Tài liệu Môn chủ nghĩa xã hội khoa học

Đáp án Môn chủ nghĩa xã hội khoa họcĐáp án Môn chủ nghĩa xã hội khoa học câu 1. Trình bày tóm tắt lịch sử tư tưởng XHCN trước Mác. Hãy so sánh và làm rõ sự khác nhau về chất giữa CNXH không tưởng và CNXH khoa tưởng. CÂU2: Vì sao nói tư tưởng XHCN trước mác là XHCN không tưởng? Làm rõ sự khác nhau cơ bản giữa CNXH khoa học và CNXH không tưởng Câu 3. Phân tích giá trị của CNXH không tưởng, đặc biệt là CNXH không tưởng- phê phán thế kỷ Xix – Tiền đề tư tửông của CNXH khoa học câu 4. CNXH khoa học được ra đời từ những vấn đề khách quan nào ? Trình bày tóm tắt đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học . Câu 5. Phân tích vai trò của Mác- Ăngghen đối với sự ra đời của CNXH khoa học. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận CNXH khoa học trong điều kiện của nước ta. câu 6 Trình bày giai đoạn phát triển chủ yếu của CNXH khoa học Câu 7. Giai cấp công nhân là gì? vì sao giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu CNTB và xây dựng CNXH, CNCS ? câu 8. Phân tích khái niệm “ Giai cáp công nhân “ và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Câu 9. Trình bày những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân việt Nam và nêu những ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân nước ta Câu 10. Trình bày những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân . Câu 11: Tại sao nói Đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa mác –Lênin với phong trào công nhân .Liên hệ với quá trình ra đời của đảng Cộng Sản Việt Nam. Câu 12. Vì sao nói Đảng Công Sản là nhân tố quyết định trước tiên trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ? liên hệ với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam . Câu 13. Trình bày tính tất yếu và đặc điểm của cách mạng XHCN câu 14. Vì sao nói cách mạng XHCN là quy luật phổ biến của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 15: Trình bầy lý luận cách mạng không ngừng cuả chủ nghĩa Mác Lênin.Đảng ta đã vân dụng lý luận này trong quá trìng cách mạng Việt Nam như thế nào? Câu 16. Trình bầy những đạc trưng cơ bản của xã hội chủ nghĩa .Phân tích những đặc của xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng. Câu 17.Trình bầy nững bài học kinh nghiệm trong quá trfnh đổi mới của Đảng ta và nêu ở đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Câu 18. Thời đại là gì? Phân tích nội dung cơ bản của thời đại ngày nay. Câu 19. Tại sao nói nội dung cơ bản của thời đại ngày nay là sự quá độ từ CNTB lên CNXH ? Câu 20. Phân tích những vấn đề về thời đại trong điều kiện hiện nay. ý nghĩa của việc nhận thức những vấn đề đó đối với công cuộc xây dựng đất nước hiện nay ở Việt Nam Câu 21:Tại sao nói quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN là một tất yếu lich sử ? Câu 22. Nêu những nội dung cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam ? Câu 23. Phân tích tính tất yếu, đặc điêm và thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH Câu24: * Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của cấp công nhân. * Vai trò của ĐCS đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. * Tính tất yếu của TKQĐ từ CNTB lên CNXH. * Vị trí liên minh công nhân - nông dân - trí thức. * Vấn đề liên minh công nhân - nông dân - trí thức ở nước ta hiện nay. * Khái niệm dân chủ? Bản chất của dân chủ XHCN? Câu 25. Khái niệm dân tộc? Cơ sở lý luận và thực tiễn của cương lĩnh dân tộc Câu 26. Phân tích những đặc điểm hệ thống chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Câu 27. Trình bầy mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của hệ thống chính trị XHCN. Nêu những nét khái quát thành tựu của 10 năm đổi mới vừa qua trong đổi mới hệ thóng chính trị . Câu 28. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của dân chủ XHCN? câu 29. Trinh bày những nhiệm vụ cần thực hiện để đổi mới hệ thống chính trị và dân chủ hoá đời sống xã hội ở nước ta. Câu 30. Trình bày đặc điểm và xu hướng phát triển của cơ cấu giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Câu 31. Trình bày tính tất yếu và những nội dung cơ bản của liên minh Công – Nông – Tri thức trong cách mạng XHCN Câu 32. phân tích tính tất yếu của liên minh công - nông – trí thức ở Việt Nam hiện nay ? Câu 33: Dân tộc là gì? trình bầy 2 xu hướng của phong trào dân tộc. Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Câu 34. Trình bầy nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –Lênin. Nêu phương hướng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay. Câu35. Trình bầy nguồn gốc, bản chất và tính chất của tôn giáo Câu 36: Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong CNXH. Đảng ta đã vận dụng những quan điểm đó để giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt Nam như thế nào?

pdf12 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 3001 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Môn chủ nghĩa xã hội khoa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặc điểm của thời kỳ qúa độ lên CNXH quy định thực chất của nó là thời kỳ qúa độ chín trị: Xã hội còn phân chia giai cấp, còn đấu tranh giai cấp, còn nhà n−ớc. Nhà nứơc trong thời kỳ qúa độ "không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản". Tuy nhiên, nó đang trong quá trình biến đổi từng b−ớc để xoá bỏ đối kháng giai cấp, đấu tranh giai cấp và bất bình đẳng xã hội. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH chủ yếu diễn ra giữa một bên là giai cấp công nhân liên minh với các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao Động để đ−a đất n−ớc lên CNXH với một bên là giai cấp t− sản đã bị đánh đổ nh−ng ch−a bị tiêu diệt hẳn và các thế lực phản động chống pháp sự nghiệp xây dựng CNXH, đi ng−ợi lại lợi ích của tổ quốc và của nhân dân. Lênin : "Thời kỳ quá độ ấy không thể nào lại không phải là một thời kỳ đấu tranh giữa CNTB đang giãy chết và CNCS đang phát sinh, hay nói cách khác, giữa CNTB đã bị đánh bại nh−ng ch−a bị tiêu diệt hẳn và CNCS đã phát inh nh−ng vẫn còn rất non yếu". Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ nhằm giải quyết vấn đề "ai thắng ai" giữa CNXH và CNTB. Cuộc đấu tránh này diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và diễn ra trong điều kiện mớ, với những nội dung mới, bằng những hình thức và ph−ơng pháp mới. Đối với những n−ớc kém phát triển nh− n−ớc ta đấu tranh giai cấp trong thời kỳ qúa độ lên CNXH còn là sự đấu tranh giữa hai con đ−ờng: Con đ−ờng TBCN và con đ−ờng XHCN. Trong thời kỳ quá độ đấu tranh giai cấp là tất yếu. Tuy nhiên cũng không nên c−ơng điệu nó quá mức. C−ờng điệu hoá đấu tranh giai cấp hoặc phủ nhận sạch trơn đấu tranh giai cấp trong thời kỳ qúa độ lên CNXH đều dẫn đến những sai lầm. * Giai cấp nông dân và tâng lớn trí thức + Giai cấp nông dân là giai cấp những ng−ời lao động sản xuất vật chất trong nông nghiệp (kể cả lâm nghiêp, ng− nghiệp), trực tiếp sử dụng một loại t− liệu sản xuất cơ bản và đặc thù là đát, rừng, biển để sản xuất ra nông sản. Giai cấp nông dân có đặc điểm: Cách thức sản xuất phấn tán, kỹ thuật lạc hâụ; có thành phần không thuần nhất, không cố kết chặt chẽ về sản xuất, về tổ chức và về t− t−ởng; vốn có bản chất lao động, đồng thời có tính chất t− hữu nhỏ; không có hệ t− t−ởng riêng mà t− t−ởng của họ phụ thuộc vào hệ t− t−ởng của giai cấp thống trị xã hội; nông dân chiếm số đông trong dân số nhiều n−ớc trên thế giới, vừa là lực l−ợng sản xuất quan trọng , vừa là lực l−ợng xã hội có tiềm năng cách mạng to lớn. + Tầng lớn trí thức là tầng lớn những ng−ời lao động trí óc- phức tạp - sáng tạo, với trình độ học vấn cao, anh hiểu sâu và rộng lĩnh vực lao động của mình. Tầng lớp trí thức có đặc điểm: Ph−ơng thức lao động của họ chủ yếu là lao động trí tuệ cá nhân; không có hệ t− t−ởng riêng, không đại biển cho một PTSX riêng nào; có cơ cấu không thuần nhất và th−ờng là không có sự cố kết chặt chẽ về tổ chức trong xã hội nhất định; vừa mang tính giai cấp, vừa mang bản sắc dân tộc rõ nét; có tinh thần dân chủ, cách mạng có khả năng đấu tranh cho tiến bộ, công bằng xã hội. * Vị trí liên minh công nhân - nông dân - trí thức. Liên minh công nhânh - nông dân - trí thức là một vấn đề có ý nghĩa chiến l−ợc của cách mạng XHCN; là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thành bại của sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân cả trong giai đoạn giành chính quyền cũng nh− trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN. * Tính tất yếu phải duy trì, củng cố, mỏ rộng khối liên minh công nhân - nông dan - trí thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH xuất phát từ những yêu cầu sau: Thứ nhất: Xuất phát từ yêu cầu của việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, vì lợi ích cơ bản lâu dài và vì sự giải phòng hoàn toàn triệt để giai cấp công nhân Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân sau khi ngiành đ−ợc chính quyền nhà n−ớc, phải sử dụng chính quỳên để từng b−ớc cải tạo và xây dựng CNXH. Xây dựng CNXH là một sự nghiệp vĩ đại, nh−ng cực kỳ khó khăn, phúc tạp, gian khổ, lâu dài. Để xây dựng thành công CNXH giai cấp công nhân phải giữ vững, tănmg c−ờng, mở rộng vai trò lãnh đạo của mình; phải xây dựng, củng cố chính quyền vững mạnh; phải bảo vệ các thành quả cách mạng; phái có lực l−ợng, sức mạnh, trí tuệ, học vấn; phải đ−ợc sự đồng tình, ủng hộ và hoạt động đông đảo, tự giác của quần chúng nhân dân… Muốn vậy, giai cấp công nhân phải tiếp tục duy trì, củng cố mở rộng khối l−ợng liên minh công nhân - nông dân - trí thức làm cơ sở cho khối đại đoàn kết toàn dân. Thứ hai: Việc cùng cố, tăng c−ờng, mở rộng khối l−ợng liên minh công nhân - nông dân - trí thức không chỉ xuát phát từ lợi ích của giai cấp công nhân, mà còn xuất phát từ lợi ích của nông dân và trí thức, vì sự giải phóng hoàn toàn triệt để nông dân trí thức. Cũng nh− công nhân, nông dân và trí thức cũng có nhu cầu lợi ích cơ bản, lâu dài là đ−ợc giải phóng hoàn toàn khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công. Nh−ng do địa vị kinh tế - xã hội, ph−ơng thức sống, ph−ơng thức sinh hoạt của mình, nông dân và trí thức không tự nhiên giải phóng triệt để cho mình đ−ợc. Muốn đ−ợc giải phóng triệt để, nông dân và trí thức phải liên minh với công nhân để đấu tranh lật đổ ách thống trị của giai cấp t− sản, giành lấy chính quyền và sau đó tiếp tục liên minh với công nhân, cùng công nhân xây dựng thành công CNXH tiến lên CNCS. Liên minh công nhân - nông dân - trí thức thuộc loại liên minh đặc biệt: Liên minh d−ới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, tiến tới xoá bỏ giai cấp. * Vấn đề liên minh công nhân - nông dân - trí thức ở n−ớc ta hiện nay. + Đối với n−ớc ta hiện nay, liên minh công nhân - nông dân - trí thức là nòng cốt của mặt trận dân tộc thống nhất và khối đại đoàn kết dân tộc; là nền tảng xã hội - chín trị của nhà n−ớc XHCN; là lực l−ợng cơ bản có ý nghĩa quyết định sự thành công của sự nghiệp xây dựng CNXH vì lợi ích và hạnh phúc của nhân dân lao động. Đồng chí Tổng Bí th− Lê Khả Phiệ đã khảng định: "Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là nền tảng của đại đoàn kết dân tộc, là một vấn đề chiến l−ợc, là nguyên tắc sống còn của Đảng, là một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đảm bảo cho sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam đ−ợc củng cố, giữ vững và tăng c−ờng" (Tạp chí Cộng sản , số 23-1998, tr.5 ) +Liên minh công nhân- nông dân- trí thức ở n−ớc ta hiện nay là tất yếu xét trên ph−ơng diện kinh tế –xã hội, chính trị – xã hội lẫn ph−ơng diện văn hoá - tinh thần. -Ph−ơng dện kinh tế –xã hội: từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu, nông dân chiếm số đông, muốn trở thành một n−ớc công nghiệp tiên tiến thì tất yếu phải công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong quá trình đó việc gắn với khoa học, công nghệ là một tất yếu khách quan. Do đó, sự đoàn kết, gắn bó công nhân, nông dân, trí thức là tất yếu. -Ph−ơng diện chính trị – xã hội: trong một n−ớc nông nghiệp, nếu ba lực l−ợng chính trị – xã hội cơ bản là công nhân, nông dân trí thức tách rời nhau thì không thể có ổn định và phát triển. Do đó, một yêu cầu khách quan của sự nghiệp xây dựng CNXH ở n−ớc ta là phải củng cố và phát triển liên minh công nhân- nông dân- trí thức d−ới sự lãnh đạo của ĐCS. -Ph−ơng diện văn hoá- tinh thần : tính tất yếu của liên minh công nhân- nông dân- trí thức ở n−ớc ta hiện nay còn bắt nguồn từ truyền thống lâu đời của tinh thần dân tộc, tinh thần yêu n−ớc, đoàn kết để dựng n−ớc và giữ n−ớc. *Khái niệm dân chủ? Bản chất của dân chủ XHCN? Dân chủ đ−ợc hiểu theo ba nghĩa sau: +Dân chủ xuất phát từ chữ Hy Lạp, có nghĩa là chính quyền thuộc về nhân dân, quyền lực thuộc về nhân dân. +Dân chủ còn đ−ợc hiểu là một hình thức tổ chức chính trị – nhà n−ớc của xã hội, một chế độ nhà n−ớc, một chế độ xã hội mà đặc tr−ng của nó là việc tuyên bố chính thức nguyên tắc thiểu số phục tùng đa soó, thừa nhận quyền K I L O B O O K . C O M tự do bình đẳng của công dân, thừa nhận nhân dân là cội nguồn của quyền lực. +Thuật ngữ “dân chủ” còn đ−ợc vận dụng vào tổ chức và hoạt động của các cơ quan chính trị, các tổ chức và lĩnh vực xã hội riêng biệt với t− cách là một nguyên tắc và ph−ơng thức hoạt động của các cơ quan, tổ chức, lĩnh vực đó. *Dân chủ XHCN Dân chủ XHCN là một loại hình dân chủ hình thành sau khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành đ−ợc chính quyền nhầ n−ớc. Nó phát triển và hoàn thiện dần cùng với quá trình xây dựng và hoàn thiện CNXH. Dân chủ XHCN có thể đ−ợc tổ chức, thực hiện d−ới các hình thức khác nhau tuỳ điều kiện lịch sử ra đời và tồn tại của nó, nh−ng về bản chất làmột. Bản chất của dân chủ XHCN đ−ợc thể hiện d−ới các khía cạnh sau: +Dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, đặt d−ới sự lãnh đạo của ĐCS . Nền dân chủ XHCN đ−ợc xây dựng trên đ−ờng lối, quan điểm, lập tr−ờng của giai cấp công nhân. Lực l−ợng lãnh đạo toàn bộ quá trình xây dựng và phát triển nền dân chủ XHCN Là ĐCS. +Về nguyền tắc, dân chủ XHCN là sự kế thừa tất cả các tinh hoa trong các nền dân chủ tr−ớc đó của loài ng−ời (dân chủ chủ nô, dân chủ t− sản). Nh−ng dân chủ XHCN là một loại hình, một kiểu tổ chức dân chủ mới khác về chất so với tất cả các loại hình dân chủ tr−ớc đó: cơ sở kinh tế của nó là chế độ xã hội hoá về TLSX; là nền dân chủ cho quảng đại quần chúng nhân dân, vì lợi ích của nhân dân và lấy việc xoá bỏ giai cấp, xoá bỏ chế độ ng−ời bóc lột ng−ời, xóa bỏ bất bình đẳng làm mục đích; là nền dân chủ bao quát mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó dân chủ trong lĩnh vực kinh tế là cơ sở; dân chủ XHCN đ−ợc thực hiện bằng nhà n−ớc XHCN – nhà n−ớc của daan, do dân, vì dân; dân chủ XHCN đ−ợc thể chế bằng luật pháp, đ−ợc pháp luật bảo đảm và đ−ợc thực hiện ngày càng đầy đủ trong thực tế, v.v… *********** Câu 25. Khái niệm dân tộc? Cơ sở lý luận và thực tiễn của c−ơng lĩnh dân tộc Dân tộc là một hình thức cộng đồng ng−ời ổn đinh, bền vững, hình thành trong quá trình phát triển của lịch sử trên một lãnh thổ nhất định, có chung các mối liên hệ về kinh tế, có chung một ngôn ngũ và một nền văn hoá. " Dân tộc là một khối cộng đồng ng−ời ổn định, đ−ợc hình thành trong lịch sử, dựa trên cơ sở cộng đồng về tiếng nói, về lãnh thổ, về sinh hoạt kinh tế, về tâm lý biểu hiện trong cộng đồng văn hoá". (Stalin) 26. Nội dung c−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin? Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà n−ớc ta? * Nội dung c−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác -Lênin. C−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin đ−ợc Lênin nêu ra vào đầu thế kỷ XX với nội dung: "Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc đ−ợc quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại" (Lênin: toàn tập, NXB Tiến Bộ, M, 1980, tập 25, tr.375). + Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng - Các dân tộc dù là lớn hay nhỏ, dù trình độ phát triển cao hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau. Không dân tộc nào đ−ợc giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá... - Trong quan hệ xã hội cũng nh− trong quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột các dân tộc khác. - Trong một quốc gia nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải đ−ợc thể chế hoá bằng pháp luật, đ−ợc pháp luật bảo vệ và phải đ−ợc thể hiện trong thực tế tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, phấn đấu khắc phục sự chênh lệch và trình độ phát triển kinh tế, văn hoá do lịch sử để lại. - Bình đẳng là quyền thiêng liêng đồng thời là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc. Thực hiện quyền bình đẳng dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền tự quyết định dân tộc và xây dựng mối quan hệ hữu nghĩ, hợp tác giữa các dân tộc. + Các dân tộc đ−ợc quyền tự quyết - Các dân tộc có quyền quyết định vận mệnh của dân tộc mình, định h−ớng chínhtrị sự phát triển của dân tộc mà không bị sự áp đặt của các dân tộc khác. - Các dân tộc có quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độclập không phụ thuộc vào quốc gia dân tộc khá, đồng thời có quyền liên hiệp với các dân tộc khác thành một liên bang trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi. -Thực chất của quyền tự quyết là tự quyết về mặt chính trị, là thực hiện sự làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của mình. - Tự quyết là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Tuy nhiên khi thực hiện quyền tự quyết phải đứng vững trên lập tr−ờng của giao cấp công nhân. Một mặt, phải ủng hộ những phong trào dân tộc tiến bộ, nh−ng mặt khác phải kiên quyết đấu tranh chống lại âm m−u lợi dung chiêu bài "dân tộc tự quyết" để can thiệp vào công việc nội bộ của các dân tộc. - Thực hiện quyền tự quyết chính đáng là tạo điều kiện cho các dân tộc phát triển tự do, phồn vinh để rồi đi đến liên hiệp một cách tự nguyện, bình đẳng và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với các dân tộc khác. + Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. - Đoàn kết công nhân tất cả các dân tộc là một nội dung cơ bản trong c−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Nó phản ánh đ−ợc bản chất quốc tế của phong trào công nhân, phản ánh đ−ợc sự thống nhất giữa sự nghiệp giải pháp dân tộc và giải phóng giai cấp, nó đảm bảo cho các phong trào dân tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi. - Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc đòi hỏi giai cấp công nhân mỗi n−ớc phải kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu n−ớc chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản; vừa thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc mình, vừa giúp đỡ phong trào cách mạng của giai cấp công nhân n−ớc khác, cùng với giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới đấu tranh thực hiện những mục tiêu của thời đại ngày nay là hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH. Các nội dung của c−ơng lĩnh dân tộc có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau hợp thành một chỉnh thể thống nhất. Chỉ có thực hiện tốt cả ba nội dung mới tạo ra những điều kiện, tiền đề cho việc giải quyết triệt để vấn đề dân tộc, mới xây dựng đ−ợc mối quan hệ, bình đẳng giữa các dân tộc. C−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - lênin là một bộ phận trong c−ơng lĩnh cách mạng của giai cấp công nhân trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. C−ơng lĩnh vạch rõ bản chất, ph−ơng h−ớng giải quyết vấn đề dân tộc. Nó là cơ sở lý luận, ph−ơng pháp luận cho các ĐCS và nhà n−ớc XHCN định ra chính sách đúng đắn giải quyết vấn đề dân tộc trong qúa trình cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu26. Phân tích những đặc điểm hệ thống chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Trả lời. Hệ thống chính trị ở n−ớc ta có chức năng cơ bản là thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội theo định h−ớng XHCN tăbng c−ờng khối đại đoàn kết toàn dân từng b−ớc hoàn thiện nền dân chủ XHCN với nội dung bao trùm của nó là toàn bộ quyền lợi thuộc về nhân dân d−ới sự lãnh đạo của Đảng Cọng Sản Hệ thống chính trị ở n−ớc ta hi nay có những đặc điểm chủ yếu sau: 1-Hệ thống chính trị đó lấy chủ nghĩa Mác –lênin –Hệ thống lý luận vạch ra những quy luật cơ bản nhất sự phát triển của lịch sử và sự quá độ của loài ng−ời sang CNXH – CNCS. T− t−ởng Hồ Chí Minh: không chỉ là vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – lênin vào điều kiện cụ thể cách mạng n−ớc ta mà còn là sự bổ sung vào kho tàng lý luận chủ nghĩa Mác –Lênin những luận điểm mới gắn với quá trình cách mạng XHCN ở một n−ớc vốn là thuộc địa , nửa phong kiến 2-Hệ thống chính trị ở n−ớc ta hiệnnay dựa trên cơ chế nhất nguyên về chính trị d−ới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cọng Sản Việt Nam . Bản chất nền dân chủ XHCN không phụ thuộc vào cơ chế đa nguyên, đa đẳng mà nó là sản phẩm của điều kiện lịch sử cụ thể từng n−ớc, ở n−ớc ta với những lýdo Bản chất của Đảng Cọng Sản Việt Nam vốn là đại biểu cho lợi ích toàn thể dân tộc 3- truyền thống lịch sử gắn bó liên minh giữa các giai cấp , tầng lớp nhân dân lao động trong đấu tranh cách mạng. 4- Hơn nữa, thực tiễn những thành tựu cách mạng (cả trang cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cả trong sự nghiệp xây dựng đất n−ớc giai đoạn quá độ lên CNXH) mà nhân dân ta đạt đ−ợc đều d−ới sự lãnhđạo của Đảng. Vì vậy đảng ta trở thành Đảng chính trị duy nhất có khả năng tập hợp đ−ợc mọi lực l−ợng thực hiện đ−ờng lối do Đảng đề x−ớng, lãnh đạo 5-Hệ thống chính trị ở n−ớc ta hiện nay đ−ợc tổ chức là vận hành theo nguyên tắc tạp trung dân chủ. Đây là nhân tố cơ bản đảm bảo cho hệ thống chính trị đạt đ−ợc sự thống nhất về tổ chức và hành động. Từ đó tạo lên sức mạnh đồng bộ của toần hệ thống trong sự kết hợp chặt chẽ sức mạnh của từng thành tố cấu thành hệ thống 6- Hệ thosng chính trị ở n−ớc ta bảo đảm sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân và tính dân tộc rộng rãi của nó. Bản chất giai cấp công nhân thể hiện ở hệ thống chính trị này đặt d−ới sự lãnh đạo của Đảng Cọng Sản . Vai trò quản lý của nhà n−ớc (chủ yếu thông qua hiến pháp, pháp luật) dựa trên đ−ờng lối chính trị của Đảng. Quá trình vận hành toàn bộ hệ thống đều quán triệt quan điểm giai cấp công nhân nhằm phục vụ lợi ích nhân dân , dân tộc . Tính nhân dân thể hiện tr−ớc hết ở nhà n−ớc do dân lập ra (qua tuyển cử) nó là công cụ quyền lực của nhân dân , thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân, thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân . Tính dân tộc biểu hiện hệ thống chính trị ở n−ớc ta ra đời từ cuộc đấu tranh lâu dài nhằm giải phóng dân tộc. Khi chính quyền đã về tay nhân dân, hệ thống ấy phải luôn coi việc tổ chức động viên cả dân tộc bảo vệ độc lập dân tộc, tiến hành sự nghiệp đ−a đất n−ớc quá độ lên CNXH là định h−ớng cơ bản trong hoạt động của mình Câu 27. Trình bầy mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của hệ thống chính trị XHCN. Nêu những nét khái quát thành tựu của 10 năm đổi mới vừa qua trong đổi mới hệ thóng chính trị . Trả lời. a-mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống chính trịXHCN Hệ thống chính trị XHCN là một hệ thống tổ chức chính trị – xã hội của xã hội XHCN bao gồm Đảng Cọng Sản Nhà n−ớc và các tổ chức xã hội – chính trị, các tập thể lao động hoạt động theo một cơ chế nhất định d−ới sự lãnh đạo của Đảng Cọng Sản nhằm tực hiện quyền lợi của nhân dân để xây dựng CNXH. Các thành tố cấu thành hệ thống chính trị có mối quan hệ biện chứng với vai trò nhiệm vụ cụ thể . Đảng Cọng Sản là một đội tiên phong của giai cấp công nhân , vừa là bộ phận hợp thành , vừa là lực l−ợng lãnh đạo hệ thống chính trị XHCN +Vai trò lãnh đạo của Đảng là điều kiện đảm bảo cho hệ thống chính trị giữ đ−ợc bản chất giai cấp công nhân và mọi quyền lực thuộc về nhân dân + Muốn giữ đ−ợc vai trò lãnh đạo tr−ớc hết Đảng phải tự đổi mới , nâng cao trình độ về mọi mặt ngang tầm với nhiệm vụ chính trị đồng thời phải phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhà n−ớc và các tổ chức chính trị – xã hội trong hệ thống, khắc phục tệ quan liêu, độc đáo chuyền quyền, bao biện, làm thay … mặt khác không d−ợc lơ là mất cảnh giác, buông trôi sự lãnh đạo của Đảng Cọng Sản trong hệ thống chính trị . -Nhà n−ớc XHCN: là tổ chức thể hiện và thực hiện ý trí ,quyền lực của nhân dân , chịu trách nhiệm tr−ớc nhân dân quản lý toàn bộ hoạt động của đời sống xã hội. Đồng thời chịu sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân K I L O B O O K . C O M ,thực hiện đ−ờng lối chính trị của Đảng. Nhà n−ớc vừa là cơ quan quyền lực, vừa là bộ máy chính trị hành chính, vừa là tổ chức quản lý xã hội. Nhà n−ớc thực hiện chức năng quản lý xã hội bằng pháp luật. -Để làm tròn nhiệm vụ trên nhà n−ớc phải xây dựng và kiện toàn các cơ quan nhà n−ớc từ trung −ơng đến địa ph−ơng .phải th−ờng xuyên giáo dục pháp luật, phải có cơ chế , biện pháp ngăn chặn và trừng trị những vi phạm pháp luật. Phải hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nhà n−ớc thực hiện thống nhất ba quyền(Lập pháp, hành pháp và t− pháp) nh−ng có sự phản công, phối hợpc ác cơ quan nhà n−ớc trong việc thực hiện ba quyền đó các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội – chính trị của nhân dân (công đoàn, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội nông dân) Đây là các tổ chức nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình d−ới sự lãnh đạo của Đảng.Đồng thòi là các tổ chức đại diện cho lợi ích đặc thù của các cộng đồng xã hội khác nhau tham gia vào hệ thống chính trị tuỳ theo tính chất , tôn chỉ mục đích. Các tổ chức này đều có nhiệm vụ giáo dục chính trị, t− t−ởng đạo đức, động viên phát huy tính tích cực xã hội của các tầng lớp nhân dân. Chăm lo bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân. Tham gia quản lý nhà n−ớc, quản lý xã hội. Giữ vững và tăng c−ờng mối quan hệ mật thiết giữa Đảng, nhà n−ớc và nhân dân . Nh− vậy các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị XHCN có vai trò, nhiệm vụ cụ thể song đều có chung một muục đích là nhằm thực hiệnquyền l−c của nhân dân để xây dựng thành công CNXH. b- Những thành tựu đổi mới hệ thống chính trị của hơn 10 năm đổi mới vừa qua ở n−ớc ta. Sau hơn 10 năm thực hiện đ−ờng nối đổi mới chúng ta đã đạt đ−ợc những b−ớc tiến quan trọng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong lĩnh vực đổi mới hệ thống chính trị những kết quả thu đ−ợc cụ thể : +trên cơ sở c−ơng lĩnh xây dựng đất n−ớc trong thời kì quá độ lên CNXH đảng ta đã từng b−ớc bổ xung, cụ thể hoá thành các chủ tr−ơng đổi mới trên tất cả các lĩnh vực. Vai trò năng lực lãnh đạo của đảng đ−ợc tăng c−ờng là yếu tố quyết định thành công đổi mới ở Việt Nam . +Trên lĩnh vực lập phápchúng ta đã ban hành hiến pháp 1992 (thể chế hoá đ−ờng nối đổi mới của đảng )cải cách một b−ớc nền hành chính quốc gia, tiếp tục củng cố nhà n−ớc CHXHCN Việt Nam +mặt trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân , các tổ chức chính trị xã hội đã từng b−ớc đổi mới về tổ chức nội dung và ph−ơng thức hoạt động. +Nền dân chủ XHCN ở n−ớc ta ngày càng đ−ợc mở rộng, quyền làm chủ nhân dân ngày càng đ−ợc phát huy. Khối liên minh công –nông –trí thức (nền tảng của khối đại đoàn kết toần dân) đ−ợc củng cố và tăng c−ờng. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu chủ yếu trên hệ thống chính trị cũng còn bộc lộ những hạn chế cần phải khắc phục Câu 28. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của dân chủ XHCN? Trả lời. a- Dân chủ là gì? Dân chủ là sản phẩm của quan hệ giai cấp và đấu tranh giai cấp. Phạm trù dân chủ xuất hiện từ khi có nhà n−ớc. - Dân chủ đ−ợc hiểu heo hai góc độ khác nhau: + Dân chủ có nguồn gốc từ tiếng hy lạp: Demos – Kratos. Quyền lực thuộc về nhân dân cội nguồn của mọi quyền lực là từ nhân dân. Quyền dân chủ của nhân dân mà nhân loại đã đạt đ−ợc là kết quả của quộc đấu tranh lâu dài của nhân dân lao động chống lại áp bức, bóc lột và các thế lực phản động ở đây nó phản ánh những giá trị nhân văn trong quá trình giải phóng con ng−ời và tiến bộ xã hội. + Dân chủ với t− cách là một chế độ nhà n−ớc gắn với một giai cấp cầm quyền nhất định, với một quan hệ sản xuất chủ đạo và dĩ nhiên dân chủ bao giờ cũng mang tính giai cấp, dân chủ cho giai cấp và tầng lớp nào ? chuyên chính với giai cấp và tầng lớp nào? chứ không có dân chủ thuần tuý, dân chủ cho mọi giai cấp . -Dân chủ XNCH là hình thức cao nhất của chế độ dân chủ, khác về chất so với dân chủ tr−ớc đó, nó ra đời và hoàn thiện gắn liền với quá trình cách mạng XHCN với công cuộc cải tạo và xây dựng CNXH. Bản chất của dân chủ XNCH đ−ợc thể hiện trên các khía cạnh sau: + Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nó thể hiện thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả lĩnh vực của đời sống xã hội. Thực hiện dân chủ với nhân dân, đồng thời chuyên chính với kẻ thù. Dân chủ đi đôi với tập trung với kỷ c−ơng, kỷ luật , trách nhiệm nghĩa vụ công dân tr−ớc pháp luật. + Dân chủ XNCH đ−ợc xây dựng trên cơ sở chế độ sở hữu XHCN đối với t− liệu sản xuất chủ yếu. Đảm bảo cho nhân dân lao động làm chủ kinh tế làm cơ sở làm chủ trên các lĩnh vực khác. + Dân chủ XHCN phát huy cáo độ tính tự giác, sức sáng tạo của con ng−ời trong sự nghiệp xây dựng CNXH, tạo điều kiện cho họ, con ng−ời phát triển toàn diện , đối lập với dân chủ giả hiệu, dân chủ hình thức cắt xén . + Dân chủ XHCN không tuỳ thuộc vào cơ chế chính trị đa nguyên và sự tồn tại của đa Đảng đối lập chế độ một đảng hay nhiều đảng là sự phản ánh và là kết quả của so sánh lực l−ợng trong đấu tranh chính trị, đấu tranh giai cấp vì nó là sản phẩm của điều kiện lịch sử cụ thể của từng n−ớc câu 29. Trinh bày những nhiệm vụ cần thực hiện để đổi mới hệ thống chính trị và dân chủ hoá đời sống xã hội ở n−ớc ta. Trả lời. Hệ thống chính trị mới ở n−ớc ta thực sự ra đời từ cách mạng tháng tám năm 1945 đó là hệ thoóng chính trị mang tính chất dân chủ nhân dân. Hệ thống chính trị đó chuyển sang làm nhiệm vụ có tính chất XHCN vào năm 1954 ở miền bắc và 1975 ở trên cả n−ớc. - Quá trình hoạt động của hệ thống chính trị trong những năm qua đã góp phần vào việc hoàn thành cách mạng dân tộc và dân chủ nhân dân thống nhất đất n−ớc, b−ớc đầu xây dựng đ−ợc nền dân chủ XHCN. Tuy nhiên cũng còn có khuyết điểm nh−: Ch−a phân định rõ chức năng nhiệm vụ giữa Đảng và nhà n−ớc, bộ máy cồng kềnh, chồng chéo kếm hiệu lực, cơ chế quản lý quan liêu , bao cấp chậm khắc phụcHiêu quả hoạt động của các đoàn thể chính trị xã hội ch−a nâng kịp với đòi hỏi tình hình bộ máy Đảng , nhà n−ớc đoàn thể chậm đ−ợc xắp xếp lại, tính giảm và nâng cao chất l−ợng, còn nhiều biểu hiện quan liêu, vi phạm nghiêm trọng quyền dân chủ của nhân dân (xem chi tiết trong văn kiện đại hội VIII tr66-67) Từ những vấn đề trên Đại hội VII của Đảng đã đề ra đ−ờng lối đổi mới và dân chủ hoá xã hội, đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị, đại hội VII và đại hội VIII của Đảng tiếp tục khảng địh ph−ơng h−ớng cơ bản của việc đổi mới hệ thống chính trị và thực hiện dân chủ hoá đời sống xã hội ở n−ớc ta và coi đó là nhiệm vụ quan trọng cấp bách trong giai đoạn hiện nay (xem chi tiết trong văn kiện đại hội VIII tr125- 151) cụ thể tóm tắt nh− sau: + Một là xây dựng Đảng ngang tầm với nhiệm vụ mới. Cụ thể là: - Xây dựng Đảng vững mạnh về mặt t− t−ởng, chính trị và tổ chức - Th−ờng xuyên tự đổi mới và nâng cao trình độ trí tuệ, năng lực lãnh đạo -Giữ vững truyền thống đoàn kết thống nhất trong Đảng, đảm bảo đầy đủ dân chủ và kỷ luật trong sinh hoạt đảng. +Hai là: Xây dựng và kiện toàn bộ máy nhà n−ớc làm cho nhà n−ớc thực sự là công cụ quyền lực của nhân dân, đảm bảo nhà n−ớc là của dân , do dân và vì dân. Cụ thể là : - Luôn chăm lo xây dựng và kiện toàn các cơ quan nhà n−ớc từ trung −ơng đến cơ sở, có c− cấu gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả, đội ngũ cán bộ nhà n−ớc có phẩm chất chính trị , tinh thần tráchh nhiệm cao và thành thạo nhiệm vụ . Th−ờng xuyên giáo dục pháp luật, xây dựng ý thức sống và àm việc theo pháp luật trong nhân dân . -Có cơ chế và biện pháp ngăn ngừa chừng trị lệ quan liêu tham nhũng, lộng quyền vô trách nhiệm , xâm phạm quyền dân chủ của nhân dân, ngăn ngừa và khắc phục tình trạng dân chủ hì nh thức , dân chủ cực đoan, dân chủ t− sản đồng thời nghiêm trị những hoạt động phá hoại, gây rối thù địch . - Tổ chức hoạt động của bộ máy quản lý nhà n−ớc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thống nhất quyền l−c của sự phân công , phân cấ đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất của trung −ơng chống cục bộ, địaph−ơng chủ nghĩa Nhà n−ớc thực hiện sự thống nhất ba quyền : Lập pháp, hành pháp và t− pháp với sự phân công rành mạch ba quyền đó . -Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà n−ớc cao nhất và là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp và cử ra cơ quan hành pháp, t− pháp và thực hiện sự giám sát đối với các cơ quan này. Chính phủ là cơ quan hành pháp cao nhất quản lý và điều hành mọi công việc của đất n−ớc. Toà án nhân dân và viện kiểm soát nhân dân thực hiện quyền kiểm sát và xét xử theo đúng pháp luật. Sự thống nhất và sự phân công rành mạch giữa ba quyền nói trên là mối quan hệ biện chứng, là sự tiếp thu có chọn lọc lý luận và kinh nghiệm tổ chức nhà n−ớc trên thế giới cũng nh− thực tiễn của nhà n−ớc ta trong thời gian vừa qua. Ba là: Cần thể chế hoá quyền hạn và trách nhiệm của mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc tham gia quản lý kinh tế, quản lý nhà n−ớc, giữ vững và tăng c−ờng mối quan hệ giữa Đảng và Nhà N−ớc với nhân dân, góp phần thực hiện dân chủ hoá đời sống xã hội. Tiếp tục đổi mới tổ chức và ph−ơng thức hoá hoạt động của mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội. Bốn là: Làm cho toàn Đảng, toàn dân nhất là những cácn bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý các cấp hiểu và thực hiện đúng nếp sinh hoạt dân chủ nhằm mở rộng quyền làm chủ của công dân giải quyết đúng đắn hàng loạt các mối quan hệ dân chủ và pháp chế, chống khuynh h−ớng tự do tuỳ tiện, vô chính phủ, cục bộ bản vị. Thực chất của việc đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị ở n−ớc ta là xây dựng nền dân chủ XHCN, dân chủ đến l−ợt nó lại là quy luật hình thành phát triển và tự hoàn thiện hệ thống chính trị XHCN Vì vậy đỏi mới hệ thống chính trị và từng b−ớc hoang thiện nền dân chủ XHCN có quan hệ biện chứng với nhau. Làm tốt nhiệm vụ này chính là góp phần tạo ra động lực tổng hợp cho sự nghiệp xây dựng đất n−ớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở n−ớc ta. Câu 30. Trình bày đặc điểm và xu h−ớng phát triển của cơ cấu giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Trả lời. a- Đặc điểm cơ cấu giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam b- - Cơ cấu giai cấp mang tính đa dạng phức tạp thể hiện sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp đan xen với những quan hệ đan chéo phức tạp, đồng thừoi có thể hiện ở sự biến đổi chính ngay cơ cấu của mỗi giai cấp, tầng lớp xã hội. c- -Cơ cấu giai cấp biến đổi nhanh chóng và có yếu tố mang tính tự phát trong khuôn khổ của xã hội mói. Nhiều mối quan hệ giai cấp đ−ợc hình thành hoặc đã tồn tại từ tr−ớc đó song sự thay đổi của cơ cấu kinh tế – xã hội các quan hệ lại biến đổi nhanh chóng. d- Cơ cấu giai cấp trong thời kỳ này ch−a hẳn là XHCN, nh−ng sự phát triển của nó mang định h−ớcg xã hội chủ nghĩa, khối liên minh công – nông – Trin thức ngày càng đ−ợc củng cố tăng c−ờng e- - Cơ cấu giai cấp ở n−ớc ta hiện nay bao gồm: Giai cấp công nhân, nông dân , tầng lớp trí thức, t− sản, tiểu t− sản, tiểu chủ, thợ thủ công, tiểu th−ơng. Liên minh công nông – tri thức là cơ sở toàn bộ xã hội. Trong đó giai cấp công nhân giữ vai trò lãnhđạo , giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác là ng−ời chủ xã hội , tầng lớp trí thức ngày càng có vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật – công nghệ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tầng lớp t− sản tồn tại, hoạt động theo luật pháp của nhà n−ớc XHCN f- b- Xu h−ớng phát trển của cơ cấu giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam . g- ở n−ớc ta, do tính chất ch−a ổn định về mặt xã hội. Mới chỉ là định h−ớng đi lên CNXH cho nên giai đoạn đầu của thời kỳ quá độ, các tàng lớp , các giai cấp phức tạp. Khi nền kinh tế – xã hội ổn định dần tạo điều kiện cho việc hình thành cơ cấu giai cấp ổn định. Trong suốt thời kỳ quá độ liên minh công Nông- Trí thức là lực l−ợng xã hội – chính trị cơ bản, là nền tảng của nhà n−ớc XHCN. h- - giai cấp công nhân ngày càng phát triên về số l−ợng, chất l−ợng và cơ cấu ngành nghề. Giai cấp công nhân ngày càng đ−ợc nâng cao tri thức về mọi mặt, là giai cấp giữa vai trò lãnh đạo, tiênphong trong sự nghiệp xây dựng CNXH. i- -Giai cấp nông dân: Do sự phát triển theo su h−ớng sản xuất hàng hóa, sự di chuyển lao động vào các khu vực khác của nền kinh tế quốc dân. Do đó giai cấp nông dân có xu h−ớng giảm về số l−ợng và có sự phân hoá giầu nghèo, lối sống, làm thay đổi nhânh chóng điều kiện sinh hoạt ở nông thôn. Giai cấp nông dân là ng−ời bạn đồng minh chến l−ợc của giai cấp công nhân . j- - Tầng lớp tri thức .Ngày càng phát triển về số l−ợng, chất l−ợng, cơ cấu ngành nghề, có vai trò ngày càng quan trọng trong mọi mặt của đời sống xã hội. k- Các giai cấp, tầng lớp khác còn có sự biến đổi theo định h−ớng XHCN, đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng CNXH. l- Câu 31. Trình bày tính tất yếu và những nội dung cơ bản của liên minh Công – Nông – Tri thức trong cách mạng XHCN m- Trả lời. n- A- Tính tất yếu của liên minh Công – Nông- Tri thức o- Cách mạng XHCN là cuộc cách mạng toàn diện triệt để, sâu sắc nhất trog lịch sử. Nó đòi hỏi lòng dũng cảm , trí thông minh, sức sáng tạo của hàng triệu quần chúng cách mạng , nếu chỉ bằng lực l−ợng của bản thân giai cấp công nhân thì sự nghiệp cách mạng XHCN không thể hoàn thiện đ−ợc. Giai cấp công nhân phải thực hiện sự liên minh với các lực l−ợng cách mạng khác. Giai cấp nông dân và taafng lớp tri thức d−ới CNTB họ là những ng−ời lao động , bị áp bức, bóc lột tiến hành cuộc đấu tranh để tự giảiphóng. Nh−ng tự mình nông dân và trí thức cũng không tự giải phóng đ−ợc, qua quá trình đấu tranh họ đã tìm thấy ở giai cấp công nhân một lực l−ợng cách mạng to lớn, ng−ời bạn trung thành lên đã tự nguyện liên minh và chịu sự lãnh đạo của giai cấp công nhân. Liên minh Công – Nông- Trí thức là cơ sở xã hội to lớn, là động lực cách mạng quyết định sự thành bại của cách mạng XHCN trong sự nghiệp đấu tranh và giữ chính quyền nhà n−ớc. Trong sự nghiệp xây dựng CNXH – Trong thời đại cách mạng khoa học công nghệ, giai cấp công nhân , nông dân ngày càng đợc trí thức hoá, vai trò của tri thức ngày càng tăng và hết sức quan trọng trong sự nghiệp xây dựng CNXH. Vây Liên minh Công – Nông – Tri thức là yêu cầu khách quan là nhân tố đảm bảo cho việc K I L O B O O K . C O M thực hiện công nghiệp hóa- hiện đại hoá đất n−ớc Trong sự nghiệp xây dựng CNXH, Liên minh Công Nông – Tri thức là cơ sở xã hội vững trắc để giai cấp công nhân giữ vững vai trò lãnh đạo, củang cố tăng c−ờng nhà n−ớc XHCN, đảm bảo sự phát triển kinh tế – xã hội theo định h−ớng XHCN. b- Những nội dung cơ bản của liên minh công nông – Tri thức. Liên Minh công – Nông – Tri thức là khối liên minh chiến l−ợc của cách mạng XHCN, liên minh toàn diện trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. - Liên minh chính trị là sự liên minh nhằm củng cố, giữ vững, tăng c−ờng vai trò lãnh đạo của Đảng Cọng Sản . Nhà n−ớc XHCN, phát huy cao độ quyền làm chủ của nhân dân lao động mà nòng cốt của liên minh Công – Nông – Tri thức, giữ vững an ninh chính trị, ổn định xã hội, bảo vệ vững chắc Tổ Quốc XHCN - - Liên minh kinh té: Là sự quan hệ , hợp tác trao đổi về kinh tế giữa công nhân , giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức giữa kinh tế công nghiệp với nông nghiệp và dịch vụ kỹ thuật công nghệ làm cho sản xuất phát triển năng xuất lao động xã hội tăng , chất l−ợng sản phẩm ngày càng cao, có khả năng thoả mãn ngày càng cao nhu cầu vật chất , tinh thần của toàn xã hội. Sự phát triển kinh tế vững mạnh là cơ sở đảm bảo cho việc củng cố, tăng c−ờng khối liên minh Công – Nông – Tri thức trong cách mạng XHCN. - - Liên minh văn hoá - xã hộilà liên minh nhằm xây dựng một nên văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc đồng thời phải hiện đại hoá, hòa nhập với quá trình quốc tế hoá đời sống xã hội trong đó trí thức có vai trò hết sức quan trọng. Câu 32.phân tích tính tất yếu của liên minh công-nông –trí thức ở Việt Nam hiện nay ? Trả lời:N−ớc ta vốn là n−ớc nông nghiệp lạc hậu đi nên CNXH do vậy vấn đè liên minh Công-Nông-Trí thức vừa là quy luật khách quan, vừa là vấn đề mang tính chiến l−ợc . Những cơ sở khách quan của khối liên minh này . 1-Liên minh Công-Nông Trí thức là do yêu cầu khách quan của quá trình xây dựng CNXH. đó là sự thống nhất những lực l−ợng chính trị xã hội cơ bản của cách mạng, là nền tảng vững chắc của nhà n−ớc XHCN đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân là diều kiện quyết đinhj thắng lợi của công cuộc xây d−ng và bảo vệ CNXH ở n−ớc ta. +Giai cấp công nhân ở n−ớc ta nhỏ bé trình độ tay ngề cồn nhiều hạn chế … do đó giai cấp công nhân không thể hoàn thành đ−ợc sứ mệnh lãnh đạo quá trình cách mạng (thực hiện sự nghiệp cải tạo và xây dựng CNXH)nếu không liên minh với các lực l−ợng cách mạng khác ,tr−ớc hết là nông dân. giai cấp nông dân là lực l−ợng đông đảo nhất trong dân c− chiếm hơn 80% dân số, hơn 70% lực l−ợng lao động trong cả n−ớc. + Cùng với sự tr−ởng thành của giai cấp công nhân và giai cấp nông nhân tầng lớp trí thức ở n−ớc ta càng ngày càng đ−ợc phát triển cả về số l−ợng, chất l−ợng, luông gắn bó với sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân. Họ là lực l−ợng lao động trí óc, có tri thức khoa học trên tất cả các lĩnh vực, vì vậy tri thức là một thành tố quan trọng trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất n−ớc, nếu không có đội ngũ tri thức của mình và bản thân công nông không đ−ợc tri thức hoá thì không thể xây dựng thành công CNXH. + Liên minh Công - Nông – Tri thức đ−ợc củng cố sẽ là cơ sở xã hội vững chắc để giai cấp công nhân giữ vững đ−ợc vai trò lãnh đạo, củng cố d−ợc chính quyền nhà n−ớc và có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ tr−ớc mắt mà sự nghiệp cách mạng đặt ra. 2. Liên minh Công – Nông – Tri thức còn do mối liên hệ tự nhiên gắn bó và sự thống nhất về lợi ích của các giai cấp do bản chất XHCN quy định. ậ n−ớc ta, giai cấp nông dân và tầng lớp tri thức tr−ớc khi tham gia cách mạng do Đảng lãnh đạo, chẳng những bị giai cấp địa chủ, giai cấp t− sản áp bức, bóc lột mà còn bị bọn thực dân đế quốc nô dịch, áp bức, bóc lột rất nặng nề vì thế làm cho nông dân, tri thức n−ớc ta có tinh thần cách mạng, đóng gốp lớn lao vào sự nghiệp cách mạng của Đảng . Trong sự nghiệp xây dựng CNXH hiện nay liên minh Công Nông- Tri thức đ−ợc hình thành ngày càng bèn chặt dựa trên sự thống nhất về lợi ích căn bản, thực hiện mục tiêu chung : Xoá bỏ áp bức bóc lột, xây dựng đất n−ớc tiến lên CNXH. Nông dân và tri thức mới có điều kiện bộc lộ rõ hơn truyền thống và phát huy khả năng của mình phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng đất n−ớc. 3- Liên minh Công – Nông – Tri thức còn do sự gắn bó thống nhất giữa ba lĩnh vực : Công nghiệp, Nông nghịêp, khoa học công nghệ trong điều kiện tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất n−ớc. Xuất phát từ yêu cầu kinh tế – kỹ thuật của nền kinh tế từ một n−ớc nông nghiệp có định h−ớng phát triển kinh tế với cơ cấu côngnông nghiệp hiện đại, hợp lý chính sự gắn bó khách quan giữa nông nghiệp công nghiệp và dịch vụ khoa học trong nền kinh tế thống nhất đã tạo điều kiện môi tr−ờng chủ yếu để giai cấp công nhân , giai cấp nông dân, tầng lớp tri thức gắn bó, tác động qua lại, hỗ chợ lẫn nhau trong quá trình phát triển sản xuất, phát triển kinh tế. Nh− vậy liên minh công – Nông – Tri thức ở n−ớc ta là yêu cầu khách quan của sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc, của sự nghiệp phát triển kinh tế văn hoá xã hội đất n−ớc. Câu 33: Dân tộc là gì? trình bầy 2 xu h−ớng của phong trào dân tộc. Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Trả lời: dân tộc là một cộng đồng ng−ời ổn định đ−ợc hình thành trong quá trình lịch sử dựa trên cơ sở cộng đồng về lãnh thổ về tiếng nói ,về kinh tế văn hoá . Nh− vậy cộng đồng ng−ời chỉ trở thành dân tộc với đầy đủ 4 đặc tr−ng .có một lãnh thổ chung ,một tiếng nói chung ,một nền kinh tế chung, một nền văn hoá chung. Sự hình thành dân tộc : ở châu âu:gắn liền với quá trình xoá bỏcát cứ phong kiến, hình thành và phát triển TBCN. ở châu á Trong quá trình dựng n−ớc và giữ n−ớc, các cộng đồng ng−ời đã cố kết và đoàn kết, gắn bó hình thành những quốc gia dân tộc. - Sự phát triể của CNTB làm nảysinh hai xu h−ớng củaphong trào dân tộc + Xu h−ớng thứ nhất:Thức tỉnh, phát triển đời sống dân tộc và phong trào dân tộc, thành lập các quốc gia dân tộc độc lập. Xu h−ớng chiếm −u thế vào giai đoạn đầu của CNTB. + Xu h−ớng thứ hai: Mở rộng tăng c−ờng các mối quan hệ giữa các dân tộc, phá vỡ những hàng rào dân tộc, quốc tế hoá đời sống xã hội. Xu h−ớng này chiếm −u thế trong giaia đoạn ĐQCN Hai xu h−ớng trên là hai xu h−ớng khách quan, tiến bộ của phong trào dân tộc. D−ới CNTB hai xu h−ớng này đã không giải quyết đ−ợc thoả đáng. Bằng nhiều thủ đoạn (kể cả vũ lực)giai cấp t− sản đã duy trì tình trạng bất bình đẳng giữa các dân tộc, phủ nhận quyền tự quyết của các dân tộc chậm phát triển. Tình hình trên đã thúc đẩy các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh tự giải phóng. - Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có mối quan hệ gắn bó hữu cơ. - Vấn đề dân tộc bao giờ cũng mang tính giai cấp. Trong dân tộc luôn luôn có một giai cấp tiên tiến, đại biểu cho lợi ích dân tộc. Giải quyết vấn đề dân tộc đèu xuất phát từ quan điểm, lợi ích của giai cấp cầm quyền . - Cơ sở kinh tế của nạn áp bức, thu hàn giữa các dân tộc là chế độ t− hữu về t− liệu sản xuất, chế độ ng−ời bóc lột ng−ời. Nguồn gốc áp bức bóc lột giai cấp và dân tộc chính là CNTB - C. Mác viết “Hãy xoá bỏ nạn ng−ời bóc lột ng−ời thì nạn dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng xẽ đ−ợc xóa bỏ Nạn ng−ời bóc lột ng−ời thì nạn dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng xẽ đ−ợc xoá bỏ. Khi mà nạn áp bức giai cấpp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì đồng thời quan hệ thù địch giữa các dân tộc cũng mất theo. Trong thời đại đế ĐQCN cùng với nạn áp bức, bóc lột giai cấp, nạn áp bức bóc lột dân tộc ngày càng trở nên nặng nề. Do đó cuộc đấu tranh bảo vệ nề độc lập dân tộc. Chống áp bức dân tộc không tách rời cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động . Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xoá bỏ chế độ áp bức, bóc lột của CNTB do đó sẽ xoá bỏ nạn áp bức thù hằn giữa các dân tộc. Giai cấp công nhân muốn giải phóng mình thì đồng thời phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng toàn xã hội, toàn dân tộc. Vì vậy vấn đề dân tộc thực sự là một bộ phận của cách mạng vô sản và giải quyết vấn đề dân tộc cần đứng vững trên lập tr−ờng của giai cấp công nhân. Câu 34. Trình bầy nội dung c−ơng lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin. Nêu ph−ơng h−ớng củng cố, tăng c−ờng khối đại đoàn kết dân tộc ở n−ớc ta hiện nay. Trả lời. a- Xuất phát từ những quan điểm Mác xít và sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn trong việc giải quyết vấn đề dân tộc. Lênin đã khái quát c−ơng lĩnh dân tộc :”các dân tộc hoàn toàn bìnhđẳn, các dân tộc đ−ợc quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại” 1-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng :Đây là quyền thiêng liêng và mục tiêu phấn đấu của các dân tộc. + Bảo đảm cho mọi dân tộc (dù lớn hay nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp) đều có quyền lợi nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng nh− trong quan hệ quốc tế, xoá bỏ mọi đặc quyền, dắc lợi, mọi áp bức trong quan hệ giữa các dân tộc. + Một quốc gia có nhiều thành phần dân tộc, quyền bình đẳnggiữa các dân tộc không chỉ đ−ợc đảm bảo về mặt pháp lý mà quan trọng hơn là phải thể hiện trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Phấn đấu khắc phục những chênh lệch về trình độ phát triển các mặt do lịch sử để lại. + Đấu tranh cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải gắn với đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc Sôvanh, hẹp hòi, chủ nghĩa phát xít và gắn đấu tranh xây dựng trật tự kinh tế thế giới. 2. Các dân tộc đ−ợc quyền tự quyết + Quyền tự quyết của các dân tộc tr−ớc hết là quyền tự do phân lập về mặt chính trị – Thành lập một quốc gia dân tộc độc lập Tự quyết định vân mệnh và h−ớng phát triển của dân tộc mình, không phụ thuộc vào dân tộc khác. + Quyền tự quyết định của các dân tộc còn hơn quyền các dân tộc tự nguyện liên hiệp thành liên bang các dân tộc trên cơ sở bình đẳnggiúp đỡ nhau cùng tiến bộ. + Khi xem xét, giải quyết quyền dân tộc tự quyết phải đứng trên lập tr−ờng của giai cấp công nhân ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ và đấu tranh chống những âm m−u, thủ đoạn lợi dụng chiêu bài “quyền tự quyết” thực hiện ly khai đi vào quỹ đạo của CNTB. 3- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc . Đây là nội dung cơ bản trong c−ơng lĩnh dân tộc, nó phản ánh sự thống nhất về bản chất của phong trào đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân và giải phóng dân tộc. Đồng thời là cơ sở vững chắc đảm bảosự đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Nó phản ánh bản chất quốc tế của giai cấp công nhân. b- Việt nam là một quốc gia đa dân tộc (54thành phần dân tộc ) các dân tộc ít ng−ời phân bố rải rắc khắp địa bàn cả n−ớc, các dân tộc sống xen kẽ là chủ yếu, từng chung sống cới nhau lâu đời, gắn bó với quá trình lịch sử dựng n−ớc và giữ n−ớc. Đều có ý thức về một n−ớc Việt Nam thống nhất. Tuy nhiên các dân tộc còn vó sự chênh lệch về trình dộ phát triển kinh tế – xã hội khá lớn Ngay từ khi ra đời Đảng Cọng Sản Việt Nam đã xã định vấn đề dân tộc, đoàn kết dân tộc là vấn đề mang ý nghĩa chiến l−ợc. Trong các giai đoạn cách mạng Đảng. Nhà n−ớc đã giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp cũng nh− tiềm năng từng dân tộc, tiến hành sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc và đ−a đất n−ớc quá độ lên CNXH. - Trong giai đoạn cách mạng hiện nay Đảng ta chủ ch−ơng thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ giữa các dân tộc. Tạo điều kiện để các dân tộc phát triển cùng với sự phát triển của cả cộng đồng dân tộc. Tôn trọng lợi ích truyền thống của các dân tộc, chống mọi biểu hiện kỳ thị, chia rẽ dân tộc. Xây dựng các chính sách kinh tế – xã hội phù hợp đặcthù các vùng, các dân tộc - + Tôn trọng lợi ích , truyền thống của đồng bào các dân tộc, hình thành nền văn hóa hiện đại dân tộc . - + Tăng c−ờng bồi d−ỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc ít ng−ời - + Giữ vững truyền thống đoàn kết và đấu tranh cách mạng trong sự nghiệp xây dựng đất n−ớc. Chống mọi t− t−ởng và hành vi phá hoại sự đoàn kết dân tộc. - Câu35. Trình bầy nguồn gốc, bản chất và tính chất của tôn giáo Trả lời. - Nguồn gốc của tôn giáo. Tôn giáo ra đời từ những nguồn gốc sau + Nguồn gốc nguyên thuỷ. Trong thời kỳ nguyên thuỷ do lực l−ợng sản xuất và điều kiện sinh hoạt vật chất, tinh thần thấp kếm, con ng−ời không thể giải thích đ−ợc tr−ớc những hiện t−ợng tự phát diễn ra trong thế giới tự nhieen nên đã gán cho nó những sức mạnh thần bí hình thành những biểu hiện tôn giáo đàu tiên. + Nguồn gốc xã hội: Từ khi xã hội xuất hiện sự phân chia và đối kháng giai cấp lại một lần nữa con ng−ời bất lực tr−óc sức mạnh tự phát của đời sống xã hội, khi ch−a giải thích nổi nguyên nhân những biến đổi đó, họ gắn cho nó một sức mạnh siêu tự nhiên. Nh− vậy sự uy hiếp của giới tự nhiên, tình trạg bị áp bức bóc lột cùng với trình độ nhận thức thấp kếm của con ngời là những nguồn gốc chủ yếu đẫn đến sự ra đời, tồn tại của tôn giáo. - Bản chất của tôn giáo - Tôn giáo là một hình thái ý thứcxã hội phản ánh một cách hoang đ−ờng, h− ảo hiện thực khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo những sức mạnh tự phát của tự nhiên và xã hội đều trở nên thần bí. Tôn giáo là một hiện t−ợng xã hội tiêu cực, nó hạn chế, kìm hãm khả năng v−ơn lên làm chủ tự nhiên,xã hội và bản thân côn ng−ời. - -Tính chất tôn giáo: - +Tính lịch sử . tôn giáo là một hiện t−ợng xã hội mang tính lịch sử nó ra đời tồn tại và mất đi trong điều kiện lịch sử nhất định. Tôn giáo ra đời cuối thời kì Công xã nguyên thuỷ (đã có hàng triệu năm ng−ời nguyên thuỷ sống không có tôn giáo) nó tiếp tục tồn tại trong các xã hội có giai cấp và sẽ mất dần trong quá trình con ng−ơì v−ơn lên làm chủ tự nhiên ,xã hội và bản thân. - +Tính quần chúng: tôn giáo phẩn ánh nhu cầu, nhu cầu hạnh phúc, có ý nghiã giáo dục nhân văn ,nhan đạo nên nó đã thâm nhập đ−ợc vào đông đảo quần chúng nhân dân qua nhiều thế hệ, trở thành đức tin, nối sống của một bộ phận dân c− , ở một số n−ớc sinh hoạt tôn giáo trỏ thành một nhu cầu tinh thần và tình cảm của cả dân tộc. - +Tính chính trị: trong xã hội có giai cấp đối kháng tôn giáo còn mang tính chính trị.Một mặt nó phản ánh nhu K I L O B O O K . C O M cầu khát vọng giải phóng ,là sự phản kháng của quần chúng nhân dân đối với chế độ ng−ời bóc lột ng−ời. Mặt khác giai cấp thống trị đã lợi dụng tôn giáo nh− một công cụ nhằm áp bức, mê hoặc và bóp ngẹt tinh thần đáu tranh của quần chúng nhân dân lao động. - Câu 36: Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong CNXH. Đảng ta đã vận dụng những quan điểm đó để giải quyết vấn đề tôn giáo ở Việt Nam nh− thế nào? - Trả lời. - A- Do nhiều nguyên nhân, d−ới CNXH tôn giáo vẫn còn tồn tại. Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo d−ới CNXH. - -Giữa chủ nghĩa duy vật mát xít với hệ t− t−ởng tôn giáo có sự khác biệt nhau cơ bản cả về thế giới quan, nhân sinh quan và con d−ờng m−u cầu hạnh phúc cho nhân dân vì vậy lập tr−ờng - .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchu nghia xa hoi khoa hoc.pdf
Tài liệu liên quan