Quản lí nhà nước - Dân chủ và ủy trị
ổng quan về mô hình nghị viện
– Lưỡng viện (Hạ viện và Thượng viện)
– Mô hình một nghị viện
– Nhân Đại (Trung hoa Nhân dân Đại biểu Đại hội)
• Tổng quan về các chức năng của nghị viện
– Chức năng đại diện (nhận sự ủy trị từ nhân dân)
– Chức năng giám sát (Chính phủ)
– Chức năng thương thảo, đàm phán chính sách
– Chức năng lập pháp (làm luật) (# lập hiến)
– Chức năng quyết định (phê duyệt dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách)
– Các chức năng khác
15 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lí nhà nước - Dân chủ và ủy trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G5: Các chức năng của
cơ quan dân cử
Dân chủ và ủy trị
Chủ quyền nhân dân
(dân là gốc, thiên hạ vi công, tất cả quyền lực
công cộng thuộc về Nhân dân, nhà nước
của dân, do dân, vì dân)
Quyền lập pháp:
Quốc hội và cơ quan
dân cử có chức năng
đại diện cho cử tri và
giám sát hành pháp
Quyền hành pháp:
Chính phủ là cơ
quan hoạch định
chính sách và đứng
đầu Bộ máy hành
chính công
Quyền tư pháp:
Tòa án giữ quyền
duy trì bảo đảm
công lý, xét xử các
tranh chấp trong xã
hội
Giải tán nghị viện
Giám sát, bỏ phiếu
bất tín nhiệm
Hủy bỏ các quy chế hành chính vi hiến, xét xử hành chính
Tổ chức và quản trị tòa án, tham gia bổ nhiệm thẩm phán
Hủy bỏ các đạo luật vi hiến
Yêu cầu chất vấn, đàn hạch
Bầu cử Tiếp xúc cử tri
Đảng phái chính trị Hiệp hội
Báo chí
Xã hội
dân sự
Quyền lực của
Doanh nghiệp
Các hình thức chính thể trên thế giới
Cộng hòa tổng thống
Cộng hòa tổng thống
(có thủ tướng)
Cộng hòa lưỡng tính
Cộng hòa nghị viện
Quân chủ lập hiến
(vua biểu trưng)
Quân chủ lập hiến
(vua điều hành)
Quân chủ tuyệt đối
Chính thể XHCN
Ô khảm, Quảng Đông, 11/2011
?
• 20/06/2016? Lâm Tổ Loan bị bắt, làng bị phong tỏa hoàn toàn.
• Chính danh (thần quyền, thế tục, bầu cử, thực tế: Performance Legitimacy)
• Ủy trị: Thành lập và giải tán Chính phủ => hai mô hình cộng hòa tổng thống và dân
chủ đại nghị
• Nền tảng của ủy trị:
– Bầu cử (Điều 27 HP2013): “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử
và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân
dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định”.
– Trưng cầu dân ý
– Các hình thức khác
– Thảo luận: Làm gì để bầu cử Quốc hội, HĐND hiệu quả hơn?
• Phổ thông (Điều 1, 2 Luật Bầu cử)
• Bình đẳng (mỗi cử tri một phiếu)
• Trực tiếp (không thông qua đại cử tri)
• Kín
Sự chính danh và ủy trị
• Tổng quan về mô hình nghị viện
– Lưỡng viện (Hạ viện và Thượng viện)
– Mô hình một nghị viện
– Nhân Đại (Trung hoa Nhân dân Đại biểu Đại hội)
• Tổng quan về các chức năng của nghị viện
– Chức năng đại diện (nhận sự ủy trị từ nhân dân)
– Chức năng giám sát (Chính phủ)
– Chức năng thương thảo, đàm phán chính sách
– Chức năng lập pháp (làm luật) (# lập hiến)
– Chức năng quyết định (phê duyệt dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách)
– Các chức năng khác
Quyền lực của cơ quan dân cử
• Điều 69: Quyền lực theo pháp luật
– Là “cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất”
– Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
– Là cơ quan quyết định chính sách cơ bản quốc gia
– Là cơ quan giám sát tối cao đối với hoạt động nhà nước
• Điều 70: Các nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội
– Ghi nhận lại trong Điều 2 Luật tổ chức Quốc hội (14 nhiệm vụ)
– Làm luật?
– Giám sát
– Quyết định
– Bầu và miễn nhiệm (có lý do xác đáng), bãi nhiệm (do bất tín nhiệm) người giữ
chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nước
Quyền lực của Quốc hội Việt Nam
• Vì sao Quốc hội các nước khác mạnh => làm đúng việc
– QH không thể thay thế Chính phủ hoặc nền hành chính
– Chức năng đại diện <= sức ép từ cử tri, đơn vị bầu cử
– Chức năng thảo luận, thương lượng
– Chức năng giám sát, xác định trách nhiệm giải trình
• Vì sao Quốc hội các nước khác mạnh => tổ chức hợp lý
– Mỗi dân biểu/nghị viên một phiếu bầu
– QH mạnh ở các ủy ban chuyên sâu <= cơ quan tư vấn, vận động
• Vì sao Quốc hội các nước khác mạnh => quy trình hợp lý
– Quyền nêu đề xuất (motion) và điều kiện thông qua đề xuất
– Quyền của người điều hành
– Chất vấn, đàn hạch
– Minh bạch, tương tác với báo chí
Thảo luận: Quốc hội làm đúng việc
Bầu cử ngày 22-5-2011.
- Tỉ lệ cử tri bỏ phiếu: 99,51%.
- Tổng số đại biểu Quốc hội: 500
Cơ cấu Quốc hội:
+ Phụ nữ 122 (24,4%)
+ Đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) 61 (12,2%) (đại biểu trẻ nhất: 25 tuổi)
+ Đại biểu có trình độ ĐH: 263 (52,6%)
+ Đại biểu có trình độ trên ĐH: 228 (45,6%)
+ Đại biểu tự ứng cử 04 (0,8%)
+ Đại biểu chuyên tráchTƯ 91 (18,2%)
+ Đại biểu chuyên trách địa phương 63 (12,6%)
+ Đại biểu tham gia QH lần đầu: 333 (66,6%)
+ Ngoài Đảng 42 (8,4%)
+ Dân tộc thiểu số 78 (15,6%)
+ Tôn giáo 06 (1,2%)
Nhìn lại Quốc hội khóa XIII (2011-2016)
300.000 dân biểu cho nhiệm kỳ 2016-2021
• Đại biểu Quốc hội được cấp hoạt động phí hàng tháng bằng hệ số 2,0 của mức
lương tối thiểu
• Hỗ trợ tiền điện thoại theo mức khoán 450.000 đ/đại biểu/kỳ họp
• Chi mỗi ĐBQH tự nghiên cứu hoặc 50 triệu/năm để thuê chuyên gia để tham gia ý
kiến vào các dự án luật. Đối với các dự án luật thông qua tại kỳ họp của Quốc hội,
mức chi: 400.000 đồng/1dự án Luật, 300.000 đồng/1dự án Luật sửa đổi, bổ sung.
Mức chi đối với các dự án luật trình Quốc hội cho ý kiến tính bằng 1/2 mức trên.
• Một nhiệm kỳ Quốc hội, mỗi ĐBQH được cấp tiền may 02 bộ trang phục (lễ phục)
với mức chi 2.500.000 đồng/bộ.
• Được cấp: Công báo, báo Nhân dân, báo địa phương, báo Người Đại biểu nhân
dân, tạp chí Nghiên cứu lập pháp,
• Phí khai thác internet được cấp theo mức khoán: 700.000 đồng/người/tháng
• Nguồn: Nghị quyết số 555/NQ/UBTVQH13 ban hành ngày 28/12/2012
Kinh phí hoạt động
• Nghị sỹ Quốc hội Đức (2014)
– Thù lao: 9082 Euro/tháng (03 tỷ
VND/năm)
• Nghị sỹ Hoa Kỳ: (2014)
House Leadership (5 tỷ/năm)
Speaker of the House - $223,500
Majority Leader - $193,400
Minority Leader - $193,400
– Văn phòng nghị sĩ: 18 chuyên
viên giúp việc (9 ở địa phương, 9
ở D.C.)
– ½ thời gian phải sống, làm việc
tại đơn vị bầu cử
– Được cấp một khoản kinh phí chi
tiêu cho đơn vị cử tri
So sánh khập khiễng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- l05v_dan_chu_uy_tri_2582.pdf