Giáo trình Kinh tế phát triển - Bài 1: Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế - Vũ Thị Phương Thảo
NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU
• Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, năm sau cao hơn năm trước;
• Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
• Vốn đầu tư toàn xã hội tăng khá nhanh;
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được xây dựng bước
ban đầu, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định;
• Hội nhập kinh tế quốc tế và kinh tế đối ngoại có bước tiến mới rất quan trọng;
• Giáo dục và đào tạo có bước phát triển khá;
• Khoa học và công nghệ có tiến bộ;
• Văn hóa xã hội có bước tiến về nhiều mặt;
• Đại đoàn kết dân tộc vì sự nghiệp phát triển đất nước tiếp tục được tăng cường;
• Chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại
được mở rộng, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh t
NHỮNG YẾU KÉM
• Chất lượng phát triển kinh tế - xã hội và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
còn thấp;
• Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm;
• Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội chưa đáp ứng yêu cầu phát triển;
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn nhiều hạn chế,
các cân đối vĩ mô chưa thật vững chắc;
• Hội nhập kinh tế quốc tế và hoạt động kinh tế đối ngoại còn nhiều hạn chế;
• Chất lượng giáo dục và đào tạo còn thấp;
• Khoa học và công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
• Lĩnh vực văn hóa, xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc chậm được giải quyết;
• Bộ máy nhà nước chậm đổi mới, chưa theo kịp yêu cầu của công cuộc phát triển
kinh tế, xã hội.
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kinh tế phát triển - Bài 1: Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế - Vũ Thị Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
v1.00121092014
BÀI 1
TỔNG QUAN
VỀ TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
ThS. Vũ Thị Phương Thảo
2
v1.00121092014
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tăng trưởng GDP năm 2011 đạt 5,89%
• Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước năm 2011 tuy thấp hơn mức tăng 6,78%
của năm 2010 nhưng trong điều kiện tình hình sản xuất rất khó khăn và cả nước tập
trung ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô thì mức tăng trưởng trên là
khá cao và hợp lý” (Tổng cục Thống kê bình luận).
• Trong mức tăng 5,89% của GDP năm 2011, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 4% (đóng góp 0,66 điểm phần trăm); khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
5,53% (đóng góp 2,32 điểm phần trăm); và khu vực dịch vụ tăng 6,99% (đóng góp
2,91 điểm phần trăm).
Theo anh (chị) căn cứ vào so sánh trên có thể nhận định rằng Việt Nam
đang thật sự rút ngắn khoảng cách tụt hậu phát triển với thế giới một cách
có kết quả hay không?
3
v1.00121092014
MỤC TIÊU
Nắm được những khái niệm, các thước đo chủ yếu trong quá trình
đánh giá phát triển kinh tế.
Hiểu được phạm vi nghiên cứu và nội dung cơ bản của kinh tế học
phát triển.
4
v1.00121092014
NỘI DUNG
Đánh giá phát triển kinh tế2
Đối tượng nghiên cứu và những nội dung cơ bản của kinh tế học
phát triển3
Những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng và
phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển
4
Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế1
Tăng trưởng và phát triển ở Việt Nam5
5
v1.00121092014
1. BẢN CHẤT CỦA TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Tăng trưởng kinh tế
1.2. Phát triển kinh tế
1.3. Phát triển kinh tế bền vững
1.4. Lựa chọn con đường phát triển theo quan điểm tăng trưởng và phát triển kinh tế
6
v1.00121092014
1.1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Khái niệm: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
• Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ:
Quy mô tăng trưởng: Phản ánh sự gia tăng
nhiều hay ít.
Tốc độ tăng trưởng: Được sử dụng với ý
nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia
tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ.
• Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới
dạng hiện vật hoặc giá trị.
7
v1.00121092014
1.2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nội dung của phát triển kinh tế
được khái quát theo 3 tiêu thức:
• Sự gia tăng tổng mức thu nhập
của nền kinh tế và mức gia tăng
thu nhập trên đầu người;
• Sự biến đổi theo đúng xu thế của
cơ cấu kinh tế;
• Sự biến đổi ngày càng tốt hơn
trong các vấn đề xã hội.
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế được xem là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp
một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
8
v1.00121092014
1.3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BỀN VỮNG
• Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là:
Sự tăng trưởng kinh tế ổn định;
Thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội;
Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao
chất lượng sống.
• Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesbug (cộng hòa
Nam Phi) năm 2002 đã xác định: Phát triển
bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp
chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự
phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện
các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
9
v1.00121092014
1.4. LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN THEO QUAN ĐIỂM
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Lịch sử phát triển kinh tế cho thấy mỗi quốc gia, tùy theo quan niệm khác nhau của các
nhà lãnh đạo đã lựa chọn những con đường phát triển khác nhau. Nhìn tổng thể có thể
hệ thống sự lựa chọn ấy theo ba con đường:
• Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh;
• Coi trọng vấn đề bình đẳng, công bằng xã hội;
• Mô hình phát triển toàn diện.
Trong quá trình cải tổ nền kinh tế, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thể hiện
sự lựa chọn theo hướng phát triển toàn diện. Đi đôi với thực hiện mục tiêu
tăng trưởng nhanh, chúng ta đã đưa ra mục tiêu giải quyết vấn đề công
bằng xã hội ngay từ đầu và trong toàn tiến trình phát triển.
10
v1.00121092014
2. ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
2.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế
2.2. Đánh giá cơ cấu kinh tế
2.3. Đánh giá sự phát triển xã hội
11
v1.00121092014
2.1. ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1.1. Tổng giá trị sản xuất
2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1.3. Tổng thu nhập quốc dân
2.1.4. Thu nhập quốc dân
2.1.5. Thu nhập quốc dân sử dụng
2.1.6. Thu nhập bình quân đầu người
2.1.7. Giá để tính các chỉ tiêu tăng trưởng
12
v1.00121092014
2.1.1. TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GO)
Cách tính chỉ tiêu:
• Cách 1: GO là tổng doanh thu bán hàng thu được
từ các đơn vị, các ngành trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
• Cách 2: GO tính trực tiếp từ sản xuất và dịch vụ
gồm chi phí trung gian (IC) và các giá trị gia tăng
của sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA).
Khái niệm: Tổng giá trị sản xuất (GO) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định
(thường là một năm).
13
v1.00121092014
2.1.2. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)
Khái niệm: Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia tạo
nên trong một thời kỳ nhất định.
Cách tính GDP:
• Tiếp cận từ sản xuất: GDP là giá trị gia tăng tính cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Trong đó: VA là giá trị gia tăng toàn bộ nền kinh tế;
VAi: Giá trị gia tăng ngành i.
• Tiếp cận từ chi tiêu: GDP là tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia đình
(C), chi tiêu của Chính phủ (G), đầu tư tích lũy tài sản (I) và chi tiêu thương mại quốc
tế - tức là giá trị kim ngạch xuất khẩu trừ ngạch nhập khẩu (X – M).
GDP = C + G + I + (X – M)
• Tiếp cận từ thu nhập: GDP được xác định trên cơ sở các khoản hình thành thu
nhập và phân phối thu nhập lần đầu, bao gồm: thu nhập của người có sức lao động
dưới hình thức tiền công và tiền lương (W); thu nhập của người có đất cho thuê (R);
thu nhập của người có tiền cho vay (In); thu nhập của người có vốn (Pr); khấu hao
vốn cố định (Dp) và thuế kinh doanh (TI).
GDP = W + R + In + Pr + Dp + TI
14
v1.00121092014
2.1.3. TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN (GNI)
• Khái niệm: GNI là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do
công dân của một nước tạo nên trong một khoảng thời gian nhất định.
• Chỉ tiêu này bao gồm: Các khoản hình thành thu nhập và phân phối lại thu nhập
lần đầu có tính đến cả khoản nhận từ nước ngoài và chuyển ra nước ngoài.
GNI = GDP + Chênh lệch thu nhập nhân tố với nước ngoài
15
v1.00121092014
2.1.4. THU NHẬP QUỐC DÂN (NI)
• Khái niệm: NI là phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong
một khoảng thời gian nhất định. NI chính là tổng thu nhập quốc dân (GNI) sau khi
đã loại trừ đi khấu hao vốn cố định của nền kinh tế (Dp).
• Công thức:
NI = GNI – Dp
16
v1.00121092014
2.1.5. THU NHẬP QUỐC DÂN SỬ DỤNG (NDI)
• Khái niệm: NDI là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng và tích lũy thuần
trong một thời kỳ nhất định.
• Công thức:
NDI = NI + Chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
17
v1.00121092014
2.1.6. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI
• Với ý nghĩa phản ánh thu nhập, chỉ tiêu GDP và GNI còn được sử dụng để đánh giá
mức thu nhập bình quân trên đầu người của mỗi quốc gia (GDP/người, GNI/người).
Chỉ tiêu này phản ánh tăng trưởng kinh tế có tính đến sự thay đổi dân số.
• Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người là những chỉ số quan trọng
phản ánh và là tiền đề nâng cao mức sống của dân cư nói chung.
18
v1.00121092014
2.1.7. GIÁ ĐỂ TÍNH CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG
Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế nêu
trên được tính bằng giá trị. Giá sử dụng để tính
các chỉ tiêu tăng trưởng gồm 3 loại khác nhau:
• Giá so sánh: Là giá được xác định theo mặt
bằng của năm gốc.
• Giá hiện hành: Là giá được xác định theo
mặt bằng của năm tính toán.
• Giá sức mua tương đương: Được xác định
theo mặt bằng quốc tế và hiện nay thường
tính theo mặt bằng giá của Mỹ.
19
v1.00121092014
2.2. ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU KINH TẾ
2.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế
2.2.2. Cơ cấu vùng kinh tế
2.2.3. Cơ cấu thành phần kinh tế
2.2.4. Cơ cấu khu vực thể chế
2.2.5. Cơ cấu tái sản xuất
2.2.6. Cơ cấu thương mại quốc tế
20
v1.00121092014
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Tiêu chí để đánh giá phát triển bền vững của một nền kinh tế?
21
v1.00121092014
2.2.1. CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
• Về lý thuyết, cơ cấu ngành kinh tế thể hiện cả
mặt định lượng và định tính.
Mặt định lượng: Là quy mô và tỷ trọng
chiếm về GDP, lao động, vốn của mỗi
ngành trong tổng thể kinh tế quốc dân.
Mặt định tính: Thể hiện vị trí và tầm quan
trọng của mỗi ngành trong hệ thống kinh
tế quốc dân.
• Các nước đang phát triển có xuất phát điểm thấp, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông
nghiệp, tỷ trọng nông nghiệp của các nước này thường chiếm từ 20 – 30% GDP.
Trong khi đó ở các nước phát triển tỷ trọng này chỉ chiếm từ 1 – 7%. Và xu hướng
tỷ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm đi trong khi đó tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ tăng lên.
22
v1.00121092014
2.2.2. CƠ CẤU VÙNG KINH TẾ
Sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu vùng kinh tế theo góc độ thành thị và
nông thôn.
• Ở các nước đang phát triển, kinh tế nông thôn chiếm rất cao. Một xu hướng
khá phổ biến của các nước đang phát triển là có một dòng di dân từ nông thôn ra
thành thị.
• Mặt khác, việc thực hiện các chính sách công nghiệp hóa nông thôn, đô thị hóa, phát
triển hệ thống công nghiệp, dịch vụ nông thôn làm cho tỷ trọng kinh tế thành thị ở
các nước đang phát triển tăng lên, tốc độ dân số thành thị cao hơn so với tốc độ
tăng trưởng dân số chung.
23
v1.00121092014
2.2.3. CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại 6 thành
phần kinh tế:
• Thành phần kinh tế Nhà nước;
• Thành phần kinh tế tập thể;
• Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ;
• Thành phần kinh tế tư bản tư nhân;
• Thành phần kinh tế tư bản Nhà nước;
• Thành phần kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.
Các thành phần kinh tế nói trên không có sự phân biệt về thái độ đối xử, đều có
môi trường và điều kiện phát triển như nhau trong đó kinh tế Nhà nước đóng vai trò
chủ đạo.
24
v1.00121092014
2.2.4. CƠ CẤU KHU VỰC THỂ CHẾ
• Theo dạng cơ cấu này, nền kinh tế được phân chia dựa trên cơ sở vai trò các bộ
phận cấu thành trong sản xuất kinh doanh; qua đó đánh giá được vị trí của mỗi khu
vực trong vòng luân chuyển nền kinh tế và mối quan hệ giữa chúng trong quá trình
thực hiện sự phát triển của nền kinh tế.
• Các đơn vị thể chế thường trú trong nền kinh tế được chia thành:
Khu vực chính phủ;
Khu vực tài chính;
Khu vực phi tài chính;
Khu vực hộ gia đình;
Khu vực phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình.
25
v1.00121092014
2.2.5. CƠ CẤU TÁI SẢN XUẤT
• Đây là cơ cấu kinh tế hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập của nền kinh tế theo
tích lũy và tiêu dùng.
• Phần thu nhập dành cho tích lũy tăng lên và chiếm tỷ trọng cao là điều kiện cung
cấp vốn lớn cho quá trình sản xuất mở rộng của nền kinh tế. Tỷ trọng thu nhập
dành cho quá trình tích lũy ngày càng cao chính là xu thế phù hợp trong quá trình
phát triển.
26
v1.00121092014
2.2.6. CƠ CẤU THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Nhìn chung các nước giàu hay nghèo đều tham gia một cách đáng kể vào thương mại
quốc tế. Tuy vậy thành phần hoạt động ngoại thương là dấu hiệu đánh giá sự phát triển
của mỗi nước.
• Các nước đang phát triển thường xuất khẩu
những sản phẩm thô. Cơ sở lý giải cho xu
hướng chính là lý thuyết lợi thế so sánh. Theo
đó, các nước này sẽ chuyên môn hóa sản
xuất và xuất khẩu các hàng hóa mà nước đó
có lợi thế tương đối về chi phí sản xuất các
mặt hàng đó.
• Bên cạnh xuất khẩu sản phẩm thô thì các
nước đang phát triển nhập khẩu một khối
lượng lớn nguyên vật liệu đầu vào, hàng hóa.
27
v1.00121092014
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
2.3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản của con người
2.3.2. Chỉ tiêu nghèo đói và bất bình đẳng
28
v1.00121092014
2.3.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH NHU CẦU CƠ BẢN CỦA
CON NGƯỜI
• Chỉ tiêu phản ánh mức sống: Chỉ tiêu GNI/người là thước đo chính thể hiện việc
bảo đảm nhu cầu hao phí vật chất cho dân cư của mỗi quốc gia. Ngoài ra, một số
chỉ tiêu khác cũng phản ánh mức sống vật chất như mức lương bình quân đầu
người, tỷ lệ phụ thuộc lương thực nhập khẩu, tỷ lệ cung cấp calori bình quân đầu
người một ngày đêm so với nhu cầu tối thiểu.
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh giáo dục và trình độ dân trí: Bao gồm tỷ lệ người lớn
biết chữ (tính cho những người từ 15 tuổi trở lên) có phân theo giới tính, khu vực;
số năm đi học trung bình (tính cho những người từ 7 tuổi trở lên); tỷ lệ chi ngân
sách cho giáo dục so với tổng chi ngân sách hoặc so với mức GDP.
• Nhóm chỉ tiêu về tuổi thọ trung bình và chăm sóc sức khỏe: Bao gồm tuổi
thọ tính bình quân từ thời điểm mới sinh; tỷ lệ suy dinh dưỡng theo chuẩn chiều cao,
cân nặng
• Nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm: Bao gồm tốc độ tăng dân số tự nhiên,
tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn.
29
v1.00121092014
2.3.2. CHỈ TIÊU ĐÓI NGHÈO VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG
• Các chỉ tiêu thường sử dụng trong đánh giá đói nghèo và bất bình đẳng về kinh tế
bao gồm:
Tỷ lệ hộ nghèo trong xã hội có sự phân chia theo từng khu vực, giới tính, dân
tộc khác nhau và theo tiêu chuẩn quy định hiện hành quốc tế hoặc quốc gia;
Chỉ tiêu hệ số giãn cách thu nhập xác định mức chênh lệch thu nhập giữa bộ
phận dân cư giàu và nghèo trong xã hội.
• Các chỉ tiêu đánh giá sự bất bình đẳng trong xã hội:
Mức độ phân biệt đối xử đối với phụ nữ và vấn đề bạo hành trong gia đình;
Mức độ thực hiện dân chủ cộng đồng;
Tính minh bạch của hệ thống tài chính ở các cấp địa phương;
Mức độ trong sạch quốc gia thể hiện thực trạng tham nhũng và những hiện
tượng tiêu cực của tầng lớp quan chức chính phủ;
Chỉ số phát triển giới và quyền lực theo giới
30
v1.00121092014
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA
KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
• Kinh tế học phát triển là khoa học kinh tế nghiên cứu quá trình chuyển dịch của các
nền kinh tế từ trạng thái nghèo nàn lạc hậu, thu nhập thấp sang trạng thái hiện đại,
phát triển, thu nhập cao.
• Kinh tế học phát triển trực tiếp nghiên cứu quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế
ở các nước đang phát triển.
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của kinh tế học phát triển trùng hợp với trạng thái
và xu hướng vận động của nền kinh tế các nước đang phát triển.
31
v1.00121092014
4. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TĂNG
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
• Mức sống thấp;
• Năng suất lao động thấp;
• Tỷ lệ thất nghiệp cao;
• Phụ thuộc vào nông nghiệp và xuất khẩu
hàng sơ chế;
• Phụ thuộc cao vào các quan hệ quốc tế.
32
v1.00121092014
CÂU HỎI TƯƠNG TÁC
Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển?
33
v1.00121092014
5. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM
5.1. Những thành tựu chủ yếu
5.2. Những yếu kém
34
v1.00121092014
5.1. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU
• Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, năm sau cao hơn năm trước;
• Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
• Vốn đầu tư toàn xã hội tăng khá nhanh;
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được xây dựng bước
ban đầu, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định;
• Hội nhập kinh tế quốc tế và kinh tế đối ngoại có bước tiến mới rất quan trọng;
• Giáo dục và đào tạo có bước phát triển khá;
• Khoa học và công nghệ có tiến bộ;
• Văn hóa xã hội có bước tiến về nhiều mặt;
• Đại đoàn kết dân tộc vì sự nghiệp phát triển đất nước tiếp tục được tăng cường;
• Chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được tăng cường, quan hệ đối ngoại
được mở rộng, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế.
35
v1.00121092014
5.2. NHỮNG YẾU KÉM
• Chất lượng phát triển kinh tế - xã hội và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
còn thấp;
• Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm;
• Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội chưa đáp ứng yêu cầu phát triển;
• Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn nhiều hạn chế,
các cân đối vĩ mô chưa thật vững chắc;
• Hội nhập kinh tế quốc tế và hoạt động kinh tế đối ngoại còn nhiều hạn chế;
• Chất lượng giáo dục và đào tạo còn thấp;
• Khoa học và công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
• Lĩnh vực văn hóa, xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc chậm được giải quyết;
• Bộ máy nhà nước chậm đổi mới, chưa theo kịp yêu cầu của công cuộc phát triển
kinh tế, xã hội.
36
v1.00121092014
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Kinh tế học phát triển là môn học cơ sở ngành kinh tế và quản
trị kinh doanh. Môn học này giúp chúng ta hiểu được một
trong những vấn đề quan trọng bậc nhất của đất nước và thế
giới ngày nay là tăng trưởng và phát triển kinh tế;
• Bài này nghiên cứu những vấn đề có tính khái quát nhất của
môn học: Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế;
những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng
và phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_kinh_te_phat_trien_bai_1_tong_quan_ve_tang_truong.pdf