểm nghiệm dợc liệu chứa flavonoid
Mục tiêu
Sau khi thực hành xong bài Kiểm nghiệm dợc liệu chứa flavonoid học sinh phải:
- Chiết xuất đợc flavonoid cho định tính
- Thực hiện đợc các phản ứng hoá học và nhận định đợc kết quả các phản ứng
định tính flavonoid từ dịch chiết dợc liệu
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Khái niệm flavonoid:
- Flavonoid là nhóm hợp chất lớn thờng gặp trong thực vật. Phần lớn các chất
flavonoid thờng có màu vàng. Tuy nhiên một số có màu xanh, tím, đỏ, một số
khác không có màu cũng thuộc nhóm flavonoid.
II. Thực hành
1. Dợc liệu:
Hoè: nụ hoa của cây Hoè (Sophora japonica L.)
2. Chiết xuất:
Lấy 0,5g dợc liệu, cho vào bình nón dung tích 100ml. Thêm 25 ml cồn 950 vào
bình và đun trên bếp cách thuỷ 5 phút, thỉnh thoảng lắc bình. Lọc dịch chiết qua
bông, thu dịch chiết vào ống nghiệm. Dịch chiết này dùng để làm các phản ứng
hoá học trên giấy lọc và trong ống nghiệm.
3. Định tính:
3.1. Định tính trên giấy lọc:
Trên 1 tờ giấy lọc, dùng bút chì kẻ thành 4 ô (2 hàng và 2 cột). Nhỏ lên 4 ô này
1 giọt dịch chiết dợc liệu, để khô tự nhiên, lặp lại 3 lần nh vậy.
Để định tính, cột đầu tiên đợc sử dụng làm mẫu chứng. Sau đó nhỉ riêng biệt lên
cột thứ 2 lần lợt là dung dịch NaOH 10% và hơ trên miệng lọ chứa dung dịch
NH4OH (chú ý nhỏ dung dịch nhỏ gọn trong vết dịch chiết). Để khô tự nhiên rồi
quan sát màu dới ánh sáng thờng. Ghi nhận màu sắc các vết không có và có
thuốc thử.
3.2. Định tính trong ống nghiệm:
184
184
* Phản ứng của nhóm OH phenol và nhân thơm
Lấy 4 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1ml dịch chiết dợc liệu để làm các phản
ứng sau:
- Phản ứng tăng màu với dung dịch NaOH 10%
- Phản ứng tạo phức với dung dịch FeCl3 1%
- Phản ứng tạo phức với dung dịch chì acetat
1ml dịch chiết + 2 – 3 giọt thuốc thử, lắc đều, quan sát màu và so sánh với
mẫu chứng.
- Phản ứng với thuốc thử Diazonium: cho vào ống nghiệm 1 ml dịch chiết, kiềm
hoá bằng vài giọt dung dịch NaOH 10%, nhúng vào bếp cách thuỷ 1- 2 phút, làm
nguội dới vòi nớc rồi thêm 1 – 2 giọt thuốc thử Diazonium. Lắc đều và quan sát
màu của dung dịch.
* Phản ứng Cyanidin:
Cho vào ống nghiệm 1 ml dịch chiết. Thêm vào đó một ít bột Mg kim loại, rồi
cho nhẹ nhàng 2 - 3 ml HCl đậm đặc. Quan sát sự chuyển màu của dung dịch.
185
185
Bài 5:
Kiểm nghiệm dợc liệu chứa alcaloid
Mục tiêu:
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải:
- Chiết xuất đợc alcaloid trong dợc liệu bằng phơng pháp thích hợp.
- Định tính alcaloid với thuốc thử chung.
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Cơ sở lý thuyết
Các alcaloid trong cây thờng ở dạng muối và dễ tan trong nớc. Các muối này
dễ bị các kiềm đẩy ra khỏi muối cho lại alcaloid base. Alcaloid base tan trong
dung môi kém phân cực (chloroform), alcaloid dạng muối phản ứng với thuốc
thử chung (thuốc thử tạo tủa) đợc dùng để định tính alcaloid.
Các thuốc thử thờng dùng: Bouchardat, Mayer, Dragendorff.
II. Thực hành định tính alcaloid trong hạt mã tiền:
1. Nguyên vật liệu:
- Dung môi
- Thuốc thử
- Dợc liệu: Hạt Mã tiền
2. Tiến hành
2.1. Chiết xuất alcaloid trong hạt Mã tiền:
- Cân khoảng 0,5g bột hạt mã tiền, thêm 15ml H2SO4 1N, đun sôi, để nguội, lọc
vào bình gạn. Kiềm hoá dịch chiết bằng dung dịch amoniac 6N đến pH kiềm.
Chiết bằng chloroform (CHCl3) khoảng 15ml (chia 3 lần).
- Thêm khoảng 10 - 15ml H2SO4 1N vào bình gạn. Lấy lớp nớc acid, chia vào 3
ống nghiệm để định tính với thuốc thử chung:
2.2. Định tính:
- ống 1: Dịch chiết + 2 giọt thuốc thử Mayer cho tủa trắng.
- ống 2: Dịch chiết + 2 giọt thuốc thử Bouchardat cho tủa nâu,
- ống 3: Dịch chiết + 2 giọt thuốc thử Dragendorff cho tủa vàng cam
Tóm tắt qui trình chiết xuất, định tính alc trong hạt Mã tiền
186
186
Bột mã tiền
+ 15 ml H2SO4 1N
đun - lọc
Dịch lọc
+ NH4OH 6N
+ CHCl3 5 ml x 3 lần
Dịch chiết
CHCl3
+ H2SO4 1N (10 ml)
Dịch chiết
acid
D/chiết + TT Mayer
D/chiết + TT
Bouchardat
D/chiết + TT
Dragendorff
187
187
Bài 6:
Định lợng tinh dầu trong dợc liệu
Mục tiêu học tập:
Sau khi thực hành xong bài này, học sinh phải:
- Biết sử dụng bộ dụng cụ định lợng tinh dầu nhẹ hơn nớc (d < 1)
- Thực hành đợc các động tác để định lợng tinh dầu trong dợc liệu.
- Nhận thức 10 vị dợc liệu.
I. Cơ sở lý thuyết
Định lợng tinh dầu trong dợc liệu nhằm mục đích để biết hàm lợng tinh
dầu giúp cho việc khai thác và nghiên cứu.
Nguyên tắc: Tách tinh dầu ra khỏi dợc liệu bằng phơng pháp cất kéo hơi
nớc. Từ lợng tinh dầu thu đợc (ml), trên khối lợng dợc liệu có tinh dầu đem định
lợng (gam) ta tính ra hàm lợng phần trăm (kl/kl hay tt/kl) tinh dầu có trong dợc
liệu.
II. Phơng pháp định lợng:
1. Bộ dụng cụ định lợng tinh dầu có bình hứng trong bình cầu:
Bộ dụng cụ này gồm có:
- Bình cầu chịu nhiệt
- Sinh hàn
- ống hứng tinh dầu có d 1
- Một ống nối để nối bình cầu với sinh hàn và đợc lắp ráp theo hình vẽ:
Tuỳ theo hàm lợng tinh dầu trong dợc liệu, mà cân chính xác một lợng d-
ợc liệu có tinh dầu (sao cho khi cất thu đợc khoảng 1 - 1,5ml tinh dầu) cho vào
188
188
bình cầu nớc vừa đủ. Sau đó lắp ráp ống nối có bình hứng tinh dầu, rồi lắp nối
với bình cầu và sinh hàn.
Đun sôi nhẹ trong khoảng 2 - 3 giờ (tuỳ theo dợc liệu). Hơi nớc cuốn tinh
dầu bốc lên gặp lạnh ở sinh hàn ngng tụ lại rơi xuống bình hứng, ở đây tinh dầu
và nớc đợc tách ly (do tinh dầu không tan trong nớc). Quan sát thấy mực tinh
dầu trong ống hứng không thay đổi thì ngng cất. Để nguội, đọc thể tích tinh dầu
trong ống hứng, rồi tính hàm lợng tinh dầu trong dợc liệu theo công thức:
Trong đó:
a: Thể tích tinh dầu thu đợc, tính bằng ml
b: Khối lợng dợc liệu tính bằng gam
X: Hàm lợng tinh dầu tính theo phần trăm (tt/kl)
III. Thực hành
1. Dụng cụ:
Bộ dụng cụ định lợng có bình hứng trong bình cầu
2. Dợc liệu
Có thể sử dụng một trong các dợc liệu có tinh dầu sau:
- Vỏ bởi (Citrus sp.): vỏ bởi đợc loại bỏ phần cùi trắng, phần vỏ ngoài màu
xanh đợc thái nhỏ hoặc xay nhỏ. Cân chính xác 100g vỏ bởi đã xay nhỏ cho vào
bình cầu, thêm nớc rồi tiến hành định lợng trong khoảng 2h.
- Vỏ quýt (Citrus sp.): cân 50g vỏ quýt khô (Trần bì) cho vào bình cầu,
thêm nớc, tiến hành định lợng trong khoảng 2h.
- Lá Long não (Cinamomum Camfora): cân 50g lá tơi long não cho vào
bình cầu thêm nớc vừa đủ. Định lợng trong khoảng 1 giờ 30 phút.
- Sả (Cymbopogom Citratus): cắt nhỏ thân Sả, cân 100g cho vào bình cầu,
thêm nớc vừa đủ tiến hành định lợng trong 2h.
3. Tính kết quả:
189
189
Cho nớc ở phía dới trong bình hứng chảy từ từ để lợng tinh dầu ở phía trên
vào phần có vạch chia, đọc lợng tinh dầu (ml), tính hàm lợng tinh dầu thu đợc
theo công thức trên.
190
190
Bài 7:
kiểm nghiệm tinh dầu hương nhu trắng
Mục tiêu học tập:
Sau khi thực hành bài này, học sinh phải:
- Biết kiểm nghiệm các chất pha trộn (giả mạo) trong tinh dầu.
- Định tính và định lợng Eugenol trong tinh dầu Hơng nhu trắng
- Nhận thức 10 vị dợc liệu
I. Cơ sở lý thuyết
Tinh dầu Hơng nhu trắng thu đợc bằng cách cất kéo hơi nớc từ cây Hơng
nhu trắng (Ocimum gratissimum Họ Hoa môi Lamiaceae).
Tinh dầu hơng nhu là một chất lỏng màu vàng đến nâu mùi thơm đặc trng,
vị cay nóng, tan trong một thể tích Ethanol 800.
- Tỷ trọng ở 200C = 0,980 - 1,010
- Chỉ số khúc xạ ở 200C = 1,510 - 0,528
- Năng suất quay cực ở 200C = 20,2 - 15,6
Thành phần chính trong tinh dầu hơng nhu là Eugenol, theo Dợc điển quy định
hàm lợng Eugenol phải đạt trên 60%.
- Định lợng các thành phần chính trong tinh dầu Hơng nhu dựa vào các
phản ứng đặc hiệu
II. Thực hành
1. Thử tinh khiết
- Nớc: Thờng lẫn trong tinh dầu do phơng pháp chiết xuất, phát hiện bằng
cách lắc một ít tinh dầu với cồn thì tinh dầu không đợc đục hoặc dùng CuSO4
khan thì màu không đợc xanh.
- Dầu mỡ: Dựa vào tính không bay hơi của dầu mỡ khi nhỏ trên giấy, hoặc
thêm alcol vào mẫu thử thì không đợc có lớp nổi phía trên tinh dầu.
2. Định tính
Hoà tan 2 giọt tinh dầu trong 5ml Ethanol 900 (tt) thêm 2 giọt dung dịch FeCl3
(tt) dung dịch phải có màu xanh thẫm.
191
191
3. Định lợng Eugenol trong tinh dầu Hơng nhu trắng:
Hút chính xác 5,0ml tinh dầu Hơng nhu trắng, cho vào bình Cassia dung tích
100ml, thêm 75ml dung dịch KOH 5% (tt). Lắc trong 5 phút. Đun bình Cassia
trong nồi cách thủy 10 phút, thỉnh thoảng lắc bình. Để nguội, thêm dung dịch
KOH 5% (tt) để đa phần tinh dầu không tham gia phản ứng lên phần của bình có
vạch chia. Gõ nhẹ vào bình để các hạt tinh dầu còn bám vào thành bình nổi lên.
Để yên khoảng 10h. Đọc thể tích tinh dầu không tham gia phản ứng (xem hình
vẽ ở phía dới). Tính kết quả.
Hàm lợng % Eugenol trong tinh dầu tính theo công thức:
Trong đó:
a: Lợng tinh dầu đem định lợng (ml)
b: Lợng tinh dầu không tham gia phản ứng đọc ở phần cổ bình (ml)
Tinh dầu phải có ít nhất 60% (tt/tt)
Hình vẽ: Bình Cassia
192
192
TểM TẮT NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
1. Nhúm an thần gõy ngủ
1 Liờn tõm
(Liờn tử
tõm, tõm
sen)
Nelumbo nucifera
Họ Sen: Nelumbonaceae
Chồi mầm của quả sen
Embryo Nelumbinis nuciferae
Alcaloid (liensien,
nuciferin)
- Chữa hồi hộp mất ngủ
-Chữa di mộng tinh,thổ huyết phiền khỏt
CD-LD: 5-10g/ ngày dạng thuốc hóm
2 Lạc tiờn
(chựm bao)
Passiflora foetida
Họ Lạc tiờn:
Passifloraceae
Toàn cõy
Herba Passiflora foetida
Saponin, flavonoid - Chữa mất ngủ, thần kinh suy nhược, tim
hồi hộp
CD: 8-20g/ngày dạng thuốc sắc, cao lỏng
3 Vụng Nem
(bỡ hải
đống, thớch
đồng bỡ)
Erythrina indica
Họ Đậu: Fabaceae
Lỏ,
Vỏ thõn
Alcaloid, saponin
- Lỏ cú tỏc dụng an thần gõy ngủ, bổ mỏu,
chữa hồi hộp, lo õu đổ mồ hụi trộm, hơ
núng đắp vào hậu mụn để chữa trĩ.
LD: 6– 16 g/ngày dạng thuốc sắc, cao
lỏng, sirụ
4 Tỏo nhõn
(Toan Tỏo
Nhõn)
Ziziphus mauritiana
Họ Tỏo chua:
Rhamnaceae
Nhõn hạt cõy tỏo chua
Semen Ziziphi mauritianae
Saponin,
phytosterol, dầu
bộo
An thần gõy ngủ, tim đập mạnh hay quờn
LD: người lớn 15-20 hạt, sao đen dạng
thuốc sắc
5 Cõu đằng
Uncaria rhynchophylla
Họ Cà phờ: Rubiaceae
Đoạn thõn cú gai hỡnh múc cõu
Ramulus cum Unco Uncariae
Alcaloid
(rhynchophylin)
- Điều trị tăng huyết ỏp, hoa mắt chúng
mặt
-Trẻ em bị kinh giật, khúc đờm
CD-LD: 10-20g/ ngày dạng thuốc sắc
Chỳ ý: khụng sắc quỏ lõu ( 20 phỳt) vỡ
làm giảm tỏc dụng trị tăng huyết ỏp
2. Nhúm cảm sốt, sốt rột
6 Bạc hà Mentha arvensis
Lamiaceae
Toàn cõy Herba Menthae Tinh dầu - Làm ra mồ hụi, chữa cảm sốt, nhức đầu.
- Làm thuốc thơm dễ uống
- Giỳp tiờu húa, chữa đau bụng đi ngoài.
LD: 10 – 20 g/ngày thuốc xụng, thuốc sắc.
193
193
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
- Nguyờn liệu chiết xuất menthol
7 Kinh Giới
(Bỏn biờn
tụ, Tiểu
kinh giới)
Elsholtzia ciliata
Lamiaceae
Toàn cõy Herba Elsholtziae
ciliatae
tinh dầu Sốt do cỳm, cảm mạo, cảm lạnh, nhức
đầu, họng sưng đau,
sao đen cú tỏc dụng cầm mỏu: chảy mỏu
cam, thổ huyết
Uống 5-10g/ngày, dạng sắc, xụng
8 Bạch chỉ Angelica dahurice họ
Hoa tỏn: Apiaceae
Rễ củ
Radix Angelicae dahuricae
tinh dầu, coumarin Làm thuốc giảm đau, chữa cảm mạo,
nhức đầu, đau răng và phong thấp.
LD : 5 – 10 g/ngày dạng thuốc sắc, thuốc
bột
9 Xuyờn
khung
Khung
cựng
Ligusticum wallichii
Apiaceae (họ hoa tỏn)
Thõn rễ
Rhizoma Ligustici wallichii
tinh dầu, alcaloid Tỏc dụng bổ huyết, điều kinh, chữa nhức
đầu, hoa mắt, cảm sốt, bụng ngực đầy
trướng.
LD : 6 – 12 g/ngày, dạng thuốc sắc, viờn,
rượu thuốc.
10 Sắn dõy
Cỏt căn,
cam cỏt căn
Pueraria thomsoni Họ
Đậu: Fabaceae
Rễ củ
Radix Puerariae thomsonii
tinh bột, flavonoid Chữa sốt, làm ra mồ hụi, sốt khỏt nước,
nhức đầu, lỵ ra mỏu.
LD: 10 – 20g/ngày dạng thuốc bột, thuốc
sắc.
11 Cỳc hoa
vàng (kim
cỳc)
Chrysanthemum
indicum
Họ Cỳc: Asteraceae
Cụm hoa
Flos Chrysanthemi indici
tinh dầu, vitamin Làm thuốc chữa nhức đầu, sốt, đau
mắt, chảy nước mắt, cao huyết ỏp.
Dựng 5 – 15 g/ngày dạng thuốc sắc
12 Thanh cao
hoa vàng
(Thanh hao
hoa vàng)
Artemisia annua
Họ Cỳc: Asteraceae
cành mang lỏ, hoa
Herba Artemisiae annuae
artemisinin và tinh
dầu
Trị sốt, sốt rột.
LD : 6 – 12 g/ngày, dạng thuốc sắc
Làm nguyờn liệu chiết xuất artemisinin
3. Nhúm chữa ho, hen
13 Thiờn mụn Asparagus
cochinchinensis
Rễ củ
Radix Asparagi cochinchinensis
acid amin
(asparagin), chất
Chữa ho, long đờm, bớ tiểu tiện, viờm
họng, sốt núng, tỏo bún.
194
194
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
họ Thiờn mụn đụng
(Asparagaceae).
nhầy, saponin LD: 6–12 g/ngày, dạng thuốc sắc, thuốc
rượu.
14 Cam thảo
Glycyrrhiza uralensis
Họ Đậu: Fabaceae
rể
Radix Glycyrrhizae
Saponin
triterpenoid
(glycyrrhizin),
flavonoid
(liquiritin)
-Chữa ho long đờm, viờm họng
-Chữa viờm loột dạ dày, tỏ tràng .
CD-LD: 10 – 14g/ngày dạng thuốc
sắc, bột, cao
15 Mạch mụn Ophiopogon japonicus
họ Mạch mụn đụng
(Convallariaceae).
Rễ củ
Radix Ophiopogonis japonici
Saponin steroid
(ophiopogonin
A,B,C,D), chất
nhầy, đường,
sitosterol
Thuốc ho, long đờm. Chữa lao
phổi, , chảy mỏu cam, phụ nữ sau khi
sinh ớt sữa, tắt tia sữa, tỏo bún.
6 – 12 g/ ngày dạng thuốc sắc, viờn hay
siro.
16 Viễn chớ Polygala tenuifolia
Họ viễn chớ:
Polygalaceae
Rễ bỏ lừi
Radix Polygalae tenuifoliae
Saponin
triterpenoid,
đường
Chữa ho long đờm, bệnh hay quờn
sợ hóidạng thuốc sắc, hoàn tỏn. 4 – 8g/
ngày.
17 Trần bỡ Citrus reticulata
Họ cam: Rutaceae
Vỏ quả chớn
Pericarpium Citri reticulatae
Tinh dầu,
flavonoid, vitamin
Trị ho nhiều đờm, ăn khụng tiờu,
bụng đầy trướng, nụn mửa.
4–12g/ ngày, thuốc sắc, rượu thuốc.
18 Cỏt cỏnh Platycodon
grandiflorum
Campanulaceae
(họ hoa chuụng)
rễ củ
Saponin
triterpenoid,
inulin
Chữa ho cú đờm, viờm họng, hen
suyễn, tức ngực, khú thở. Chữa hụi
miệng phối hợp với hồi hương.
Ld: 5–10g/ ngày dạng thuốc sắc
19 Ma hoàng
Ephedra sinica
Họ Ma hoàng:
Ephedraceae
toàn cõy (trừ gốc rễ)
Herba Ephedrae
Alcaloid
(Ephedrin)
- Chữa hen khú thở.
- Cảm phong hàn làm ra mồ hụi, lợi
tiểu.
CD-LD : 5 – 10g/ngày dạng thuốc sắc
4. Nhúm đau nhức xương khớp
195
195
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
20 Thiờn niờn
kiện
(sơn thục)
Homalomera aromatica
Họ Rỏy: Araceae
Thõn rễ
Rhizoma Homalomenae
aromaticae
Tinh dầu Chữa phong thấp, tờ bại, đau nhức
Kớch thớch tiờu hoỏ.
LD: 5-10g/ngày thuốc sắc hoặc ngõm rượu
21 Đỗ trọng Eucommia ulmoides họ
Đỗ trọng
(Eucommiaceae)
Vỏ thõn Cortex Eucommiae
Tinh dầu, protid,
lipid, nhựa
Chữa phong thấp, đau lưng mỏi gối
- Chống viờm, bổ thận
LD: 5-12g/ngày thuốc sắc hoặc ngõm rượu
22 Cẩu tớch
(lụng cu li,
kim mao
cẩu tớch)
Cibotium barometz , họ
Cẩu tớch (Dicksoniaceae).
Thõn rễ đó loại bỏ lụng
Rhizoma Cibotii
Tinh bột, tanin,
sterol, acid hữu cơ
CD :Chữa phong thấp, đau lưng, mỏi gối
LD: 10-18g/ngày thuốc sắc hoặc ngõm
rượu
23 Cốt toỏi bổ
(tổ diều,
Tắc kố đỏ)
Drynaria fortunei
Polypodiaceae
Thõn rễ
Rhizoma Drynariae
đường, tinh bột bổ thận, chữa đau xương, bong gõn, sai
khớp, tai ự, răng đau, thận hư, tụ huyết,
chảy mỏu chõn răng. 6 – 12 g/ ngày dạng
thuốc sắc, rượu thuốc, gió nỏt đắp bú vết
thương
24 Ngưu tất Achyranthes bidentata
Họ Rau dền:
Amaranthaceae
Rễ
Radix Achyranthis bidentatae
saponin, chất nhầy
và muối kali
Chữa đau lưng, mỏi gối đau nhức
xương tờ thấp, phụ nữ tắc kinh đẻ khú
5 – 10g/ ngày thuốc bột, sắc
25 Thổ phục
linh
(Khỳc
khắc, kim
cang)
Smilax glabra
Họ Khỳc khắc
Similaceae
Thõn rễ
Rhizoma Smilacis glabrae
Saponin, tannin,
nhựa
Chữa phong thấp, rối loại tiờu hoỏ
- Chống viờm, chống dị ứng, lợi tiểu
CD-LD: 12-20g/ngày thuốc sắc hoặc bột
26 Ngũ gia bỡ
chõn chim
Cortex Schefflerae
heptaphyllae
vỏ thõn vỏ cành cõy Ngũ gia bỡ
Schefflera heptaphylia Araliaceae
tinh dầu, glycosid,
saponin triterpen,
tanin
- Mạnh gõn cốt tăng sức bền cho cơ thể.
- Chữa đau nhức xương, tờ bại, chõn tay
co quắp. LD: 10 – 20 g/ngày
196
196
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
27 ễ đầu (Gấu
tàu, Ấu tàu)
Aconitum fortunei
họ Hoàng liờn
Ranunculaceae
Rễ củ của cõy ụ đầu Radix Aconiti alcaloid (aconitin) chữa phong hàn tờ thấp, đau khớp, chõn
tay co quắp tờ bại, liệt nửa người. CD:
ngõm rượu, dựng ngoài khụng được uống
28 phụ tử Aconitum fortunei
họ Hoàng liờn
Ranunculaceae
rễ củ nhỏnh của cõy ụ đầu Radix
Aconiti lateralis
alcaloid (aconitin) chõn tay lạnh, đau nhức xương khớp, lưng
gối đau lạnh, vong dương, thoỏt dương
3 – 9g /ngày, dạng sắc hoặc viờn
Chỳ ý: Khụng dựng cho phụ nữ cú thai,
trẻ < 15tuổi
29 Mó tiền Strychnos nux-vomica
họ Mó tiền
(Loganiaceae).
Hạt Semen Strychni Alcaloid(strychnin,
brucin)
Đau khớp, nhức mỏi chõn tay, đau dõy
thần kinh, sưng đau do sang chấn, nhọt
độc sưng đau, tờ, bại liệt
Mó tiền sống: ngõm rượu dựng ngoài
Mó tiền chế:
Người lớn 0,05 g/ lần, 3 lần trong 24 giờ,
liều tối đa 0,10 g/ lần, 3 lần trong 24 giờ.
Trẻ em từ 3 tuổi trở lờn, dựng 0,005 g cho
mỗi tuổi
Chỳ ý: Khụng dựng cho phụ nữ cú thai,
cho con bỳ; trẻ < 3 tuổi
5. Nhúm tim mạch, cầm mỏu
30 Hũe hoa Sophora japonica
Họ Đậu: Fabaceae
Hoa chưa nở
Flos Sophorae japonici
flavonoid (rutin ≥
20%)
Làm bền thành mạch. Phũng xơ vữa động
mạch, suy yếu tĩnh mạch, hạ huyết ỏp,
cầm mỏu: chảy mỏu cam, băng huyết,
Làm nguyờn liệu chiết xuất rutin
LD: 8 – 16g/ngày dạng sắc hoặc hóm
Chỳ ý: trị tăng huyết ỏp dựng sống, cầm
mỏu dựng dạng sao
31 Trắc bỏch
diệp
Platycladus orientalis
Cupressaceae <họ
cành và lỏ
Cacumen Platycladi
tinh dầu, nhựa, chất
đắng
cầm mỏu, lợi tiểu tiện, chữa ho, sốt, làm
thuốc bổ đắng. Nếu cầm mỏu phải sao
197
197
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
Hoàng đản> chỏy. LD : 5 – 10g/ngày dạng thuốc sắc.
6. Nhúm trị đau dạ dày
32 ễ tặc cốt Sepia esculenta
Họ cỏ mực: Spiidae
Mai con mực nang
Os Sepiae
muối calci, NaCl,
chất keo
Chữa đau dạ dày do thừa acid dịch vị, trẻ
em cũi xương chậm lớn. Làm thuốc chữa
mờ mắt, tai chảy mủ. Tỏn thành bột, rắc
lờn vết thương cú tỏc dụng cầm mỏu. LD:
6 – 12g/ ngày dạng thuốc bột
33 Cửu khổng
(Thạch
quyết minh,
Bào ngư)
Haliotis sp
Họ Bào Ngư Haliotidae
Vỏ con bào ngư
Concha Haliotidis
muối calci, Al, Mg
Chữa đau dạ dày do thừa acid dịch vị, cầm
mỏu, đau mắt kộo màng
LD: 6 – 12g/ ngày dạng thuốc bột
34 Nghệ (Curcuma longa L.), họ
Gừng (Zingiberaceae)
Thõn rễ của cõy Nghệ vàng
Rhizoma Curcumae longae
Tinh dầu,
Curcumin
Chữa đau dạ dày.Sau khi đẻ huyết xấu
khụng ra hết, kinh nguyệt khụng đều, bế
kinh. 6 – 12g/ ngày dạng thuốc bột, viờn
- Dựng ngoài chữa vết thương lõu lờn da
non, vết bỏng. -Làm gia vị, chất màu.
7. Nhúm nhuận tẩy, giun sỏn
35
Đại hoàng
(xuyờn đại
hoàng,
tướng
quõn)
Rheum sp Polygonaceae
(họ Rau răm)
Thõn rễ
Rhizoma Rhei
Antraglycosid
(Rhein)
tanin
Giỳp cho tiờu húa: 0,05 – 0,1g/ ngày
Nhuận tràng: 0,1 – 0,5g/ ngày
Tẩy: 0,5g – 2g/ ngày
Dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc
36 Thảo quyết
minh
(hạt muồng,
đậu ma)
già Cassia tora Fabaceae
(họ Đậu)
Hạt
Semen Cassiae torae
Antraglycosid
(emodin, rhein)
Chất bộo, protid
- Nhuận tràng. Uống lõu ngày cú tỏc dụng sỏng
mắt. Rang cho hơi đen, hóm hoặc nấu nước
uống chữa tăng huyết ỏp, mất ngủ.
LD: 5 – 10g/ ngày dạng bột hoặc thuốc sắc
37 Cau (
Binh
Areca catechu
họ Cau: Arecaceae
Hạt
Semen Arecae catechi
Alcaloid (arecolin,
arecaidin); tanin;
Hạt chữa sỏn ở người kết hợp với hạt bớ
ngụ
198
198
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
lang,
tõn
lang)
chất bộo
38 Bớ ngụ
( bớ đỏ, bớ
rợ)
Cucurbita pepo
Họ bầu bớ Cucurbitaceae
Hạt bớ ngụ
Semen Cucurbitae pepo
Dầu bộo(50%),
acid hữu cơ,
vitamin
Hạt chữa sỏn ở người kết hợp với hạt cau.
8. Nhúm kớch thớch tiờu húa, chữa lỏng, lỵ
39 Sa nhõn
Sỳc xa mật
Amomum xanthioides
Zingiberaceae ( họ
gừng)
quả chớn Fructus Amomi
Sa nhõn là khối hạt sau khi búc
vỏ ngoài.
Xỏc sa là quả cũn cả lớp vỏ.
Tinh dầu
(2 – 2,5%)
Kớch thớch tiờu húa, chữa đau bụng, ăn
khụng tiờu, tả lỵ do lạnh, động thai.
LD: 3 – 6g/ ngày dạng thuốc sắc, viờn
(người õm hư nội nhiệt khụng dựng)
Ngoài ra cũn để chế rượu mựi, làm gia vị.
Tinh dầu dựng để xoa búp.
40 Thảo
quả
Amomum aromaticum
họ Gừng
(Zingiberaceae)
Quả chớn
Fructus Amomi aromatici
Tinh dầu
(1 – 2%)
Làm thuốc tiờu thực, kiện tỳ vị, chữa
bụng đầy trướng, ăn khụng tiờu, sốt rột
Chữa đau thần kinh, giải độc khi bị bũ
cạp, rết cắn. Cũn dựng làm gia vị.
LD: 2 – 6g/ ngày dạng thuốc sắc
41 Đại hồi
Bỏt giỏc hồi
hương, đại
hồi hương
Illicium verum
họ Hồi (Illiciaceae)
Quả chớn
Fructus Illicii veri
tinh dầu 9 – 10%
(anethol, limonen),
tanin, chất bộo,
đường
giỳp sự tiờu húa, ăn uống khụng tiờu.
- Dựng ngoài ngõm rượu xoa búp chữa
đau nhức tờ thấp.
Liều dựng: 1 – 2 g/ ngày dạng thuốc bột;
3 – 6g / ngày dạng thuốc sắc.
Chỳ ý: người õm hư hỏa vượng khụng
dựng.
42 Gừng
Can
khương
Zingiber officinale
họ Gừng
(Zingiberaceae)
Thõn rễ
Rhizoma Zingiberis
Tinh
dầu(zingiberen),
tinh bột
Đau bụng, đi lỏng, ho suyễn, cảm lạnh,
bụng đầy trướng ăn khụng tiờu.
CD-LD: 4-20g/ngày dạng sắc, hoàn, tỏn.
PNCT khụng dựng sinh khương.
43 Đinh hương Syzygium aromaticum Nụ hoa tinh dầu 15% bổ thận trợ dương, giảm đau. Chữa tỳ vị
199
199
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
Myrtaceae Flos Syzygii aromatici (eugenol 80 – 96%) hư hàn, đau răng, đau bụng lạnh, tiờu
chảy, nụn mửa
- chiết xuất tinh dầu đinh hương
LD: 1 – 4g dạng sắc, ngõm rượu xoa búp
44 Chỉ thực Citrus aurantium
Họ Cam (Rutaceae).
Quả non của cõy Cam chua
Fructus Aurantii
Tinh dầu,
flavonoid, saponin,
alcaloid
Chữa ăn khụng tiờu, đầy bụng
-Chữa ho, lợi tiểu, ra mồ hụi
CD-LD: 6-12g/ngày dạng sắc
45 Quế Cinnamomum cassia
họ Long nóo
(Lauraceae).
Vỏ thõn hoặc vỏ cành đó chế biến
và phơi khụ
Cortex Cinnamomi
Tinh dầu(aldehyd
cinamic), tannin,
chất nhầy
Chữa đau bụng lạnh, tiờu chảy
Hoạt huyết, chữa đau nhức, tờ bại
Liều dựng: 1- 4g/ ngày dạng thuốc sắc,
thuốc thang, hoàn tỏn.
Chỳ ý: khụng dựng cho phụ nữ cú
thai, người cú chứng õm hư dương thịnh
46 Tụ mộc
Gỗ vang, tổ
phượng
Caesalpinia sappan
Fabaceae
Thõn gỗ
Lignum Sappan
tanin, chất màu
(sappanin), tinh dầu
Chữa bệnh đường ruột, tiờu chảy do nhiễm
trựng đường ruột, lỵ trực trựng.
- Làm thuốc săn da, cầm mỏu trong trường
hợp tử cung chảy mỏu, lỵ ra mỏu, chảy
mỏu trong ruột.
LD: 3 – 9 g/ ngày dạng thuốc sắc.
Chỳ ý: Phụ nữ cú thai khụng dựng
47 Hoàng liờn
(hoàng liờn
đuụi ngựa,
mó vĩ
hoàng liờn)
Thalictrum foliolosum
Họ Hoàng liờn:
Ranunculaceae
Thõn rễ cõy Thổ Hoàng liờn
Rhizoma Thalictri
alcaloid (berberin) - Chữa viờm ruột, lỵ trực khuẩn, viờm
họng, viờm gan đau mắt.
- Nguyờn liệu chiết xuất berberin
LD: 4 – 12 g/ngày dạng sắc, bột, viờn
48 Hoàng
đằng
vàng đắng,
tơ rơn
Fibraurea tinctoria
Menispermaceae (họ tiết
dờ)
Thõn và rễ
Caulis et Radix Fibraureae
alcaloid (palmatin,
berberin)
Làm thuốc bổ đắng: 0,2–0,4g/
ngày
Chữa viờm ruột, lỵ, viờm bàng
quang, tiờu chảy, đau dạ dày, đau mắt đỏ:
6 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc, viờn, siro
200
200
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
Nguyờn liệu chiết xuất palmatin
9. Nhúm chữa bệnh phụ khoa
49 Hồng hoa Carthamus tinctorius
Họ Cỳc: Asteraceae
Hoa
Flos Carthami tinctorii
Flavonoid Làm thuốc điều kinh, chữa bế kinh ứ
huyết , đau bụng kinh
Nhuộm màu thực phẩm
LD: 3 – 9g/ngày
Chỳ ý: PNCT, người tăng huyết ỏp khụng
dựng.
50 Hương phụ
cỏ cỳ, cỏ
gấu
Cyperus rotundus
Họ Cúi: Cyperaceae
thõn rễ
Rhizoma Cyperi
tinh dầu (cyperen),
flavonoid, tanin
Chữa kinh nguyệt khụng đều, đau bụng
kinh, viờm tử cung món tớnh. Chữa đau dạ
dày do căng thẳng thần kinh, kớch thớch
tiờu húa, ăn khụng tiờu, nụn mửa đau
bụng.
LD: 6 – 12 g/ ngày, dạng thuốc sắc, bột,
viờn, cao thuốc hay rượu thuốc.
51 Ích mẫu
sung ỳy,
chúi đốn
Leonurus heterophyllus
Họ Hoa mụi: Lamiaceae
Toàn cõy trừ rễ
Herba Leonuri japonici
Alcaloid (leonurin),
tinh dầu, flavonoid
(rutin)
- cầm mỏu tử cung (khi sanh xong bị rong
huyết), chữa viờm niờm mạc dạ con, kinh
nguyệt khụng đều hay quỏ nhiều, đau
bụng kinh, rong kinh.
- LD: 6 – 12 g/ ngày, dạng thuốc sắc, cao
thuốc.
52 Ngói cứu Artemisia vulgaris
Họ Cỳc: Asteraceae
Lỏ folium Artemisiae vulgaris
Tinh dầu (cú màu
xanh)
Chữa kinh nguyệt khụng đều, động thai,
thổ huyết, chảy mỏu cam.
Chữa đau bụng do hàn, giỳp tiờu húa,
chữa phong thấp.
LD: 6 – 12 g/ ngày (tối đa 20 g), dạng
thuốc sắc, hóm, bột, cao thuốc
10. Nhúm tiờu độc
53 Kim ngõn Lonicera japonica Hoa cõy kim ngõn Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, viờm mũi dị
201
201
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
nhẫn đụng Caprifoliaceae <họ kim
ngõn>
Flos Lonicerae
ứng, rụm sẩy
sốt núng, sốt rột, tả lỵ, thấp khớp,
8-16 g/ngày dạng thuốc sắc, thuốc hóm
54 Kộ đầu
ngựa
thương nhĩ
Xanthium strumarium
Asteraceae
Quả giả cõy kộ đầu ngựa
Fructus Xanthii strumarii
Sesquiterpenlacton
(xanthimin,
xanthumin); iod
hữu cơ
Chữa mụn nhọt, lở loột, bướu cổ do thiếu
iod, đau răng, đau họng, viờm mũi.
6-12 g/ngày dạng thuốc sắc, cao lỏng
Phũng bướu cổ thỡ đập dập quả hóm lấy
nước uống hàng ngày.
11. Nhúm lợi tiểu
55 mó đề Plantago major
Họ Mó đề:
Plantaginaceae
Toàn cõy
Herba Plantaginis
flavonoid, chất
nhày, vitamin K
Thụng tiểu, tiểu tiện ra mỏu, phự thủng
Chữa ho lõu ngày, viờm khớ quản, mụn
nhọt. LD: 10-20g/ngày dạng sắc
56 bạch mao
căn
Imperata cylindrica
Họ Lỳa: Poaceae
Thõn rễ
Rhizoma Imperatae
Đường , acid hữu
cơ
Thụng tiểu, hoàng đản. Chữa núng sốt,
khỏt nước, niệu huyết, thổ huyết
CD-LD: 10-40g/ngày dạng sắc
57 Rõu ngụ Zea mays Poaceae vũi và nỳm nhụy ở hoa ngụ
Styli et stigmata Maydis
tinh dầu, chất bộo,
saponin, muối K,
calci
Chữa phự thũng, đỏi buốt, đỏi rắt, viờm
đường tiết niệu, viờm tỳi mật, vàng da.
LD: 6-12g/ngày dạng sắc
58 Thụng thảo
Lừi tõm
Tetrapanax papyrifera
Họ Nhõn sõm
Araliaceae
lừi thõn
Medulla Tetrapanacis papyriferi
cellulose, protein,
chất bộo
Chữa tiểu tiện bớ tắc, tiểu tiện đau, nước
tiểu đỏ. Chữa phự nề, làm thuốc lợi sữa
CD: Ngày dựng 3-10g dạng thuốc sắc.
Chỳ ý: Phụ nữ cú thai khụng được dựng.
12. Nhúm nhuận gan mật
59 Actiso Cynara scolymus
Họ Cỳc Asteraceae
Lỏ
Folium Cynarae scolymi
chất đắng cynarin,
muối khoỏng, K
Làm thuốc thụng tiểu tiện, thụng mật
Phục hồi tế bào gan, tăng khả năng chống
độc của gan, phũng xơ vữa động mạch, hạ
cholesterol
Ld : 6 – 12 g/ngày dạng thuốc sắc hoặc
202
202
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
cao lỏng, cao mềm, cao khụ, thuốc viờn
60 dành dành
chi tử, sơn
chi tử
Gardenia florida
Họ cà phờ: Rubiaceae
Quả chớn
Fructus Gardeniae
flavonoid, tinh dầu,
dầu bộo
- Viờm gan, vàng da
- Chữa sốt, lợi tiểu, cầm mỏu, bồn chồn
khú ngủ, họng đau, mắt đỏ, chảy mỏu
cam. Lỵ ra mỏu, tiểu tiện ra mỏu
Chi tử sao vàng 6 – 12 g/ngày dạng thuốc
sắc
Chỳ ý: tỳ vị hư hàn khụng dựng.
Quả tươi dựng đắp lờn nơi sưng đau.
13. Nhúm bổ dưỡng
61 Đương quy Angelica sinensis
Apiaceae
rễ
Radix Angelicae sinensis
tinh dầu,
coumarrin, caroten,
vitamin B12
Bổ huyết, hoạt huyết, điều hũa khớ
huyết, nhuận tràng. Chữa suy nhược thiếu
mỏu, tỏo bún, tăng huyết ỏp, kộm ăn ra
nhiều mồ hụi, phụ nữ tắc kinh, đau bụng
kinh. LD: 4,5 – 9g/ngày dạng sắc
62 Địa
hoàng
Rehmannia glutinosa
Scrophulariaceae
Rễ củ
Radix Rhemanniae glutinosae
glucose, caroten,
glycosid
(rehmannin), manit
làm thuốc bổ chữa thiếu mỏu, suy
nhược, mệt mỏi, đau lưng, ự tai, mờ mắt,
rõu túc bạc sớm. Chữa di mộng tinh, chữa
kinh nguyệt khụng đều.
LD: 9 – 15g/ ngày, dạng sắc, cao
63 Hà thủ ụ
đỏ
thủ ụ, giao
đằng, dạ
hợp, địa
tinh
Fallopia multiflora
Polygonaceae
Rễ củ
Radix Fallopiae multiflorae
anthraglycosid,
tanin, tinh bột
Làm thuốc bổ mỏu, chữa thiếu mỏu,
rõu túc bạc sớm, đau lưng mỏi gối, phụ nữ
sau khi sinh. Chữa suy nhược thần kinh,
mất ngủ, hay quờn, chữa di mộng tinh,
chữa khớ hư bạch đới
LD: 6–12g/ ngày dạng sắc, rượu, viờn
64 Cõu kỷ tử Lycium chinense
Solanaceae
quả Fructus Lycii
calci, P, Fe,
vitamin C, acid hữu
Bổ gan thận, nhuận phổi, mạnh gõn
cốt, tăng cường miễn dịch. Chữa cơ thể
203
203
STT TấN VN TấN KHOA HỌC BPD TPHH CễNG DỤNG
cơ, acid amin suy nhược sinh lý yếu, đau lưng mỏi gối,
mắt mờ, huyết ỏp tăng, tiểu đường,
LD: 6 – 12g/ngày. người tỳ vị yếu khụng
dựng
65 Hoài sơn Dioscorea persimilis
Họ Củ nõu:
Dioscoreaceae
Thõn rễ
Rhizoma Dioscoreae persimilis
tinh bột, chất nhầy,
acid amin
Bổ thận, di tinh, suy nhược cơ thể
- Bệnh đường ruột, tiờu khỏt, đổ mồ hụi
LD: 12-24g/ngày dạng thuốc sắc, bột
66 Kim anh tử
(Thớch lờ
tử, đường
quõn tử)
Rosa laevigata
Họ Hoa hồng
(Rosaceae)
Quả
Fructus Rosae laevigatae
vitamin C, tanin,
chất nhầy, acid hữu
cơ
cung cấp vitamin C. Chữa di tinh, hoạt
tinh, khớ hư bạch đới
8 –10 g/ ngày dạng thuốc sắc, thuốc hoàn,
siro thuốc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
giao_trinh_duoc_lieu.pdf