Vấn đềhoàn thiện chính sách thương mại quốc tếtrong điều kiện hội nhập 
kinh tếquốc tếlà vấn đềkhông chỉcủa Việt Nam mà của nhiều nền kinh tế
trên thếgiới. Đối với các nước đang phát triển đang thực hiện công nghiệp 
hoá nhưViệt Nam, nội dung và cách thức hoàn thiện đặt ra những yêu cầu 
cần giải quyết vềnhận thức mối quan hệgiữa tựdo hoá thương mại và bảo hộ
mậu dịch, hoàn thiện các công cụcủa chính sách thương mại quốc tế, và đặc 
biệt là việc phối hợp hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế. Kinh nghiệm 
quốc tếcho thấy bên cạnh việc minh bạch hoá chính sách, các quốc gia 
thường tập trung quyền phối hợp hoàn thiện chính sách vào một cơquan. Sự
tham gia của cộng đồng doanh nghiệp vào hoàn thiện chính sách là yếu tố
đảm bảo sựthành công trong việc thực hiện chính sách. 
Thực tiễn cho thấy Việt Nam thiếu sựkết hợp đồng bộgiữa các bộ, 
ngành, doanh nghiệp trong quá trình hoàn thiện chính sách thương mại quốc 
tế. Việt Nam không còn nhiều lựa chọn trong việc lựa chọn lộtrình hội nhập 
trong AFTA (và cảWTO). Luận án đã đềxuất các quan điểm và giải pháp để
tiếp tục hoàn thiện chính sách thương mại quốc tếcủa Việt Nam trong thời 
gian tới nhưtiếp tục đẩy mạnh tựdo hoá thương mại (kểcảsau khi đã trở
thành thành viên của WTO); hợp lý hoá lộtrình tựdo hoá đối với ngành chế
tạo; đẩy mạnh thu hút FDI; chủ động thu hút sựtham gia của các bộngành, 
cộng đồng doanh nghiệp vào quá trình hoàn thiện chính sách; Uỷban Quốc 
gia vềHợp tác Kinh tếQuốc tếnên đóng vai trò điều phối việc phối hợp trên 
cơsởgắn kết chặt chẽchính sách này với chính sách công nghiệp; tiếp tục 
minh bạch hoá và vận dụng linh hoạt công cụthuếquan; sửdụng hệthống 
một sốcông cụphi thuếquan,. Quá trình thay đổi chính sách là quá trình 
hoàn thiện chính sách, vì vậy, cần tiếp tục hoàn thiện chính sách đềphù hợp 
với hội nhập, đặc biệt là phù hợp với các quy định của WTO.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
203 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quan điểm và giải pháp tiếp tục hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
scussion paper 
No37, Antwerp. 139 
153. US Vietnam Trade Council (2002), “Next steps: Other US-Vietnam 
Trade Issues and WTO Accession” [online]. Available from: 
 [Accessed 15 June 
2004].152 
 162 
154. US-ASEAN Business Council (2002), “Leave behind document: 
Business Roundtable with Prime Minister and Cabinet” [online]. 
Available from: 
asean.org/Thailand/thaksinvisit01/Leave_Behind.asp#Thailand%20
Can%20be%20the%20Auto%20Manufacturing%20Center%20of%
20Asia [Accessed 8 June 2005]. 
155. Utku Utkulu, Dilek Seymen (2004), “Revealed Comparative Advantage: 
Evidence for Turkey vis-à-vis the EU/15”, Paper presented at the 
European Trade Study Group 6th Annual Conference, ETSG 
Septermber 2004, Nottingham.154 
156. Vietnam Development Forum (2006), VDF Report: Supporting Industry 
in Vietnam from the Perspective of Japanese Manufacturing Firms, 
April 24.155 
157. Vietnam Economic Times, (2006), “Statistics”, Issue 144, February, p. 
46-47. 156 
158. Vollrath, T.L (1991), “A theoretical Evaluation of Alternative trade 
intensity measures of revealed comparative advantage”, 
Weltwirtschaftliches Archiv, 130, pg265-79.157 
159. Yilmaz, Akyuz (2004), “Challenges facing developing countries in 
world trade”, Paper presented at MPI – Asean Secretariat Workshop 
on Globalization, International Trade and Finance, Hanoi, March. 
158 
160. Weiss, John and Hossein, Jalilian (2003), “Industrialization in an age of 
globalization: some comparisons between East and South East Asia 
and Latin America”, Latin America – Caribbean and Asia – Pacific 
Economics and Business Association conference at ADBI, Tokyo, 
 163 
September.159 
161. WTO (the) (2005a), “statistics on antidumping” [online]. Available 
from:  
[Accessed 15 December 2005].160 
162. ________. (2004). “United States Trade Policy Review” [online]. 
Available from: 
 [Accessed 15 
December 2005]. 161 
163. ________. (2003a). “Thailand Trade Policy Review” [online]. Available 
from:  
[Accessed 15 December 2005]. 162 
164. ________. (2003b), “The WTO in brief” [online]. Available from: 
[Accessed 15 December 2005]. 163 
165. ________. (2001), “Malaysia Trade Policy Review” [online]. Available 
from:  
[Accessed 15 December 2005]. 
166. Zhang, Honglin Kevin (2001), “Does Foreign Direct Investment promote 
economic growth? Evidence from East Asia and Latin America”, 
Contemporary Economic Policy; April; 19,2; ABI/INFORM 
Research. 166 
 164 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Phân vùng trong ứng dụng GTAP đánh giá tác động của 
EHP 
Mã vùng Ý nghĩa Nội dung 
VNM Việt Nam Việt Nam 
THH Thái Lan Thái Lan 
RASEAN 
Các nước 
ASEAN 
khác 
Indonesia; Malaysia; Philippines; Singapore. 
CHN Trung Quốc Trung Quốc, Hồng Công 
ROW 
Các nước 
khác 
Australia; New Zealand; Rest of Oceania; Japan; Korea; 
Taiwan; Rest of East Asia; Rest of Southeast Asia; 
Bangladesh; India; Sri Lanka; Rest of South Asia; 
Canada; United States; Mexico; Rest of North America; 
Colombia; Peru; Venezuela; Rest of Andean Pact; 
Argentina; Brazil; Chile; Uruguay; Rest of South 
America; Central America; Rest of FTAA; Rest of the 
Caribbean; Austria; Belgium; Denmark; Finland; 
France; Germany; United Kingdom; Greece; Ireland; 
Italy; Luxembourg; Netherlands; Portugal; Spain; 
Sweden; Switzerland; Rest of EFTA; Rest of Europe; 
Albania; Bulgaria; Croatia; Cyprus; Czech Republic; 
Hungary; Malta; Poland; Romania; Slovakia; Slovenia; 
Estonia; Latvia; Lithuania; Russian Federation; Rest of 
Former Soviet Union; Turkey; Rest of Middle East; 
Morocco; Tunisia; Rest of North Africa; Botswana; 
South Africa; Rest of South African CU; Malawi; 
Mozambique; Tanzania; Zambia; Zimbabwe; Rest of 
SADC; Madagascar; Uganda; Rest of Sub-Saharan 
Africa. 
Nguồn: Tác giả (2006) 
 165 
Phụ lục 2. Phân ngành trong ứng dụng GTAP đánh giá tác 
động của EHP 
Mã ngành Ý nghĩa Nội dung 
v_f Rau củ quả Vegetables, fruit, nuts. 
anp Gia súc Cattle,sheep,goats,horses; Animal products nec. 
fsh Thuỷ hải sản Fishing. 
meat Thịt gia súc 
Meat: cattle,sheep,goats,horse; Meat products 
nec. 
Food 
Các sản 
phẩm nông 
nghiệp khác 
Paddy rice; Wheat; Cereal grains nec; Oil seeds; 
Sugar cane, sugar beet; Plant-based fibers; Crops 
nec; Raw milk; Wool, silk-worm cocoons; 
Forestry; Vegetable oils and fats; Dairy products; 
Processed rice; Sugar; Food products nec. 
Mnfcs 
Khoáng sản 
và công 
nghiệp chế 
biến 
Coal; Oil; Gas; Minerals nec; Beverages and 
tobacco products; Textiles; Wearing apparel; 
Leather products; Wood products; Paper 
products, publishing; Petroleum, coal products; 
Chemical,rubber,plastic prods; Mineral products 
nec; Ferrous metals; Metals nec; Metal products; 
Motor vehicles and parts; Transport equipment 
nec; Electronic equipment; Machinery and 
equipment nec; Manufactures nec. 
Svces Dịch vụ 
Electricity; Gas manufacture, distribution; 
Water; Construction; Trade; Transport nec; Sea 
transport; Air transport; Communication; 
Financial services nec; Insurance; Business 
services nec; Recreation and other services; 
PubAdmin/Defence/Health/Educat; Dwellings. 
Nguồn: Tác giả (2006) 
 166 
Phụ lục 3. HS, SITC và thống kê của Việt Nam 
Thống kê của Việt Nam cho biết số liệu xuất nhập khẩu theo ngành (chỉ 
có một số ít ngành trong hệ thống thuế quan hài hoà HS lần 3) và theo SITC 
lần 3 (theo 10 nhóm ngành). 
Hệ thống thuế quan hài hoà HS tập trung vào chi tiết các sản phẩm được 
phân loại còn hệ thống phân loại chuẩn thương mại quốc tế SITC tập trung 
vào các chức năng kinh tế của sản phẩm ở các giai đoạn phát triển khác 
nhau33. 
SITC do Liên hợp quốc giới thiệu nhằm tạo điều kiện cho việc phân tích 
chính sách vì sản phẩm được phân loại theo (i) nguyên vật liệu sử dụng trong 
sản xuất; (ii) quy trình sản xuất; (iii) thực tiễn sử dụng của sản phẩm; (iv) tầm 
quan trọng của sản phẩm theo quy mô thương mại; và (v) sự thay đổi của 
công nghệ (chứ không phải chỉ theo nguồn gốc lý tính của sản phẩm). Bản 
sửa SITC số 3 được giới thiệu vào năm 1988 và vẫn bao gồm 10 phần như các 
bản trước đó. 10 phần này được chia nhỏ thành nhóm 2 chữ số bao gồm 67 
nhóm hàng; nhóm 3 chữ số gồm 261 nhóm hàng; nhóm 4 chữ số gồm 1033 
nhóm hàng và nhóm 5 chữ số gồm 3121 nhóm hàng. SITC phù hợp với các 
phân loại thống kê sau (i) Phân loại kinh tế rộng rãi (BEC – Classification of 
Broad Economic Categories); (ii) hệ thống hài hoà (HS – Harmonized System 
hay viết đầy đủ là Harmonized Commodity Description and Code System); 
(iii) phân loại sản phẩm trung tâm (CPC – Central Product Classification) và 
Hệ thống thống kê công nghiệp (ISIC – International Standard Industrial 
Code of All Economic Activities). 
33
 Difference between the SITC and HS [trực tuyến]. Địa chỉ truy cập: 
 [Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2004]. 
 167 
Hệ thống HS được chính thức giới thiệu năm 1988 và được chấp nhận 
rộng rãi như là cách phân loại thương mại hàng hoá quốc tế34. Tổ chức hải 
quan thế giới được coi là bên đã giới thiệu hệ thống này. Từ ‘hài hoà’ có 
nghĩa là hệ thống HS hài hoà với các thống kê của Liên hợp quốc và Cộng 
đồng châu Âu (trước và bây giờ là Liên minh châu Âu). Hàng hoá được phân 
loại theo các ứng dụng và tiêu thức khách quan đơn giản bao gồm (i) nguyên 
vật liệu thô và (ii) giai đoạn sản xuất hàng hoá. Hiện tại, HS bao gồm 21 hạng 
mục và 1241 nhóm hàng theo mức 4 chữ số và 930 nhóm hàng trong số này 
được tiếp tục chia nhỏ. HS-1996 bao gồm 5113 nhóm hàng phân chia theo 6 
chữ số. Phần lớn các quốc gia khi sử dụng HS đều thêm vào một hoặc hai chữ 
số để tiện phân chia các hàng hoá (hệ thống HS 8 chữ số). 
Hiện nay, toàn bộ biểu thuế hàng hoá nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam 
gồm 10.689 chi tiết mặt hàng có mức thuế suất ưu đãi MFN được áp dụng HS 
8 số thuộc 5225 phân nhóm hàng hoá HS 6 số và được quản lý theo 97 
chương sắp xếp theo trật tự của cấp độ chế biến: từ nguyên liệu thô, sản phẩm 
chưa chế biến, bán thành phẩm và thành phẩm [55, tr. 29]. 
34
 Standard International Trade Classification, Revision 3 (Rev 3) [trực tuyến]. Địa chỉ truy cập 
 [Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2004]. 
 168 
Phụ lục 4. Mã ngành HS 
Mã Sản phẩm 
1 Động vật sống 
2 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ 
3 
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống 
khác 
4 
Sữa và các sản phẩm từ sữa,; trứng chim và trứng gia cầm; Mật ong tự nhiên; sản phẩm 
ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác 
5 Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác 
6 
Cây trồng và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các 
loại cành lá trang trí 
7 Rau và một số loại củ, thâm củ, rễ ăn được 
8 Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa 
9 Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị 
10 Ngũ cốc 
11 Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì 
12 
Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc; hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược 
liệu; rơm, rạ và cây làm thức ăn gia súc 
13 
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật 
khác 
14 
Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc 
ghi ở nơi khác 
15 
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn đã được chế 
biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật 
16 
Các chế phẩm từ thịt, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật 
thủy sinh không xương sống khác 
17 Đường và các loại kẹo đường 
18 Ca cao và các chế phẩm từ Ca cao 
19 Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh 
20 Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây 
 169 
21 Các chế phẩm ăn được khác 
22 Đồ uống, rượu và giấm 
23 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến 
24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến 
25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng 
26 Quặng, xỉ và tro 
27 
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi 
tum; các loại sáp khoáng chất 
28 
Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các 
nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị 
29 Hoá chất hữu cơ 
30 Dược phẩm 
31 Phân bón 
32 
Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất của 
chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và vecni; chất gắn và các 
loại matít khác; các loại mực 
33 
Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, Hoa Kỳ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ 
sinh 
34 
Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế 
phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng 
hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng 
trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao 
35 Các chất chưa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim 
36 
Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy, dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy 
khác 
37 Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh 
38 Các sản phẩm hoá chất khác 
39 Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa 
40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su 
41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc 
42 
Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các 
loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) 
 170 
43 Da lông và da nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo 
44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ 
45 Lie và các sản phẩm bằng lie 
46 
Sản phẩm làm rừ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng 
liễu gai và song mây 
47 
Bột giấy từ gỗ hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc các tông loại (phế 
liệu và vụn thừa) 
48 Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông 
49 
Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết 
bằng tay, đánh máy, và sơ đồ 
50 Tơ tằm 
51 
Lông cừa, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải 
dệt thoi từ các nguyên liệu trên 
52 Bông 
53 Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy 
54 Sợi filament nhân tạo 
55 Xơ, sợi staple nhân tạo 
56 
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc, sợi 
xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng 
57 Thảm các loại hàng dệt trải sàn khác 
58 
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; 
hàng trang trí; hàng thêu 
59 
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp 
dùng trong công nghiệp 
60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc 
61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc 
62 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc 
63 
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ 
khác; vải vụn 
64 Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên 
65 Mũ và các vật đội đầu khác và bộ phận của chúng 
 171 
66 
Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều 
khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên 
67 
Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; 
các sản phẩm làm từ tóc người 
68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự 
69 Đồ gốm, sứ 
70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh 
71 
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được 
dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồng kim hoàn giả; tiền kim loại 
72 Sắt và thép 
73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép 
74 Đồng và các sản phẩm bằng đồng 
75 Niken và các sản phẩm bằng Niken 
76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm 
78 Chì và các sản phẩm bằng chì 
79 Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm 
80 Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc 
81 Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng 
82 Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo, và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng 
83 Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản 
84 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng 
85 
Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy 
ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại 
máy trên 
86 
Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, thiết bị chạy trên đường xe lửa hay xe điện và bộ phận 
của chúng; các bộ phận để cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ 
phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại 
87 
Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của 
chúng 
88 Phương tiện bay, tàu vũ trụ và các bộ phận của chúng 
89 Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi 
 172 
90 
Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính 
xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng 
91 Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng 
92 Nhạc vụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng 
93 Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng 
94 
Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế, ...); bộ đồng giường; đệm, khung đệm, nệm và các đồ 
dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu 
được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp 
ghép 
95 Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao; các bộ phận và phụ tùng của chúng 
96 Các hàng chế tạo khác 
97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ 
98 Các hàng hoá đặc thù 
99 Các hàng hoá không thuộc các nhóm trên 
Phụ lục 5. Kết quả tính toán LTSSHH 
 Thương mại ASEAN (VN_thế giới) Thương mại với ASEAN (Việt Nam_ASEAN) Thương mại thế giới (VN_ASEAN) 
Ngành RCA1 RTA LnRXA RC RCA1 RCA2 RCA3 RCA4 RTA LnRXA RC RCA1 RTA LnRXA RC 
1 0.00 -0.42 -18.95 -18.07 0.00 -1.00 1.00 0.00 -0.12 -19.57 -17.48 1.62 1.34 0.48 1.75 
2 0.63 0.62 -0.46 4.86 2.60 
0.98 
10.00 2236.63 2.59 0.96 5.09 1.00 0.62 0.00 0.97 
3 4.26 4.06 1.45 3.03 2.68 0.49 10.00 1899.83 2.06 0.98 1.47 5.99 4.89 1.79 1.69 
4 0.24 -1.80 -1.44 -2.15 0.37 -0.62 10.00 1646.20 -0.50 -0.99 -0.85 1.55 0.16 0.44 0.11 
5 1.76 -0.61 0.57 -0.30 4.86 -0.41 10.00 1705.33 -3.08 1.58 -0.49 2.66 -0.32 0.98 -0.11 
6 0.27 0.26 -1.31 3.37 0.16 0.74 10.00 1979.77 0.15 -1.84 2.99 0.65 0.42 -0.44 1.07 
7 1.03 1.02 0.03 4.81 0.88 0.97 10.00 2203.34 0.88 -0.12 4.60 1.43 0.43 0.35 0.36 
8 1.07 0.13 0.07 0.13 0.96 -0.42 10.00 1702.92 -0.68 -0.04 -0.53 4.61 2.99 1.53 1.04 
9 20.14 19.65 3.00 3.71 9.11 0.75 10.00 1986.71 7.84 2.21 1.97 9.90 9.15 2.29 2.59 
10 14.50 14.49 2.67 6.94 21.79 1.00 10.00 2512.05 21.78 3.08 8.06 4.99 4.29 1.61 1.96 
11 1.11 0.90 0.10 1.67 1.64 0.75 10.00 1985.28 1.54 0.50 2.75 1.95 -0.81 0.67 -0.35 
12 3.14 3.06 1.14 3.80 15.19 0.99 10.00 2282.76 15.15 2.72 5.80 3.41 2.68 1.23 1.54 
13 0.09 -1.26 -2.42 -2.72 0.17 -0.92 10.00 1471.92 -2.93 -1.79 -2.92 0.78 -0.32 -0.25 -0.35 
14 8.03 7.76 2.08 3.39 5.90 0.62 10.00 1937.36 5.34 1.78 2.34 2.46 1.85 0.90 1.40 
15 0.16 -0.94 -1.82 -1.91 0.04 -0.98 10.00 1340.38 -3.25 -3.19 -4.38 0.05 -2.21 -3.09 -3.91 
16 2.97 2.96 1.09 5.68 1.85 0.91 10.00 2095.57 1.79 0.61 3.44 2.72 1.68 1.00 0.96 
17 0.39 -0.80 -0.95 -1.12 0.32 -0.66 10.00 1634.15 -0.43 -1.14 -0.85 0.21 -0.32 -1.58 -0.95 
18 0.00 -0.29 -19.36 -18.13 0.00 -1.00 0.22 -152.85 -0.53 -20.19 -19.55 0.03 -0.20 -3.49 -2.00 
 174 
19 0.22 -0.61 -1.49 -1.31 0.16 -0.75 10.00 1595.08 -0.28 -1.86 -1.03 1.29 0.36 0.26 0.32 
20 0.77 0.64 -0.27 1.79 0.72 0.10 10.00 1810.65 0.34 -0.33 0.64 0.62 0.25 -0.47 0.51 
21 0.44 -0.57 -0.83 -0.84 0.42 -0.55 10.00 1669.05 -0.13 -0.86 -0.27 0.81 -0.47 -0.21 -0.46 
22 0.51 -3.61 -0.67 -2.09 0.41 -0.79 10.00 1576.05 -2.01 -0.88 -1.77 0.33 -1.33 -1.11 -1.61 
23 0.55 -3.16 -0.59 -1.90 2.07 -0.57 10.00 1660.99 -1.15 0.73 -0.44 0.55 -1.81 -0.59 -1.45 
24 0.43 -14.86 -0.83 -3.56 0.28 -0.95 10.00 1430.46 -5.59 -1.26 -3.03 0.28 -3.21 -1.28 -2.53 
25 1.38 0.04 0.32 0.03 1.54 -0.08 10.00 1774.58 0.72 0.43 0.63 0.56 -0.20 -0.57 -0.30 
26 0.27 0.23 -1.30 1.86 0.47 0.14 10.00 1819.95 0.37 -0.75 1.51 0.38 0.29 -0.98 1.44 
27 5.23 3.00 1.66 0.85 4.70 0.12 10.00 1816.17 3.07 1.55 1.06 2.07 1.20 0.73 0.86 
28 0.04 -3.32 -3.12 -4.33 0.11 -0.94 10.00 1444.27 -1.50 -2.17 -2.65 0.32 -0.97 -1.13 -1.38 
29 0.19 -1.67 -1.69 -2.31 0.22 -0.89 10.00 1507.39 -1.29 -1.52 -1.93 0.20 -0.70 -1.61 -1.51 
30 0.06 -5.72 -2.83 -4.59 0.16 -0.95 10.00 1418.41 -3.49 -1.84 -3.14 0.30 -2.78 -1.19 -2.31 
31 0.55 -25.10 -0.60 -3.84 0.99 -0.90 10.00 1501.09 -7.14 -0.01 -2.11 0.30 -5.26 -1.22 -2.93 
32 0.11 -4.38 -2.20 -3.71 0.15 -0.95 10.00 1422.03 -3.33 -1.87 -3.12 0.03 -1.65 -3.42 -3.94 
33 0.58 -1.77 -0.54 -1.40 0.63 -0.64 10.00 1640.88 -0.75 -0.46 -0.79 0.38 -0.42 -0.96 -0.74 
34 1.51 -1.68 0.41 -0.75 1.56 -0.45 10.00 1694.50 -0.16 0.44 -0.10 0.66 -0.35 -0.41 -0.42 
35 1.03 -1.40 0.03 -0.86 1.23 -0.46 10.00 1692.02 -0.50 0.21 -0.34 0.48 -1.06 -0.73 -1.16 
36 0.16 -1.37 -1.81 -2.24 0.33 -0.60 10.00 1652.42 -0.28 -1.11 -0.61 0.76 -0.09 -0.28 -0.11 
37 0.11 -4.13 -2.21 -3.65 0.12 -0.96 10.00 1412.53 -5.03 -2.11 -3.75 0.12 -1.13 -2.15 -2.37 
38 0.13 -2.06 -2.06 -2.84 0.20 -0.91 10.00 1490.86 -1.79 -1.60 -2.29 0.09 -1.22 -2.36 -2.63 
39 0.26 -1.80 -1.36 -2.08 0.25 -0.85 10.00 1538.30 -1.34 -1.40 -1.87 0.26 -1.24 -1.37 -1.77 
40 2.91 2.62 1.07 2.31 1.93 0.34 10.00 1861.40 1.37 0.66 1.24 0.95 -0.10 -0.05 -0.10 
 175 
41 0.30 -1.83 -1.20 -1.96 0.62 -0.68 10.00 1625.76 -1.56 -0.49 -1.26 0.56 -4.00 -0.58 -2.09 
42 3.16 3.07 1.15 3.63 4.83 0.73 10.00 1976.13 4.29 1.57 2.19 7.23 6.65 1.98 2.52 
43 0.00 0.00 -15.79 -0.61 0.00 0.00 10.00 1791.32 0.00 -13.00 -0.62 1.93 -7.42 0.66 -1.58 
44 0.72 0.09 -0.33 0.13 0.43 -0.80 10.00 1569.86 -1.67 -0.85 -1.59 0.42 -1.77 -0.86 -1.65 
45 0.00 -2.30 -14.85 -15.69 0.00 -1.00 10.00 246.84 -1.85 -15.25 -15.86 0.44 -0.46 -0.82 -0.72 
46 6.34 6.28 1.85 4.67 4.10 0.38 10.00 1871.17 2.05 1.41 0.69 7.84 4.75 2.06 0.93 
47 0.00 -0.39 -5.80 -4.85 0.02 -0.99 10.00 1285.13 -0.80 -3.90 -3.70 0.00 -0.64 -6.60 -6.16 
48 0.58 -2.31 -0.54 -1.60 0.49 -0.78 10.00 1580.81 -2.09 -0.72 -1.66 0.20 -1.53 -1.63 -2.17 
49 0.06 -0.23 -2.87 -1.63 0.06 -0.77 10.00 1588.82 -0.16 -2.77 -1.28 0.14 -0.63 -1.97 -1.71 
50 0.12 -0.94 -2.09 -2.15 0.49 -0.72 10.00 1608.69 -3.05 -0.71 -1.97 6.13 -4.91 1.81 -0.59 
51 0.00 -0.10 -18.77 -16.50 0.00 -1.00 5.57 171.81 -0.33 -16.75 -15.65 0.01 -2.11 -4.44 -5.19 
52 0.62 -1.13 -0.47 -1.04 2.13 -0.32 10.00 1726.01 -0.44 0.76 -0.19 0.71 -1.50 -0.34 -1.13 
53 0.00 0.00 -17.10 -0.33 0.00 0.00 10.00 1791.32 0.00 -15.25 0.38 3.89 -0.03 1.36 -0.01 
54 0.47 -3.43 -0.76 -2.12 0.54 -0.91 10.00 1488.29 -7.94 -0.61 -2.75 0.46 -4.64 -0.77 -2.40 
55 0.31 -0.98 -1.17 -1.43 0.41 -0.78 10.00 1581.54 -1.67 -0.90 -1.63 0.36 -2.28 -1.01 -1.99 
56 0.14 -5.21 -1.97 -3.65 0.21 -0.95 10.00 1422.71 -5.14 -1.57 -3.25 1.98 -3.05 0.68 -0.93 
57 0.00 -1.23 -17.66 -17.87 0.00 -1.00 0.57 -55.63 -2.05 -17.59 -18.31 1.01 0.23 0.01 0.26 
58 0.21 -1.04 -1.54 -1.77 0.52 -0.58 10.00 1658.44 -0.70 -0.65 -0.85 1.17 -4.35 0.15 -1.55 
59 0.14 -1.84 -1.98 -2.67 0.35 -0.79 10.00 1576.79 -1.46 -1.04 -1.64 0.13 -4.84 -2.03 -3.63 
60 0.10 -1.78 -2.28 -2.91 0.17 -0.75 10.00 1595.60 -0.67 -1.75 -1.58 0.22 -4.38 -1.49 -3.02 
61 2.74 2.71 1.01 4.66 4.14 0.86 10.00 2048.88 4.08 1.42 4.33 2.41 1.11 0.88 0.62 
62 6.41 6.37 1.86 4.95 5.00 0.80 10.00 2011.73 4.66 1.61 2.69 4.50 2.95 1.50 1.07 
 176 
63 0.36 0.27 -1.01 1.36 0.37 0.07 10.00 1806.11 -0.01 -0.99 -0.03 4.61 3.72 1.53 1.65 
64 9.33 9.24 2.23 4.69 10.76 0.79 10.00 2007.35 10.02 2.38 2.68 13.80 8.70 2.62 1.00 
65 1.47 1.44 0.38 3.86 3.20 0.67 10.00 1952.26 3.03 1.16 2.95 8.04 4.63 2.08 0.86 
66 0.09 0.09 -2.37 14.44 0.43 1.00 10.00 3182.40 0.43 -0.85 14.20 1.57 1.27 0.45 1.64 
67 0.14 0.14 -1.96 16.56 0.26 1.00 10.00 3199.11 0.26 -1.35 13.72 0.45 -0.65 -0.80 -0.89 
68 0.12 -1.84 -2.11 -2.79 0.14 -0.89 10.00 1504.93 -1.29 -1.97 -2.33 1.37 -0.15 0.32 -0.10 
69 1.16 1.00 0.15 1.98 1.86 0.42 10.00 1880.04 1.51 0.62 1.65 4.16 2.97 1.42 1.25 
70 0.32 -1.12 -1.13 -1.50 0.26 -0.79 10.00 1579.37 -1.12 -1.33 -1.66 0.33 -0.82 -1.10 -1.24 
71 0.02 -0.04 -3.88 -1.02 0.04 -0.62 10.00 1647.17 -0.04 -3.18 -0.65 0.49 0.13 -0.70 0.31 
72 0.01 -2.54 -5.06 -6.00 0.02 -0.98 10.00 1320.01 -1.68 -3.74 -4.27 0.05 -2.44 -3.05 -3.96 
73 0.32 -5.08 -1.14 -2.83 0.37 -0.87 10.00 1522.14 -3.10 -0.98 -2.23 0.74 -1.24 -0.30 -0.98 
74 0.03 -1.80 -3.42 -4.02 0.03 -0.97 10.00 1370.45 -1.35 -3.44 -3.76 0.02 -0.78 -3.70 -3.48 
75 0.00 -5.06 -18.36 -19.98 0.00 -1.00 0.13 -206.35 -8.00 -17.47 -19.55 0.01 -0.79 -5.11 -4.88 
76 0.07 -3.47 -2.65 -3.91 0.10 -0.95 10.00 1425.39 -2.12 -2.30 -3.10 0.12 -1.12 -2.09 -2.31 
78 0.48 0.29 -0.74 0.92 0.90 0.62 10.00 1936.06 0.76 -0.10 1.84 0.23 -0.56 -1.45 -1.22 
79 0.00 -3.28 -19.22 -20.41 0.00 -1.00 0.22 -149.85 -2.47 -18.03 -18.93 1.90 0.04 0.64 0.02 
80 5.44 5.39 1.69 4.74 0.81 0.90 10.00 2090.26 0.75 -0.21 2.56 0.38 0.06 -0.97 0.18 
81 0.39 0.27 -0.93 1.14 1.04 0.51 10.00 1904.74 0.45 0.04 0.57 1.43 0.87 0.36 0.93 
82 0.37 -1.22 -0.98 -1.45 0.54 -0.53 10.00 1672.75 -1.00 -0.61 -1.04 1.48 0.59 0.39 0.51 
83 0.77 -1.64 -0.26 -1.14 0.90 -0.59 10.00 1655.39 -1.46 -0.11 -0.97 1.31 -0.78 0.27 -0.47 
84 0.19 -0.63 -1.64 -1.45 0.19 -0.78 10.00 1581.45 -0.71 -1.66 -1.56 0.09 -0.84 -2.38 -2.31 
85 0.31 0.04 -1.17 0.14 0.24 -0.20 10.00 1749.87 0.03 -1.41 0.11 0.17 -0.13 -1.80 -0.57 
 177 
86 0.00 -0.40 -18.82 -17.90 0.00 -1.00 2.14 76.19 -1.27 -16.73 -16.98 0.02 -3.50 -3.96 -5.22 
87 0.10 -1.29 -2.30 -2.63 0.20 -0.84 10.00 1546.65 -0.97 -1.59 -1.75 0.60 -1.27 -0.51 -1.13 
88 0.01 -1.14 -4.63 -4.77 0.07 -0.96 10.00 1405.46 -2.11 -2.65 -3.43 0.11 -0.57 -2.21 -1.82 
89 0.03 -8.08 -3.36 -5.45 0.05 -0.99 10.00 1299.56 -2.79 -3.06 -4.11 0.06 -0.71 -2.77 -2.51 
90 0.07 -0.95 -2.66 -2.68 0.10 -0.92 10.00 1479.53 -1.38 -2.33 -2.72 0.22 -0.58 -1.51 -1.28 
91 0.01 -0.30 -4.48 -3.30 0.01 -0.95 10.00 1423.28 -0.33 -4.26 -3.19 0.33 0.09 -1.11 0.32 
92 0.04 -0.58 -3.34 -2.86 0.03 -0.97 10.00 1378.20 -2.28 -3.43 -4.27 0.21 -0.80 -1.56 -1.57 
93 0.08 -0.07 -2.50 -0.59 0.95 0.32 10.00 1857.65 0.91 -0.05 3.16 0.16 -0.07 -1.83 -0.36 
94 4.50 4.35 1.51 3.35 3.71 0.55 10.00 1915.41 3.09 1.31 1.79 2.87 2.16 1.05 1.40 
95 0.29 0.07 -1.24 0.28 0.40 -0.35 10.00 1718.24 -0.39 -0.91 -0.68 1.84 1.18 0.61 1.03 
96 0.50 -0.87 -0.69 -1.01 0.79 -0.58 10.00 1657.61 -0.77 -0.23 -0.68 1.95 -0.65 0.67 -0.29 
97 0.57 0.50 -0.55 2.06 1.74 0.72 10.00 1971.47 1.61 0.56 2.56 1.54 1.48 0.43 3.24 
98 0.00 0.00 -18.89 -2.24 0.00 10.00 1791.32 20.07 11.90 3.00 0.90 
99 0.45 -0.41 -0.80 -0.65 0.50 -0.63 10.00 1642.63 -1.07 -0.69 -1.15 0.17 -0.57 -1.75 -1.46 
 178 
Phụ lục 6. Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam giai đoạn thăm dò 
hội nhập (1988-1991) 
Năm Nội dung 
1988 Luật thuế xuất nhập khẩu được ban hành. 
1989 Dỡ bỏ hệ thống hạn ngạch xuất khẩu với hầu hết các hàng hoá trừ 10 loại hàng và hạn 
ngạch nhập khẩu với hầu hết các hàng trừ 14 loại hàng. 
Giảm thuế xuất khẩu và số mặt hàng tính thuế xuất khẩu từ 30 xuống còn 12. 
Số mặt hàng tính thuế nhập khẩu giảm từ 124 xuống 80 và biên tính thuế tăng từ 5-
50% đến 5-120%. 
Dỡ bỏ trợ cấp xuất khẩu bằng ngân sách nhà nước. 
1990 Ban hành thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế doanh thu, thuế lợi nhuận. 
Thuế suất đặc biệt với một số nhóm hàng như xe máy và xe du lịch. 
Các tổng công ty xuất nhập khẩu phải đăng ký nhóm hàng hoá xuất nhập khẩu với cơ 
quan quản lý nhà nước. 
Một số hàng hoá giới hạn xuất khẩu ở một số ít các công ty. 
1991 Mở cửa sàn giao dịch ngoại hối tại Ngân hàng nhà nước. 
Ban hành quy định về thành lập khu chế xuất. 
Thuế xuất khẩu gạo giảm từ 10% xuống 1%. 
Miễn thuế đầu vào đối với hàng xuất khẩu. 
Các doanh nghiệp tư nhân được trực tiếp tham gia vào thương mại quốc tế. 
Nguồn: Trích dẫn từ [114] 
 179 
Phụ lục 7. Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam giai đoạn khởi 
động hội nhập (1992-2000) 
Năm Nội dung 
1992 
Hệ thống thuế quan hài hoà bắt đầu được áp dụng. 
Áp dụng hạn ngạch xuất khẩu dệt may và giảm thuế nhập khẩu một số mặt hàng trong 
khuôn khổ Hiệp định khung ký với Liên minh châu Âu. 
1993 
Dỡ bỏ các giấy phép vận chuyển hàng xuất khẩu, áp dụng giấy phép 6 tháng cho 22 
mặt hàng xuất khẩu. 
Cho phép nợ thuế đầu vào xuất khẩu 90 ngày 
Bổ sung thuế xuất nhập khẩu và thuế doanh thu với các hàng đi đường. 
Áp dụng hệ thống khai báo hải quan Liên hợp quốc 
1994 
Bãi bỏ giấy phép nhập khẩu với hầu hết mặt hàng (trừ 15 mặt hàng) 
Trách nhiệm đề xuất chính sách thuế xuất nhập khẩu chuyển từ Bộ Tài chính sang cho 
Bộ Thương mại. 
Các bước xin giấy phép xuất nhập khẩu giảm từ 3 xuống 2 bước. 
Chỉ áp dụng giấy phép vận chuyển hàng hoá cho gạo, gỗ và dầu mỏ. 
1995 
Chỉ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu với một mặt hàng là gạo. 
Tăng thuế xuất khẩu với 11 mặt hàng; giảm các mức thuế doanh thu từ 18 xuống 11; 
công bố danh mục CEPT 1996. 
Bãi bỏ hầu hết các loại giấy phép nhập khẩu chuyến. 
Hạn ngạch nhập khẩu chỉ còn áp dụng với 7 mặt hàng. 
1996 
Thuế ô tô nhập khẩu giảm song thuế tiêu thụ đặc biệt tối đa tăng từ 80% lên 100%; 
công bố danh mục CEPT 1997. 
Giảm phạm vi các doanh nghiệp FDI được miễn thuế nhập khẩu. 
Hạn ngạch nhập khẩu chỉ còn áp dụng với 6 mặt hàng. 
 180 
1997 
Dỡ bỏ kiểm soát buôn bán gạo nội địa và các doanh nghiệp tư nhân được quyền xuất 
khẩu gạo. 
Cấm nhập khẩu đường; tăng số lượng hàng hoá kiểm soát bằng hạn ngạch vì lý do cân 
đối tự nhiên. 
Cấm nhập khẩu tạm thời nhiều hàng tiêu dùng và sau đó dỡ bỏ lệnh cấm. 
Áp dụng hệ thống dán tem hàng nhập khẩu nhằm chống buôn lậu. 
1998 
Các doanh nghiệp FDI được xuất khẩu những hàng hoá không có trong giấy phép đầu 
tư. 
Mức thuế suất cao nhất giảm xuống còn 60%; Giới thiệu lộ trình không chính thức 
CEPT 2006; Chủ yếu quản lý nhập khẩu qua thuế (hơn là hạn ngạch và giấy phép). 
Doanh nghiệp tư nhân được xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón. 
Doanh nghiệp trong nước được xuất khẩu trực tiếp không cần giấy phép. 
Yêu cầu doanh nghiệp bán một phần ngoại hối từ tài khoản ngoại hối. 
Cấm nhập khẩu rượu. 
Bãi bỏ việc áp dụng tính giá nhập khẩu tối thiểu. 
Sửa đổi luật thuế xuất nhập khẩu và áp dụng các biện pháp chống bán phá giá và trợ 
cấp. 
Sửa đổi thuế tiêu thụ đặc biệt (tăng thuế xe máy nội địa, tăng thuế với hàng xa xỉ) 
Hoàn toàn bãi bỏ các yêu cầu về giấy phép của Bộ Thương mại. 
1999 Nghị định 16 CP quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan. 
2000 
Doanh nghiệp FDI khi nhập khẩu vẫn phải xuất trình kế hoạch nhập khẩu và phê duyệt 
của Bộ Thương mại hoặc cơ quan được uỷ quyền. 
Riêng đối với phụ tùng thay thế, doanh nghiệp FDI được nhập trực tiếp không cần xin 
phép Bộ Thương mại. 
Quy định chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng. 
Nguồn: Trích dẫn từ [114] và tác giả thu thập từ các văn bản trên trang web của Tổng cục hải quan (2005). 
 181 
Phụ lục 8. Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam giai đoạn tăng 
cường hội nhập (2001-2005) 
Năm Nội dung 
2001 Thông qua Luật hải quan 
Mọi doanh nghiệp đều được xuất nhập khẩu mọi loại hàng hoá trừ các hàng hoá bị 
cấm xuất, cấm nhập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 
Việc xuất khẩu không hạn chế theo ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh nhưng 
việc nhập khẩu phải theo ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. 
Ban hành 7 hàng hoá cấm xuất khẩu và 11 hàng hoá cấm nhập khẩu và danh mục 
hàng hoá thuộc 7 chuyên ngành quản lý với các hình thức quản lý bao gồm quy định 
điều kiện hoặc tiêu chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, giấy phép khảo nghiệm, chỉ định 
doanh nghiệp được phép nhập khẩu, phê duyệt nội dung, cấp giấy phép nhập khẩu, hồ 
sơ nguồn gốc, hay cấm xuất cấm nhập. 
Quản lý theo giấy phép hàng dệt may và hàng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam 
cam kết. 
2002 Áp dụng tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương 
Sửa đổi, bổ sung mã số, tên gọi và thuế suất một số hàng hoá thực hiện CEPT 2002 
Ban hành pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc(MFN) và đối xử quốc gia (NT) trong 
thương mại quốc tế hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ. 
Ban hành pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hoá nước ngoài vào Việt Nam. 
Ban hành Nghị định về trị giá tính thuế nhập khẩu theo điều VII GATT. 
Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm 
thuế nhập khẩu theo Hiệp định hàng dệt-may mặc ký giữa Việt Nam và EU cho giai 
đoạn 2002 – 2005. 
Ban hành bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt 
hàng nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá theo giá ghi trên hợp 
đồng. 
2003 Quy định về phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hệ thống hài hoà HS. 
 182 
Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định 
CEPT/AFTA cho các năm 2003-2006. 
Sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt theo đó 14 hàng hoá và 
dịch vụ chịu thuế này. 
Miễn thuế VAT với hàng chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh và hàng xuất 
khẩu. 
Bãi bỏ áp dụng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu đối với mặt hàng rượu và đồ uống có 
cồn, có nguồn gốc từ EU. 
Ban hành Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi thay thế cho biểu 1998 với một số xe ô tô 
đã qua sử dụng, bộ linh kiện ô tô, xăng dầu. 
Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm 
thuế nhập khẩu theo Hiệp định Buôn bán Hàng dệt, may ký giữa Việt Nam và EU cho 
giai đoạn 2003-2005. 
2004 Tăng cường thủ tục nhập khẩu xăng dầu và tạm nhập tái xuất tăng dầu. 
Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để thực hiện lộ trình giảm 
thuế nhập khẩu theo Hiệp định về thương mại hàng dệt, may Việt Nam – Hoa Kỳ cho 
giai đoạn 2003-2005. 
Ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện 
Chương trình thu hoạch sớm theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện 
ASEAN – Trung Quốc. 
Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá và thuế 
suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) 
của các nước ASEAN cho các năm 2003 - 2006. 
Thu lệ phí hạn ngạch hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ. 
2005 Bãi bỏ lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may sang thị trường EU và Canada 
Thực hiện cam kết về tiếp cận thị trường với EU và Hiệp định dệt may với Hoa Kỳ 
cho năm 2005. 
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng linh kiện, phụ 
tùng điện tử. 
 183 
Bãi bỏ thuế suất nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch với 6 mã hàng. 
Giảm thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng để thực hiện thoả thuận giữa Việt 
Nam và Thái Lan liên quan đến việc Việt Nam hoãn thực hiện Hiệp định CEPT của 
các nước ASEAN đối với một số mặt hàng phụ tùng, linh kiện xe máy và xe ô tô tải 
nhẹ nguyên chiếc. 
Sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để 
thực hiện CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2005 – 2013. 
Thực hiện minh bạch hoá thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng quản lý theo 
chuyên ngành. 
Bãi bỏ hạn ngạch thuế quan đối với bốn mặt hàng. 
Quốc hội thông qua Luật thuế xuất nhập khẩu 
Ban hành quy trình xét miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu, giảm thuế, hoàn thuế, 
không thu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 
2006 Thành viên thứ 150 của WTO 
Các nghị định triển khai thực hiện Luật Thương mại (các hoạt động về mua bán hàng 
hoá quốc tế, xúc tiến thương mại, nhượng quyền thương mại, kinh doanh dịch vụ 
giám định, xuất xứ hàng hoá, chức năng nhiệm cụ của Hội đồng cạnh tranh) 
Hướng dẫn thi hành chi tết hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại 
lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc 
quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông 
Điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng linh kiện, phụ 
tùng điện tử 
Điều chỉnh hạn ngạch thuế quan với hàng hoá có xuất xứ từ Lào 
Cho phép nhập khẩu ô tô cũ, thuế tuyệt đối đối với ô tô cũ 
Thành lập Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp của Bộ Thương mại về hàng rào kỹ 
thuật trong thương mại 
Nguồn: Thu thập của tác giả từ trang web của Tổng cục hải quan và Bộ Thương mại (2006) 
 184 
Phụ lục 9. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam 1997-2006 
Đơn vị: Triệu đôla Mỹ 
 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 
Đầu tư mới 4649 3897 1568 2018 2592 1621 1993 2222 4003 7839 
Tăng vốn 1173 884 629 476 632 1136 1135 1934 1895 2632 
Vốn triển khai 3215 2368 2535 2413 2450 2591 2650 2850 5891 4100 
Nguồn: [157] 
Phụ lục 10. Giá trị xuất khẩu của doanh nghiệp FDI 
Đơn vị: triệu đôla Mỹ 
 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 
Doanh nghiÖp 
FDI 
786 1498 1983 2590 3320 3673 4602 6341 8601 11130 14603 
C¸c khu vùc 
kh¸c 
6469 7687 7377.3 8951.4 11162.7 11354 11928 13559 17070 21100 25002 
Nguồn: Tính toán của tác giả (2007) dựa trên số liệu của Tổng cục Thống kê và Thời báo Kinh tế Việt Nam 
(nhiều năm). 
 185 
Phụ lục 11. So sánh kết quả tính toán LTSSHH của luận án với các nghiên cứu khác 
Phương pháp nghiên 
cứu 
Nguồn số liệu Kết quả thu được Hạn chế 
Kết quả tính toán của luận án vào năm 2005 
Tính toán RCA và các 
công thức mở rộng cho 99 
ngành theo HS. 
Số liệu tính toán được lấy 
thống nhất từ một nguồn 
(trademap.org), riêng số 
liệu minh hoạ cho Việt 
Nam được lấy từ Tổng cục 
thống kê và trang web nêu 
trên. 
Kết quả thu được cho phép xem xét lợi 
thế so sánh hiện hữu của Việt Nam trong 
ASEAN trên nhiều giác độ (i) thương 
mại nội bộ ASEAN và (ii) thương mại 
với thế giới. 
RCA chỉ cho biết lợi thế so sánh “hiện 
hữu”, nó không cho phép phân tích các 
yếu tố tạo ra lợi thế so sánh (xem xét 
tĩnh). RCA cần xem xét cùng với các chỉ 
số khác cũng như kết hợp với các nghiên 
cứu định tính. Yếu tố can thiệp của chính 
phủ rất cần được xem xét để lý giải sự 
thay đổi RCA qua từng giai đoạn. 
Nghiên cứu của Mutrap vào năm 2002 [139] 
Tính toán ERP và RCA. 
RCA tính theo công thức 
(1) cho 60 ngành theo HS. 
RCA được kết hợp xem 
xét với ERP và tỷ lệ xuất 
khẩu trên sản lượng để 
đưa ra một số kết luận về 
Số liệu của Việt Nam lấy từ 
Bộ Thương mại, Bộ Công 
nghiệp và Tổng cục Hải 
quan. Số liệu của thế giới 
lấy từ Trung tâm thương 
mại quốc tế (ITC) 
Bản thân chỉ số RCA không phản ánh 
lợi thế cạnh tranh. 
Các ngành có RCA lớn hơn 1 gồm sản 
phẩm thuỷ tinh, sản phẩm giấy, nguyên 
vật liệu xây dựng khác, nước hoa và bột 
giặt, xe máy, may mặc, xe đạp và phụ 
kiện. 
Việc tính toán RCA và ERP cho Việt 
Nam dựa trên biểu thuế quan hài hoà 
(HS) 4 số. Biểu này không thể quy 
chuyển hoàn toàn sang hệ thống SITC 
hay ISIC. Bên cạnh đó, sản lượng của 
ngành lại không được tính toán theo HS 
nên không thu thập được số liệu chính 
 186 
khả năng cạnh tranh của 
ngành công nghiệp chế 
tạo Việt Nam. 
Hầu hết các ngành còn lại có RCA thấp 
hơn 1. 
Nghiên cứu ủng hộ quan điểm cho rằng 
ngành công nghiệp chế tạo của Việt 
Nam có khả năng cạnh tranh thấp ngoại 
trừ một số ngành công nghiệp nhẹ sử 
dụng nhiều lao động. 
xác. 
Những can thiệp như thuế, hạn ngạch, trợ 
cấp của chính sách thương mại có thể đã 
bóp méo kết quả tính toán trong một số 
ngành. 
Quy mô nhỏ bé của nền kinh tế Việt Nam 
có thể dẫn đến việc đánh giá quá mức 
RCA (cao hơn bình thường) 
Phương pháp nghiên 
cứu 
Nguồn số liệu Kết quả thu được Hạn chế 
Nghiên cứu của Nguyễn Tiến Trung vào năm 2002 [152] 
Tính toán ERP, ESI và 
RCA cho ASEAN6 (Thái 
Lan, Singapore, Việt 
Nam, Indonesia, Malaysia 
và Philippines). Ngành 
tính toán được phân loại 
theo SITC. 
Tác giả sử dụng thêm chỉ 
số (Xuất khẩu/Nhập khẩu 
Số liệu lấy từ ITC cho giai 
đoạn 1995-1998. 
ASEAN6 có lợi thế trong 16 nhóm hàng 
truyền thống khi thực hiện thương mại 
với thế giới. Việt Nam và Indonesia là 
những đối thủ cạnh tranh chính với nhau 
ở các ngành SITC 32 (than đá và than 
coke), 85 (giày dép) và 071 (cà phê). 
Việt Nam và Malaysia cạnh tranh với 
nhau ở nhóm ngành 42 (dầu mỡ thực 
vật). Việt Nam và Thái Lan cùng có lợi 
Chưa xem xét trực tiếp lợi thế so sánh 
hiện hữu của Việt Nam trong ASEAN mà 
chỉ so sánh lợi thế so sánh hiện hữu của 
Việt Nam với thế giới và ASEAN5 với 
thế giới. 
 187 
để xem xét cùng RCA) thế ở các ngành 04 và 042 (gạo) 
Việt Nam có lợi thế so sánh ở các hàng 
hoá sơ cấp như cà phê, hạt dầu, cao su, 
cá, than đá, gỗ, giày dép, quần áo và nội 
thất 
Nghiên cứu của Fukase và Martin vào năm 2002 [119] 
Sử dụng phương pháp 
tính toán do Balassa đề 
xuất nhưng chỉ tính RCA1 
(như trong bài viết). 
Sử dụng số liệu UN 
Comtrade System để tính 
toán RCA cho 96 ngành 
theo chuẩn (SITC) cho 10 
nước ASEAN trong giai 
đoạn 1990-1995. 
Việt Nam có LTSSHH ở các hàng hoá 
sơ cấp cá, ngũ cốc, dầu thực vật, gỗ, cao 
su, than đá và dầu mỏ; các hàng hoá dồi 
dào lao động như quần áo và giày dép. 
Việt Nam không cạnh tranh trực tiếp với 
các Singapore và Malaysia (phát triển 
hơn) mà cạnh tranh với Thái Lan, 
Myanmar (gạo). 
Tính toán LTSSHH độc lập của từng 
quốc gia trong ASEAN với thế giới do đó 
không chỉ ra LTSSHH của Việt Nam so 
với ASEAN trong thương mại nội bộ 
ASEAN và của Việt Nam so với ASEAN 
trong thương mại với thế giới. 
 188 
Phụ lục 12. LTSSHH của ASEAN và Việt Nam so với thế giới 
Nước có LTSSHH Mã ngành 
Việt Nam 1, 2, 10, 66, 97 
ASEAN 15, 54, 55, 99 
Việt Nam và ASEAN 
3, 6, 7, 8, 9, 14, 16, 19, 20, 26, 27, 40, 42, 44, 46, 61, 62, 63, 
64, 65, 67, 69, 70, 80, 94, 95 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2005) 
Phụ lục 13. LTSSHH và KNCTHH của Việt Nam so với ASEAN khi thực 
hiện thương mại với thế giới 
 Có LTSSHH Không có LTSSHH 
C
ó 
K
N
C
TH
H
 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 12, 14, 16, 19, 
27, 42, 46, 57, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 
69, 79, 81, 82, 94, 95, 97, 98 
6, 20, 26, 71, 80, 84, 85, 86, 91 
K
hô
ng
 c
ó 
K
N
C
TH
H
 5, 11, 43, 50, 53, 56, 58, 68, 83-86, 
96 
13, 15, 17, 18, 21, 22, 23, 24, 25, 28 – 41, 
44, 45, 47, 48, 49, 51, 52, 54, 55, 59, 60, 
67, 70, 72-76, 78, 87-90, 92, 93, 99 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2005) 
 189 
Phụ lục 14. LTSSHH và KNCTHH của Việt Nam trong thương mại nội bộ 
ASEAN 
 Có LTSSHH Không có LTSSHH 
C
ó 
K
N
C
TH
H
 2, 3, 9-12, 14, 16, 25, 27, 40, 42, 46, 61, 62, 
64, 65, 69, 81, 94, 97 
K
hô
ng
 c
ó 
K
N
C
TH
H
*5, 23, 34, 35, 52 
**4, 7, 8, 13, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 24, 26, 
28-33, 36-39, 41, 43-45, 47-51, 53-56, 58-60, 
63, 66-68, 70-74, 76, 82-84, 87-92, 95, 96, 99 
1, 18, 57, 75, 79, 86 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2005). 
* Ngành mà Việt Nam thể hiện lợi thế so sánh hiện hữu ở các tiêu thức (1), (3), (4), (6) nhưng lại không thể 
hiện ở các tiêu thức (2), (5) và (7) 
** Những ngành mà Việt Nam thể hiện có lợi thế so sánh hiện hữu ở hai công thức (3) và (4) nhưng lại thể 
hiện không có lợi thế ở các tiêu thức còn lại. 
 190 
Phụ lục 15. LTSSHH và KNCTHH của Việt Nam so với thế giới khi thực 
hiện thương mại với ASEAN 
 Có LTSSHH Không có LTSSHH 
C
ó 
K
N
C
TH
H
3, 7-12, 14, 16, 25, 27, 40, 42, 46, 61, 
62, 64, 65, 69, 80, 94 
2, 6, 20, 26, 44, 63, 66, 67, 78, 81, 
85, 95, 97 
K
hô
ng
 c
ó 
K
N
C
TH
H
5, 34, 35 
1, 4, 13, 15, 17-19, 21-24, 36-39, 41, 
43, 45, 47-60, 68, 70-76, 79, 82-84, 
86-93, 96, 98, 99 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2005). 
Tác giả đã tính toán lợi thế so sánh hiện hữu của hàng hoá Việt Nam so 
với các quốc gia ASEAN sử dụng các công thức đã nêu ra ở chương 1. Trong 
công thức (1) tác giả sử dụng số lượng hàng hoá (t) là tất cả hàng hoá (như 
Vollrath đề xuất) và tập hợp các quốc gia n là ASEAN (như Balassa gợi ý). 
Số liệu sử dụng để tính toán RCA được lấy từ một nguồn duy nhất là trang 
web thống kê thương mại www.trademap.org. 35 
Số liệu thống kê sử dụng việc phân ngành theo hệ thống thuế quan hài hoà 
HS. Số liệu cho phép lấy đến HS 4 số. Tuy nhiên, để tiện lợi cho việc tính 
toán và so sánh, tác giả chỉ lấy đến HS 2 số (bao gồm 99 ngành). Bên cạnh 
đó, số liệu cung cấp từ nguồn này chỉ cho phép tính lợi thế so sánh hiện hữu 
của năm 200236. 
35
 Cách lấy số liệu tính toán trong bối cảnh khu vực như thế này đã được Ferto và Hubbard [117] sử dụng để 
tính RCA cho ngành thực phẩm nông nghiệp của Hungary trong tương quan với EU vào năm 2001 và được 
Utkulu và Seymen [155] sử dụng để tính RCA vào năm 2004 cho các ngành của Thổ Nhĩ Kỳ trong tương 
quan với EU15. 
36
 Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể lấy từ Tổng cục thống kê hoặc Tổng cục hải quan. Kể từ năm 
2004, trong phần Thương mại của cuốn Niên giám thống kê 2003, Tổng cục Thống kê (GSO) đưa ra số liệu 
 191 
Phụ lục 16. Tác động của EHP tới tăng trưởng GDP 
Đơn vị: % 
Vùng 2007 2008 
VNM 0.19 0.17 
THA -0.00 -0.00 
RASE 0.00 0.00 
CHN -0.00 -0.00 
ROW -0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Về đóng góp vào tăng trưởng GDP, Việt Nam được lợi nhất từ EHP. Kết 
quả tính toán cho thấy Việt Nam là quốc gia duy nhất có tác động về tăng giá 
trị GDP dương. Cụ thể, dưới tác động của Chương trình thu hoạch sớm, mức 
tăng GDP tương ứng của Việt Nam là 0,19% vào thời kỳ 2004-2007 và 0,17% 
vào thời kỳ 2004-2008. Các quốc gia khác có mức tăng GDP (dưới tác động 
của EHP) là không đáng kể. Trung Quốc, Thái Lan và các nước khác trên thế 
giới (trừ Singapore, Indonesia, Malaysia và Philippines) thậm chí bị tác động 
tiêu cực (tuy không đáng kể). 
xuất nhập khẩu Việt Nam theo chuẩn SITC nhưng chỉ giới hạn ở mã ngành lớn (từ 0 đến 9). 
 192 
Phụ lục 17. Tác động của EHP tới thu nhập hộ gia đình 
Đơn vị: % 
Vùng 2007 2008 
VNM 0.21 0.18 
THA -0.00 -0.00 
RASE 0.00 0.00 
CHN -0.00 -0.00 
ROW -0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Về thu nhập hộ gia đình, Việt Nam được lợi nhất từ EHP. Kết quả tính 
toán cho thấy Việt Nam là quốc gia duy nhất mà thu nhập hộ gia đình tăng ở 
mức đáng kể: 0,21% vào năm 2007 và 0,18% vào năm 2008. Các tác động 
khác cùng chiều với tác động về tăng trưởng GDP đã phân tích ở trên. 
 193 
Phụ lục 18. Tác động của EHP tới giá trị gia tăng 
Đơn vị: % 
 2007 
 VNM THA RASE CHN ROW 
v_f 6.02 -0.12 -0.01 -0.03 -0.01 
anp -0.07 0.03 0.02 0.00 -0.00 
fsh -0.17 0.01 0.00 0.00 0.00 
meat -3.21 0.02 0.05 0.01 -0.00 
Food -0.85 0.02 0.00 0.01 0.00 
Mnfcs -0.20 0.00 -0.00 0.00 0.00 
Svces -0.02 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Tổng tác động 0.02 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
 2008 
 VNM THA RASE CHN ROW 
v_f 5.50 -0.10 0.01 -0.03 -0.01 
anp -0.13 0.05 0.03 0.00 -0.00 
fsh -0.16 0.01 0.00 0.00 0.00 
meat -4.32 0.03 0.07 0.01 -0.00 
Food -0.77 0.02 -0.00 0.01 0.00 
Mnfcs -0.16 -0.00 -0.00 0.00 0.00 
Svces -0.02 -0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Tổng tác động 0.04 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Giá trị gia tăng của Việt Nam thay đổi với tỷ lệ lớn nhất theo hướng có lợi 
cho Việt Nam.Theo kết quả tính toán, giá trị gia tăng trong ngành gia súc 
(anp), thuỷ hải sản (fsh) và thịt gia súc (meat) đều giảm, trong đó đáng kể là 
ngành thịt gia súc (meat). Tuy nhiên, giá trị gia tăng trong ngành rau củ quả 
(v_f) của Việt Nam tăng lớn nhất dưới tác động của EHP đã bù lại sự sụt giảm 
giá trị gia tăng ở các ngành khác. Tác động của EHP tới các quốc gia và khu 
vực khác không đáng kể. 
 194 
Phụ lục 19. Tác động của EHP tới giá cả hàng hoá 
Đơn vị: % 
 2007 
 VNM THA RASE CHN ROW 
Đất đai 3.09 -0.06 0.01 -0.06 -0.00 
Lao động không có kỹ năng 0.17 -0.00 0.00 -0.00 -0.00 
Lao động có kỹ năng 0.05 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Vốn 0.06 0.00 0.00 0.00 -0.00 
Tài nguyên thiên nhiên -0.39 0.04 0.00 0.01 0.00 
v_f 2.80 -0.06 0.00 -0.02 -0.00 
anp 0.73 -0.01 0.01 -0.01 -0.00 
fsh -0.26 0.02 0.00 0.00 -0.00 
meat 0.27 -0.00 0.01 -0.01 -0.00 
Food 0.35 -0.00 0.00 -0.01 -0.00 
Mnfcs 0.04 -0.00 0.00 -0.00 -0.00 
Svces 0.06 0.00 0.00 -0.00 -0.00 
 2008 
 VNM THA RASE CHN ROW 
Đất đai 2.79 -0.05 0.03 -0.05 -0.00 
Lao động không có kỹ năng 0.18 -0.00 0.00 0.00 -0.00 
Lao động có kỹ năng 0.08 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Vốn 0.09 0.00 0.00 0.00 -0.00 
Tài nguyên thiên nhiên -0.33 0.04 0.00 0.01 -0.00 
v_f 2.51 -0.05 0.01 -0.01 -0.00 
anp 0.54 -0.00 0.02 -0.01 -0.00 
fsh -0.24 0.02 0.00 0.00 -0.00 
meat 0.07 -0.00 0.01 -0.01 -0.00 
Food 0.31 -0.00 0.00 -0.01 -0.00 
Mnfcs 0.03 -0.00 0.00 -0.00 -0.00 
Svces 0.07 0.00 0.00 -0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Mức giá cả hàng hoá ở Việt Nam thay đổi nhiều nhất dưới tác động của 
EHP. Giá thị trường các yếu tố đầu vào có xu hướng tăng trong đó giá của đất 
đai có xu hướng tăng nhiều nhất. Giá thị trường rau củ quả (v_f) cũng có xu 
hướng tăng. Tác động này không đáng kể đối với các quốc gia và khu vực 
khác . 
 195 
Phụ lục 20. Tác động của EHP tới cán cân thương mại 
Đơn vị: Triệu đôla Mỹ 
 2007 2008 
 VNM THA RASE CHN ROW VNM THA RASE CHN ROW 
v_f 70.18 -4.07 -0.98 -42.60 -24.08 63.36 -3.56 0.76 -35.32 -27.34 
anp 2.18 0.25 -0.05 -1.15 -1.48 1.86 0.59 -0.01 -0.90 -1.84 
fsh 0.20 -0.04 0.07 -0.01 -0.29 0.09 -0.02 0.12 0.07 -0.33 
meat -4.15 0.81 4.64 1.35 -3.19 -5.92 1.12 6.94 1.05 -4.00 
food -40.67 2.54 0.34 8.21 30.98 -36.71 1.91 -1.17 7.41 29.92 
Mnfcs -25.47 -0.26 -2.95 12.00 17.79 -21.39 -0.55 -4.38 8.07 19.31 
Svces -9.10 -0.25 -0.27 -0.05 9.58 -11.03 -0.27 -0.45 -0.12 12.74 
Cán cân thương mại -6.85 -1.01 0.79 -22.24 29.31 -9.73 -0.78 1.79 -19.75 28.46 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Về mặt cán cân thương mại, kết quả đánh giá cho thấy Việt Nam được lợi 
từ EHP. Kết quả đánh giá cho thấy Việt Nam là quốc gia có mức thâm hụt 
thương mại lớn thứ hai. Trung Quốc chịu thâm hụt cán cân thương mại lớn 
nhất. Tuy nhiên, nếu xem xét cẩn trọng kết quả này ta thấy thâm hụt thương 
mại của Việt Nam chủ yếu ở hai ngành là các sản phẩm nông nghiệp khác 
(Food) và ngành khoáng sản và công nghiệp chế biến (Mnfcs). Đây là hai 
ngành mà mức thuế hiện tại đã ở mức 0%. Nói cách khác, hai ngành này 
không chịu tác động trực tiếp của EHP. Đối với các ngành chịu tác động trực 
tiếp từ EHP thì Việt Nam có thặng dư về thương mại, đặc biệt là ngành rau củ 
quả (v_f). Phụ lục cũng cho thấy ngành rau củ quả (v_f) của Việt Nam có 
mức thặng dư cao trong khi tất cả các quốc gia khác đều bị thâm hụt. Chỉ duy 
nhất ngành thịt gia súc (meat) nằm trong điều chỉnh của EHP là gây thâm hụt 
thương mại của Việt Nam. 
 196 
Phụ lục 21. Tác động của EHP tới thay đổi hệ số thương mại 
Vùng 2007 2008 
VNM 0.15 0.13 
THA -0.00 -0.00 
RASE 0.00 0.00 
CHN -0.00 -0.00 
ROW -0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Hệ số thương mại (terms of trade) của Việt Nam được cải thiện dưới tác 
động của EHP. Theo kết quả đánh giá, Việt Nam là quốc gia duy nhất có hệ 
số thương mại được cải thiện dưới tác động của Chương trình thu hoạch sớm. 
Hệ số thương mại của Thái Lan, Trung Quốc, các nước khác ngoài ASEAN 
chịu tác động tiêu cực. Nói cách khác, chỉ số về hệ số thương mại của các 
nước này bị giảm do tác động của EHP. 
 197 
Phụ lục 22. Tác động của EHP tới khối lượng hàng xuất nhập khẩu 
Vùng 2007 2008 
 Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 
VNM 0.03 0.14 0.11 0.19 
THA 0.00 0.00 -0.00 0.00 
RASE -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 
CHN 0.01 0.01 0.01 0.01 
ROW 0.00 -0.00 0.00 -0.00 
Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả (2006) 
Khối lượng xuất khẩu và khối lượng nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam 
chịu tác động nhiều của EHP. So với các quốc gia và khu vực khác, khối 
lượng xuất khẩu và khối lượng nhập khẩu của Việt Nam đều tăng. Tuy nhiên, 
khối lượng xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam tăng ít hơn khối lượng nhập 
khẩu hàng hoá của Việt Nam. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
files_226.pdf