Mẫu “Viên nén đại tràng 105” đáp ứng các
chỉ tiêu về giới hạn nhiễm khuẩn theo mức 4
của DĐVN IV.
Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở của “Viên nén đại
tràng 105” gồm có các chỉ tiêu sau:
- Tính chất: viên nén có màu vàng xanh,
hình tròn, trụ dẹt, bề mặt viên nhẵn, cạnh và
thành viên đều đặn, vị đắng.
- Độ rã: không quá 15 phút.
- Độ đồng đều khối lượng: ph¶i n»m trong giíi
h¹n. Khối lượng trung bình viên ± 5%.
- Định tính: chế phẩm phải thể hiện phép thử
định tính Hoàng đằng (theo phương pháp sắc
ký lớp mỏng), saponin (phản ứng tạo bọt) và
phép thử định tính berberin chlorid (theo phương
pháp HPLC).
- Định lượng: hàm lượng berberin chlorid
trong viên phải nằm trong giới hạn từ 32,9 -
40,2 mg.
- Độ nhiễm khuẩn: đạt yêu cầu mức 4, theo
phụ lục 13.6. Thử giới hạn nhiễm khuẩn của
DĐVN IV.
Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được Viện Kiểm
nghiệm Nghiên cứu Dược và Trang thiết bị y
tế quân đội thẩm định. Tiến hành kiểm
nghiệm mẫu “Viên nén đại tràng 105” theo
tiêu chuẩn cơ sở đã đề xuất. Kết quả, các
mẫu đều đạt chỉ tiêu chất lượng theo bản tiêu
chuẩn cơ sở (phiếu kiểm nghiệm số: 15N/111
ngày 31-12-2014).
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở “viên nén đại tràng 105”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
5
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
“VIÊN NÉN ĐẠI TRÀNG 105”
Nguyễn Tuấn Quang*; Hồ Cảnh Hậu**; Hoàng Văn Thêm**
Phan Văn Gầy**; Nguyễn Văn Chinh**; Nguyễn Cẩm Vân*
TÓM TẮT
Mục tiêu: xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của “Viên nén đại tràng 105”. Đối tượng và phương pháp:
xây dựng chỉ tiêu chất lượng của “Viên nén đại tràng 105” do Khoa Dược, Bệnh viện Quân y 105
sản xuất theo tiêu chuẩn DĐVN IV. Kết quả: “Viên nén đại tràng 105” có màu vàng xanh, hình tròn,
trụ dẹt, bề mặt viên nhẵn, thành và cạnh viên đều đặn, vị đắng; đạt tiêu chuẩn về độ đồng đều
khối lượng, định tính Hoàng đằng (phương pháp sắc ký lớp mỏng) và berberin chlorid (phương
pháp HPLC), giới hạn nhiễm khuẩn (mức 4); độ rã đạt 6,65 ± 0,18 phút; hàm lượng berberin
chlorid trong viên đạt 37,65 ± 0,4 mg. Kết luận: đã khảo sát và xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở
của “Viên nén đại tràng 105” bao gồm các chỉ tiêu: hình thức cảm quan, độ rã, độ đồng đều
khối lượng, định tính, định lượng và độ nhiễm khuẩn.
* Từ khóa: Viên nén đại tràng 105; Tiêu chuẩn cơ sở.
Study of Standardization of “Vien Nen Dai Trang 105”
Summary
Objectives: To establish institutional standard of “Vien nen dai trang 105”. Subjects and method:
Establishing the institutional standard for “Vien nen dai trang 105” produced by Pharmarceutical
Department, 105 Hospital under the regulations of Vietnamese Phamacopoeia IV. Results:
“Vien nen dai trang 105” has green yellow colour, circular and flat cylindrical shape, smooth surface,
even edges, bitter taste; meets the standards of weight uniformity, qualitative of Fibraurea
tinctoria lour (thin layer chromatography - TLC) and berberin chlorid (HPLC); bacteria count
reaches level 4; dissolution level reaches 6.65 ± 0.18 per minute; the amount of berberin chlorid
in each tablet reaches 37.65 ± 0.4 mg. Conclusion: Institutional standard of “Vien nen dai trang
105” has been established including appearance, dissolution level, weight uniformity, quantitative,
qualitative and bacteria count.
* Key words: Vien nen dai trang 105; Institutional standard.
ĐẶT VẤN ĐỀ
“Viên nén đại tràng 105” là sản phẩm
có nguồn gốc từ bài thuốc cổ truyền, kết
hợp với các dược liệu hoặc sản phẩm từ
dược liệu như Hoàng đằng, cao lỏng Bồ
giác, berberin chlorid đã được sử dụng
điều trị bệnh viêm đại tràng cấp và mạn
tính tại Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục
Hậu cần. Thực tế sử dụng đã cho kết quả
* Học viện Quân y
* Bệnh viện Quân y 105
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tuấn Quang (dsquang2000@yahoo.com)
Ngày nhận bài: 03/03/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/03/2015
Ngày bài báo được đăng: 31/03/2015
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
6
điều trị khá tốt trên lâm sàng. Xuất phát từ
nhu cầu điều trị, cộng với ưu thế nguồn
nguyên liệu dồi dào, sẵn có tại địa phương,
Khoa Dược, Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục
Hậu cần đã tiến hành đề tài nghiên cứu nhằm
hoàn thiện công thức, quy trình bào chế “Viên
nén đại tràng 105” với mong muốn sản xuất
dược phẩm điều trị bệnh viêm đại tràng cấp
và mạn tính cho bộ đội và nhân dân, mang lại
ý nghĩa kinh tế và xã hội cao. Để có cơ sở
đánh giá chất lượng, góp phần nâng cao độ
ổn định và hiệu quả điều trị của sản phẩm,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu các phương
pháp kiểm nghiệm để xây dựng tiêu chuẩn cơ
sở “Viên nén đại tràng 105”.
NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị.
- “Viên nén đại tràng 105” do Khoa Dược,
Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục Hậu cần
sản xuất, số lô (030614), gồm các thành
phần: bột Hoàng đằng, berberin, cao lỏng Bồ
giác và các tá dược khác.
- Hóa chất: acetonitril, methanol, axít
phosphoric 0,1%, nước cất đạt tiêu chuẩn cho
HPLC; berberin chuẩn chlorid (Viện Kiểm
nghiệm Thuốc Trung ương, 99%); các hóa
chất, dung môi khác đạt tiêu chuẩn tinh khiết
phân tích.
- Dụng cụ: cân phân tích Sartorius (độ
chính xác 0,1 mg, Anh), cân kỹ thuật (độ
chính xác 0,01 g, Đức), máy lắc siêu âm
Soniclean (Úc), hệ thống sắc ký lỏng hiệu
năng cao Shimadzu 10 Avp (Nhật) và các
dụng cụ thí nghiệm khác.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Tiến hành khảo sát chỉ tiêu chất lượng của
“Viên nén đại tràng 105” theo các chỉ tiêu chất
lượng viên nén của DĐVN IV [3], bao gồm:
* Tính chất: kiểm tra bằng cảm quan.
* Độ rã: theo DĐVN IV, phụ lục 11.6. (phép
thử độ rã của viên nén và viên nang).
* Độ đồng đều khối lượng: theo DĐVN IV,
phụ lục 11.3. (phép thử độ rã của viên nén và
viên nang - phương pháp 1), cụ thể:
Cân riêng biệt 20 viên ngẫu nhiên, tính
khối lượng trung bình và so sánh với bảng
giới hạn quy định cho phép.
* Định tính:
- Định tính Hoàng đằng: phương pháp sắc
ký lớp mỏng (DĐVN IV, phụ lục 5.4): sử dụng
bản mỏng Silicagel GF254, hệ dung môi triển
khai: n-butanol/axít acetic/nước (7/1/2), hiện
màu bằng soi dưới đèn UV tạo bước sóng
365 nm. Dung dịch thử là dịch chiết ethanol
90% của 3 viên nén. Dung dịch đối chiếu là
dịch chiết ethanol 90% của dược liệu Hoàng
đằng chuẩn [1, 2].
- Định tính saponin: sử dụng phản ứng tạo
bọt [2].
- Định tính berberin: phương pháp HPLC
[5]. Yêu cầu: sắc ký đồ của dung dịch thử cho
pic có thời gian lưu trùng với thời gian lưu của
pic berberin chlorid trong sắc ký đồ của dung
dịch chuẩn.
* Định lượng:
- Phương pháp HPLC (DĐVN IV, phụ lục
5.3) gồm các điều kiện sắc ký như sau: cột:
RP18 (150 x 4,6 mm, 5 µm); detector UV
(bước sóng phát hiện: 345 nm); tốc độ dòng:
1,2 ml/phút; thể tích tiêm: 20 µl; pha động là
hỗn hợp methanol-acetonitril, dung dịch axít
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
7
phosphoric 0,1% (5:3:3) (thêm vào mỗi 100 ml
hỗn hợp 0,1 g natri lauryl sulfat [TT]) [4, 5, 6].
- Xử lý mẫu thử và mẫu chuẩn như quy
trình đã khảo sát [5]. Từ diện tích pic của mẫu
chuẩn và mẫu thử tính hàm lượng berberin
chlorid trong “Viên nÐn đại tràng 105”.
* Độ nhiễm khuẩn: thử theo DĐVN IV, phụ
lục 13.6. Thử giới hạn nhiễm khuẩn bằng
phương pháp đĩa thạch [3].
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Kết quả đánh giá về tính chất.
Theo dõi bằng cảm quan cho thấy: “Viên
nén đại tràng 105” có màu vàng xanh, hình
tròn, trụ dẹt, bề mặt viên nhẵn, cạnh và thành
viên đều đặn, vị đắng.
2. Kết quả đánh giá về độ rã.
Bảng 1: Kết quả xác định thời gian rã của
“Viên nén đại tràng 105” (n = 6).
VIÊN 1 2 3 4 5 6
Thời gian rã
(phút)
6,50 6,83 6,83 6,75 6,58 6,42
X ± SD 6,65 ± 0,18
Thời gian rã trung bình của “Viên nÐn đại
tràng 105” đem thử là 6,65 ± 0,18 phút, đáp
ứng yêu cầu về độ rã của viên nén theo
DĐVN IV (không quá 15 phút).
3. Kết quả đánh giá về độ đồng đều khối
lƣợng.
Bảng 2: Kết quả xác định độ đồng đều khối
lượng của “Viên nén đại tràng 105” (n = 20).
TT
KHỐI LƯỢNG
VIÊN (g)
TT
KHỐI LƯỢNG VIÊN
(g)
1 0,2632 11 0,2671
2 0,2687 12 0,2683
3 0,2656 13 0,2591
4 0,2668 14 0,2727
5 0,2698 15 0,2735
6 0,2622 16 0,2662
7 0,2732 17 0,2714
8 0,2549 18 0,2802
9 0,2686 19 0,2701
10 0,2706 20 0,2663
X ± SD 0,2679
Giới hạn cho phép (± 5%) 0,2540 - 0,2818 (g)
Giới hạn cho phép của DĐVN IV (± 5%), từ
0,2540 - 0,2818 g. Như vậy, độ đồng đều khối
lượng của “Viên nén đại tràng 105” đáp ứng
được yêu cầu theo quy định.
4. Kết quả về định tính.
* Kết quả định tính Hoàng đằng:
Trên sắc ký đồ của Hoàng đằng thử có 2
vết màu vàng với Rf1 = 0,40 và Rf2 = 0,47
(cùng giá trị Rf với 2 vết trên sắc ký đồ của
Hoàng đằng chuẩn).
(1) (2)
Hình 1: Sắc ký đồ của Hoàng đằng chuẩn (1)
và dung dịch thử (2).
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
8
Thời
gian
(phút)
Thời
gian
(phút)
* Kết quả định tính saponin:
Cân 0,25 g bột viên, thêm 10 ml nước, đun
sôi 2 - 3 phút, ly tâm, gạn lấy dịch trong. Lấy 5
ml dịch trong, thêm 5 ml nước, lắc mạnh trong
1 phút. Kết quả: cột bọt tạo thành bền trong
30 phút (đạt yêu cầu theo DĐVN IV là cột bọt
bền trên 10 phút). Như vậy, trong “Viên nén
đại tràng 105” có saponin.
* Kết quả định tính berberin chlorid:
Kết quả định tính berberin chlorid trong
“Viên nén đại tràng 105” được thể hiện ở hình
2 và hình 3.
Diện tích (mAU
Hình 2: Sắc ký đồ của berberin clorid chuẩn.
Diện tích (mAU)
Hình 3: Sắc ký đồ của berberin chlorid trong
“Viên nén đại tràng 105”.
Kết quả trên sắc ký đồ cho thấy: mÉu thử
của “Viên nén đại tràng 105” xuất hiện pic có
thời gian lưu (tR = 5,170) tương ứng với thời
gian lưu của pic berberin clorid chuẩn trên sắc
ký đồ (tR = 5,172 phút). Như vậy, trong “Viên
nén đại tràng 105” chứa berberin chlorid, có
thể sử dụng phương pháp HPLC để định tính
berberin chlorid trong “Viên nén đại tràng
105”.
5. Kết quả định lƣợng berberin clorid
trong “Viên nén đại tràng 105”.
Bảng 3: Kết quả định lượng berberin chlorid
trong “Viên nén đại tràng 105” (n = 6).
LẦN
THỬ
HÀM LƯỢNG BERBERIN
CHLORID (mg/viờn)
X ± SD
1 37,12
37,65 ± 0,40
2 37,81
3 37,97
4 37,33
5 38,17
6 37,47
Hàm lượng berberin chlorid trong “Viên nén
đại tràng 105” đạt 37,65 ± 0,4 mg/viên.
6. Kết quả thử giới hạn nhiễm khuẩn.
Bảng 4: Kết quả đánh giá độ nhiễm khuẩn
“Viên nén đại tràng 105”.
YÊU CẦU NHIỄM KHUẨN (mức 4) KẾT QUẢ
Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống không
quá 5 x 10
4
CFU trong 1 g
Đạt (100)
Tổng số Enterobacteria không quá
500 CFU trong 1 g
Đạt (20)
Nấm không quá 500 CFU trong 1 g Đạt (< 5)
Mẫu không được có: Escherichia coli,
Salmonella, Pseudomonas aeuruginosa,
Staphylococus aureus trong 1 g
Đạt (không có)
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
9
Mẫu “Viên nén đại tràng 105” đáp ứng các
chỉ tiêu về giới hạn nhiễm khuẩn theo mức 4
của DĐVN IV.
Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở của “Viên nén đại
tràng 105” gồm có các chỉ tiêu sau:
- Tính chất: viên nén có màu vàng xanh,
hình tròn, trụ dẹt, bề mặt viên nhẵn, cạnh và
thành viên đều đặn, vị đắng.
- Độ rã: không quá 15 phút.
- Độ đồng đều khối lượng: ph¶i n»m trong giíi
h¹n. Khối lượng trung bình viên ± 5%.
- Định tính: chế phẩm phải thể hiện phép thử
định tính Hoàng đằng (theo phương pháp sắc
ký lớp mỏng), saponin (phản ứng tạo bọt) và
phép thử định tính berberin chlorid (theo phương
pháp HPLC).
- Định lượng: hàm lượng berberin chlorid
trong viên phải nằm trong giới hạn từ 32,9 -
40,2 mg.
- Độ nhiễm khuẩn: đạt yêu cầu mức 4, theo
phụ lục 13.6. Thử giới hạn nhiễm khuẩn của
DĐVN IV.
Bản tiêu chuẩn cơ sở đã được Viện Kiểm
nghiệm Nghiên cứu Dược và Trang thiết bị y
tế quân đội thẩm định. Tiến hành kiểm
nghiệm mẫu “Viên nén đại tràng 105” theo
tiêu chuẩn cơ sở đã đề xuất. Kết quả, các
mẫu đều đạt chỉ tiêu chất lượng theo bản tiêu
chuẩn cơ sở (phiếu kiểm nghiệm số: 15N/111
ngày 31-12-2014).
KẾT LUẬN
Đã nghiªn c¸c ph-¬ng ph¸p ®Ó ®¸nh gi¸
chất lượng của “Viên nén đại tràng 105”. Từ
đó xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của “Viên nén
đại tràng 105” bao gồm: hình thức cảm quan,
độ rã, độ đồng đều khối lượng, định tính, định
lượng và độ nhiễm khuẩn. Tiêu chuẩn cơ sở
này được dùng để kiểm nghiệm chất lượng sản
phẩm “Viên nén đại tràng 105” do Khoa Dược,
Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục Hậu cần sản
xuất và lưu hành.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Huy Bích và CS. Cây thuốc và động vật
làm thuốc ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật. 2004, tập 2, tr.1051-1054.
2. Bộ Y tế. Bài giảng Dược liệu. Nhà xuất bản Y
học. 2007, tập 2, tr.96-98,102-104.
3. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam IV. Nhà xuất bản
Y học. 2009.
4. Nguyễn Minh Đức. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
và một số ứng dụng vào nghiên cứu, kiểm nghiệm
dược phẩm, dược liệu và hợp chất tự nhiên. Nhà
xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2006,
tr.138, 148-149.
5. Hồ Cảnh Hậu và CS. Nghiên cứu định lượng
berberin chlorid trong "Viên nén đại tràng 105"
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp
chí Y - Dược học quân sự. 2015, sè 2, tr.75-80.
6. Tarte P.S and Shedharkar G.R. Force
degradation study of berberine chloride by using
stability indicating HPLC method. Int J PharmTech
Res. 2004, 6 (5), pp.1490-1500.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_xay_dung_tieu_chuan_co_so_vien_nen_dai_trang_105.pdf