Xây dựng tiều chuẩn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của vận động viên cấp cao môn cầu mây và cầu lông
Theo kết quả tại các bảng trên cho thấy, giá trị
của mỗi test tối đa là 10 điểm, do vậy tổng điểm tối
đa của các test trong môn Cầu mây là 60 điểm
(XmaxCM = 60) và môn Cầu lông là 90 điểm (XmaxCL =
90), điểm đánh giá tối thiểu của các test trong môn
Cầu mây là 6 điểm (XminCM = 6) và môn Cầu lông là
9 điểm (XminCL = 9). Do vậy, khi muốn đánh giá tổng
điểm của các test đánh giá TĐTL và kỹ thuật của các
khách thể nghiên cứu theo 5 mức: Tốt, khá, trung
bình, yếu, kém thì khoảng cách điểm đánh giá giữa
05 mức được sẽ tính như sau:
Đối với môn Cầu mây, khoảng cách giữa các mức
sẽ là:
Kết quả tính toán được trình bày tại bảng 8.
Thực tiễn chứng minh rằng, không phải VĐV đã
có năng lực tốt ở test này, cũng tốt ở test khác, mà
thông thường có những test rất xuất sắc, nhưng có test
đạt khá và thậm chí có test chỉ đạt trung bình hoặc
yếu. Điều đó phụ thuộc vào quá trình huấn luyện và
năng lực nổi trội của VĐV. Do vậy, để đạt được tổng
điểm cuối cùng, không nhất thiết phải đạt được số
điểm như ở từng test - nghĩa là có thể lấy điểm đạt
được của test này bù cho test khác, miễn là tổng điểm
đạt được phải nằm trong khoảng xác định của các test
và các tiêu chuẩn đặt ra.
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiều chuẩn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của vận động viên cấp cao môn cầu mây và cầu lông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO6
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của
VĐV đỉnh cao là một vấn đề quan trọng và trọng
điểm trong quá trình huấn luyện thể thao, nó phải
được tiến hành thường xuyên trong các giai đoạn
huấn luyện, đây là cơ sở để điều chỉnh lượng vận
động phù hợp, là căn cứ trong việc đánh giá, kiểm
định trình độ huấn luyện và khả năng tập luyện cũng
như dự báo thành tích của VĐV.
Kiểm tra ở từng giai đoạn huấn luyện mục đích để
đánh giá trạng thái và khả năng trình độ tập luyện ở
từng giai đoạn của VĐV, đặc tính tổng hợp của từng giai
đoạn ở VĐV phản ánh khả năng đạt thành tích thể thao
và sự phát triển về trình độ tập luyện trong từng giai
đoạn đó. Kiểm tra từng giai đoạn nhằm xác định hiệu
quả tích lũy trong từng giai đoạn, trong quá trình huấn
luyện để đạt kết quả huấn luyện cho giai đoạn thể thao.
Việc đưa khoa học công nghệ vào đánh giá năng
lực tập luyện của VĐV vẫn chưa được chú tâm tới, đặc
biệt đánh giá về năng lực trình độ chuyên môn – đây
là một năng lực quan trọng trong việc kiểm định, đánh
giá trình độ tập luyện của VĐV, đặc biệt là VĐV đỉnh
cao. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thể
thao và có sự đánh giá khách quan về trình độ chuyên
môn của VĐV, chúng tôi tiến hành “Xây dựng tiêu
chuẩn các test đánh giá TĐTL và kỹ thuật của VĐV
cấp cao môn Cầu mây và Cầu lông”.
Để giải quyết các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử
dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phân
tích và tổng hợp tài liệu; phỏng vấn; kiểm tra sư
phạm và toán thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Lựa chọn test đánh giá TĐTL và kỹ thuật
của VĐV cấp cao các môn Cầu mây và Cầu lông
Để làm cơ sở cho việc lựa chọn các test trong đánh
giá TĐTL và kỹ thuật của VĐV cấp cao 2 môn Cầu
Xây dựng tiều chuẩn các test đánh giá trình độ
thể lực và kỹ thuật của vận động viên cấp cao
môn Cầu mây và Cầu lông
PGS.TS. Đặng Thị Hồng Nhung; ThS. Nguyễn Văn Đại Q
TÓM TẮT:
Trên cơ sở lựa chọn các test đánh giá thể lực và
kỹ thuật của các đối tượng nghiên cứu, tác giả đã
xây dựng được các bảng chuẩn phân loại, bảng
điểm và bảng điểm tổng hợp để đánh giá trình độ
thể lực (TĐTL) và kỹ thuật của vận động viên
(VĐV) cấp cao môn Cầu mây và Cầu lông một cách
khoa học và thuận tiện.
Từ khóa: tiêu chuẩn, thể lực, kỹ thuật, cầu
lông, cầu mây, vận động viên cấp cao.
ABSTRACT:
Based on the selected tests to assess the physi-
cal and technical level of researching objects, the
author have scientifically and favorably built
classification, scoreboards and general board to
assess the physical and technical level for
high-level athletes of Sepak Takraw and Badminton.
Keywords: standard, physical fitness,
technique, Sepak Takraw, Badminton, high-level
athletes.
(Ảnh minh họa)
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2019
7HUẤN LUYỆNTHỂ THAO
mây và Cầu lông, chúng tôi tiến hành thực hiện theo
các bước sau:
Thứ nhất, tổng hợp phân tích tư liệu ở trong và
ngoài nước;
Thứ hai, tiếp thu những đề tài đã nghiên cứu về
lĩnh vực liên quan;
Thứ ba, thông qua chương trình huấn luyện, kế
hoạch huấn luyện của đội tuyển để từ đó xây dựng hệ
thống các test để đánh giá trình độ tập luyện thể lực
và kỹ thuật đặc trưng của từng môn Thể thao;
Thứ tư, tiến hành phỏng vấn thông qua phiếu hỏi
để bước đầu xây dựng các test trong đánh giá TĐTL
và kỹ thuật của VĐV cấp cao thuộc các môn Olympic
trọng điểm.
Thứ năm, nghiên cứu mối tương quan giữa kết quả
kiểm tra hệ thống các test đã xây dựng được với
thành tích thi đấu của VĐV ở từng môn.
Kết quả nghiên cứu lựa chọn các test thể lực và kỹ
thuật trong đánh giá trình độ tập luyện của các khách
thể nghiên cứu đã lựa chọn được 6/15 test trong môn
Cầu mây và 10/17 test trong môn Cầu lông đáp ứng
yêu cầu về cơ sở khoa học và thực tiễn, đó là các test
được hầu hết các chuyên gia lựa chọn (chiếm >70%)
là cần thiết và quan trọng trong đánh giá TĐTL và kỹ
thuật của VĐV cấp cao môn Cầu mây và Cầu lông.
Đây cũng là những test có phân bố tập trung với hệ
số biến sai (CV < 10%) và có tính đại diện với (ε <
0.05), đồng thời đã được xác định có đủ độ tin cậy cần
thiết với r từ 0,8 đến 0,89 với p < 0,05) và tính thông
báo chặt chẽ với r từ 0,64 đến 0,81 với p < 0,05. Đó
là các test sau:
Môn Cầu mây: gồm 06 test: Chạy 30 m XPC
(giây); Bật xa tại chỗ (cm); Bật cao tại chỗ (cm); chạy
3200m (phút, giây); di chuyển 4 góc x 1 lần (giây); di
chuyển 4 góc x 4 lần (giây).
Môn Cầu lông, gồm 09 test: chạy 30 m XPC
(giây); bật xa tại chỗ (cm); chạy 1500m (phút, giây);
di chuyển tiến, lùi sân cầu lông 2 phút (số lần); di
chuyển ngang sân cầu lông 2 phút (số lần); cao sâu
20 quả vào ô (số lần thành công); cắt cầu 20 quả vào
ô (số lần thành công); đập cầu 20 quả vào ô (số lần
thành công); giao cầu 20 quả vào ô (số lần thành
công).
Đây là những test mà chúng tôi lựa chọn để đưa
vào xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL và kỹ thuật
của VĐV cấp cao môn Cầu lông và Cầu mây.
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn các test thể lực và kỹ
thuật trong đánh giá trình độ tập luyện của VĐV
cấp cao môn Cầu lông và Cầu mây
2.2.1. Kết quả kiểm tra các test đánh giá TĐTL và
kỹ thuật của VĐV cấp cao môn Cầu lông và Cầu mây
Để làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn các
test đánh giá TĐTL và kỹ thuật cho các khách thể
nghiên cứu, chúng tôi tiến hành kiểm tra các test đã
lựa chọn trên các đối tượng VĐV cấp cao đội tuyển
Cầu mây (VĐV nữ) và Cầu lông. Kết quả kiểm tra
được trình bày tại bảng 1 và 2 dưới đây.
Qua kết quả kiểm tra tại bảng 1 và 2 cho thấy
những đặc điểm sau:
Ở môn Cầu mây, chúng tôi chỉ kiểm tra trên đối
tượng là VĐV nữ, do VĐV nam số lượng mẫu ít nên
chúng tôi không sử dụng để làm cơ sở dữ liệu để xây
dựng tiêu chuận. Kết quả kiểm tra cho thấy, hầu hết
các VĐV đều có trình độ khá đồng đều, độ chênh
Bảng 1. Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực và kỹ thuật của nữ VĐV cấp cao môn Cầu mây (n = 11)
Thông số Chạy 30
XPC (giây)
Chạy 3200m
(phút, giây)
Bật xa tại
chỗ (cm)
Bật cao tại chỗ
(cm)
Di chuyển 4 góc x
1 lần (giây)
Di chuyển 4 góc x
4 lần (giây)
x 4.788 13.25 208.273 40.82 9.402 40.285
δ 0.339 1.41 15.64 5.689 0.588 1.715
Bảng 2. Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực và kỹ thuật của VĐV cấp cao môn Cầu lông (n = 15)
VĐV
Thông
số
Chạy
30m
XPC
(giây)
Bật xa
tại chỗ
(cm)
1500
m
(phút,
giây)
Di chuyển
tiến lùi sân
cầu lông 2
phút (lần)
Di chuyển
ngang sân
cầu lông 2
phút (lần)
Cao
sâu 20
quả vào
ô (quả)
Cắt
cầu 20
quả
vào ô
(quả)
Đập cầu
20 quả
vào ô
(quả)
Giao cầu
20 quả
vào ô
(quả)
x 4.66 231.56 5.42 27 28 15 14 15 16 Nữ
n = 9 δ 0.32 29.66 0.35 1.7 1.9 1.9 0.5 0.9 0.7
x 4.32 269 5.22 29 30 16 14 15 16 Nam
n = 6 δ 0.24 16.64 0.287 1.5 1 1.5 1 0.6 1.2
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO8
lệch không nhiều giữa các VĐV
Ở môn Cầu lông cho thấy, độ chênh lệch cả về
mặt thể lực và kỹ thuật hầu như rất thấp. Điều này
thể hiện trình độ đồng đều giữa các VĐV, độ chênh
lệch ở các test chuyên môn từ 0,5 ở nữ và 1 ở nam
(Test Cắt cầu 20 quả vào ô) tới 1,934 ở VĐV nữ và
1,528 ở VĐV nam (test Cao sâu 20 quả vào ô). Ở các
test thể lực độ chệnh lệch cũng tương tự như vậy. Do
vậy, rất cần thiết đưa các test này vào quá trình kiểm
tra và nâng dần lượng vận động lên để nâng cao kết
quả qua các giai đoạn huấn luyện, nhằm nâng cao
trình độ tập luyện cho VĐV.
2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn các test đánh giá
TĐTL và kỹ thuật của VĐV cấp cao các môn Olympic
trọng điểm
Như vậy, với kết quả về giá trị trung bình (x–) và
độ lệch chuẩn (δ) giữa các khách thể và những phân
tích đánh giá được trình bày trên, chúng tôi tiến hành
đánh giá phân loại tiêu chuẩn cho 2 môn, theo
phương pháp 2 xích ma với 5 mức: Tốt, khá, trung
bình, yếu và kém. Kết quả tính toán được trình bày
tại bảng 3, 4 và 5.
2.2.3. Xây dựng bảng điểm tổng hợp các test đánh
giá TĐTL và kỹ thuật của VĐV cấp cao các môn
Olympic trọng điểm
Để dễ dàng đánh giá và theo dõi sự phát triển
thành tích của VĐV ở từng test, đồng thời có thể so
sánh khả năng giữa các VĐV với nhau, chúng tôi quy
các chỉ số, các test tuyển chọn cho đối tượng nghiên
cứu ra điểm theo thang độ C (thang điểm 10).
Kết quả tính toán được trình bày tại bảng 6 và
bảng 7.
Tuy nhiên, để việc đánh giá một cách thuận tiện và
khoa học hơn, việc đánh giá trên vẫn mang tính dàn
Bảng 3. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá TĐTL và kỹ thuật của nữ VĐV cấp cao môn Cầu mây (n = 11)
Đánh giá Chạy 30 XPC (giây)
Chạy 3200m
(phút, giây)
Bật xa tại chỗ
(cm)
Bật cao tại chỗ
(cm)
Di chuyển 4
góc x 1 lần
(giây)
Di chuyển 4
góc x 4 lần
(giây)
Tốt 239.55 > 52.186 < 8.226 < 37.937
Khá 4.108 - 4.448 12.18 - 13.59 223.91 - 239.55 46.498 - 52.186 8.226 - 8,813 37.937 - 38.565
Trung bình 4.448 - 5.128 13.59 - 14.65 192.63 - 223.91 35.122 - 46.498 8.813 - 9.987 38.565 - 41.995
Yếu 5.128 - 5.468 14.65 - 16.77 176.99 - 192.63 29.434 - 35.122 9.987 - 10.574 41.995 - 43.71
Kém > 5.468 > 16.77 10.574 > 43.71
Bảng 4. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá TĐTL và kỹ thuật của nữ VĐVCầu lông (n = 9)
Đánh giá
Chạy 30m
XPC (giây)
Bật xa tại chỗ
(cm)
1500m
(phút, giây)
Di
chuyển
tiến lùi
sân cầu
lông 2p
(số lần)
Di
chuyển
ngang
sân cầu
lông 2p
(số lần)
Cao sâu
20 quả
vào ô
(quả)
Cắt cầu
20 quả
vào ô
(quả)
Đập cầu
20 quả
vào ô
(quả)
Giao
cầu 20
quả vào
ô
(quả)
Tốt 290.870 31 >31 >20 >15 >16 >17
Khá 4.372-4.511 261.21-290.87 4.722-5.071 29-31 30-31 18-20 14-15 15-16 16-17
Trung bình 4.511-4.789 201.89-261.21 5.071-5.769 26-28 26-29 14-17 13-14 13-14 14-15
Yếu 4.789-4.928 172.23-201.89 5.769-6.118 24-25 24-25 12-13 12-13 11-12 13-14
Kém >4.928 6.118 <24 <24 <12 <12 <11 <13
Bảng 5. Tiêu chuẩn phân loại đánh giá TĐTL và kỹ thuật của nam VĐV Cầu lông (n = 6)
Đánh giá
Chạy 30m
XPC
(giây)
Bật xa tại
chỗ (cm)
1500m
(phút,
giây)
Di
chuyển
tiến lùi
sân cầu
lông 2p
(số lần)
Di
chuyển
ngang
sân cầu
lông 2p
(số lần)
Cao
sâu 20
quả
vào ô
(quả)
Cắt
cầu 20
quả
vào ô
(quả)
Đập
cầu 20
quả
vào ô
(quả)
Giao
cầu 20
quả
vào ô
(quả)
Tốt 302.28 32.37 >32 >19 >16 >16 >18
Khá 3.83-4.07 285.64-302.28 4.66-4.94 31-32 31-32 17-19 15-16 15-16 17-18
Trung bình 4.07-4.55 252.36-285.64 4.94-5.5 28-30 29-31 14-16 13-15 13-14 15-16
Yếu 4.55-4.79 235.72-252.36 5.5-5.78 26-27 28-29 12-13 12-13 11-12 13-15
Kém >4.79 5.78 <26 <28 <12 <12 <11 <13
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2019
9HUẤN LUYỆNTHỂ THAO
B
ản
g
6.
B
ản
g
đi
ểm
c
hu
ẩn
c
ác
te
st
đ
án
h
gi
á
TĐ
TL
v
à
ky
õ th
ua
ät c
ủa
V
Đ
V
n
ữ
ca
áp
ca
o
m
ôn
C
ầu
m
ây
Đ
ie
åm
TT
N
ội
d
un
g
te
st
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
1
C
ha
ïy
30
m
X
PC
(g
ia
ây)
4.
12
4.
28
4.
54
4.
79
4.
64
4.
96
5.
13
5.
30
5.
47
5.
64
2
B
ật
x
a
ta
ïi c
ho
ã (c
m
)
24
7.
35
23
9.
53
23
1.
71
22
3.
89
21
6.
07
20
8.
25
20
0.
43
19
2.
61
18
4.
79
16
7.
96
3
B
ật
c
ao
ta
ïi c
ho
ã (c
m
55
.0
2
52
.1
8
49
.3
3
46
.4
8
43
.6
4
40
.7
9
37
.9
5
35
.1
1
32
.2
6
29
.4
2
4
C
ha
ïy
32
00
m
(p
hu
ùt,g
ia
ây)
10
.4
27
11
.2
59
11
.8
37
12
.5
42
13
.2
47
13
.9
52
14
.6
57
15
.3
62
16
.0
67
16
.7
72
5
D
i c
hu
ye
ån
4
go
ùc
x
1
la
àn
(g
ia
ây)
8.
21
9
8.
51
3
8.
80
9
9.
10
4
9.
39
9
9.
69
4
9.
98
9
10
.2
84
10
.5
78
10
.8
73
6
D
i c
hu
ye
ån
4
go
ùc
x
4
la
àn
(g
ia
ây)
36
.8
51
37
.7
11
38
.5
71
39
.4
31
40
.2
91
40
.9
18
42
.0
11
42
.8
71
43
.7
31
44
.5
91
B
ản
g
7.
B
ản
g
đi
ểm
c
hu
ẩn
c
ác
te
st
đ
án
h
gi
á
TĐ
TL
v
à
ky
õ th
ua
ät c
ủa
V
Đ
V
n
ữ
ca
áp
ca
o
m
ôn
C
ầu
lo
âng
Đ
ie
åm
T
T
N
ội
d
un
g
te
st
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
N
ữ
N
am
1
Ch
ạy
3
0
m
X
PC
(g
ia
ây)
4.
02
1
3.
84
4.
18
3.
96
4.
34
4.
08
4.
50
4.
20
4.
66
4.
32
4.
82
4.
44
4.
98
4.
56
5.
14
4.
68
5.
3
4.
8
4.
46
4.
92
2
Ba
ät x
a
ta
ïi c
ho
ã (c
m
)
30
5.9
1
31
0.4
2
29
10
6
30
2.1
2
28
0.6
7
29
3.9
26
1.3
6
28
5.5
2
24
6.5
1
27
7.2
2
23
1.6
6
26
8.9
2
21
6.8
1
26
0.6
2
20
1.9
6
25
2.4
18
7.1
1
24
4.0
2
17
2.2
6
23
5.7
2
3
Ch
ạy
1
50
0m
(p
hu
ùt,
gi
ây
)
4.
72
4.
64
4.
89
4.
79
5.
07
4.
93
5.
25
5.
08
5.
42
5.
22
5.
59
5.
37
5.
60
5.
51
5.
95
5.
67
6.
12
5.
8
6.
29
5.
95
4
D
i c
hu
ye
ån
tie
án,
lu
øi s
ân
ca
àu
lo
âng
2
p
hu
ùt (
so
á la
àn)
33
35
32
34
31
33
30
32
29
31
28
30
27
29
26
28
25
27
24
26
5
D
i c
hu
ye
ån
ng
an
g
sa
ân
ca
àu
lo
âng
2
p
hu
ùt (
so
á la
àn)
33
37
32
36
31
35
30
34
29
33
28
32
27
31
26
30
25
29
24
28
6
Ca
o
sa
âu
20
q
ua
û v
ào
o
â (s
ố
la
àn
th
àn
h
co
âng
)
20
22
19
21
18
20
17
19
16
18
15
17
14
16
13
15
12
14
11
13
7
Ca
ét c
ầu
2
0
qu
ả
va
øo
ô
(s
ố
la
àn
th
àn
h
co
âng
)
22
22
21
21
20
20
19
19
18
18
17
17
16
16
15
15
14
14
13
13
8
Đ
ập
ca
àu
20
q
ua
û v
ào
o
â (s
ố
la
àn
th
àn
h
co
âng
)
22
22
21
21
20
20
19
19
18
18
17
17
16
16
15
15
14
14
13
13
9
G
ia
o
ca
àu
sa
âu
20
q
ua
û a
øo
ô
(s
ố
la
àn
th
àn
h
co
âng
)
23
23
22
22
21
21
20
20
19
19
18
18
17
17
16
16
15
15
14
14
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019
HUẤN LUYỆN
THỂ THAO10
trải, chưa mang tính tổng thể, do vậy việc đánh giá
tổng thể các test cần được đặt ra, đó là xây dựng bảng
điểm tổng hợp các test đánh giá TĐTL và kỹ thuật của
VĐV cấp cao môn Cầu mây và Cầu lông.
Theo kết quả tại các bảng trên cho thấy, giá trị
của mỗi test tối đa là 10 điểm, do vậy tổng điểm tối
đa của các test trong môn Cầu mây là 60 điểm
(XmaxCM = 60) và môn Cầu lông là 90 điểm (XmaxCL =
90), điểm đánh giá tối thiểu của các test trong môn
Cầu mây là 6 điểm (XminCM = 6) và môn Cầu lông là
9 điểm (XminCL = 9). Do vậy, khi muốn đánh giá tổng
điểm của các test đánh giá TĐTL và kỹ thuật của các
khách thể nghiên cứu theo 5 mức: Tốt, khá, trung
bình, yếu, kém thì khoảng cách điểm đánh giá giữa
05 mức được sẽ tính như sau:
Đối với môn Cầu mây, khoảng cách giữa các mức
sẽ là:
Xmax - Xmin 60 - 6___________ = _______ = 10,8 (điểm)
5 5
Đối với môn Cầu lông, khoảng cách giữa các mức
sẽ là:
Xmax - Xmin 90 - 9____________ = ______ = 16,2 (điểm)
5 5
Kết quả tính toán được trình bày tại bảng 8.
Thực tiễn chứng minh rằng, không phải VĐV đã
có năng lực tốt ở test này, cũng tốt ở test khác, mà
thông thường có những test rất xuất sắc, nhưng có test
đạt khá và thậm chí có test chỉ đạt trung bình hoặc
yếu. Điều đó phụ thuộc vào quá trình huấn luyện và
năng lực nổi trội của VĐV. Do vậy, để đạt được tổng
điểm cuối cùng, không nhất thiết phải đạt được số
điểm như ở từng test - nghĩa là có thể lấy điểm đạt
được của test này bù cho test khác, miễn là tổng điểm
đạt được phải nằm trong khoảng xác định của các test
và các tiêu chuẩn đặt ra.
3. KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đã lựa chọn
được 6/15 test trong môn Cầu mây và 10/17 test trong
môn Cầu lông đáp ứng yêu cầu về cơ sở khoa học và
thực tiễn làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
TĐTL và kỹ thuật của VĐV cấp cao môn Cầu mây và
Cầu lông.
Quá trình nghiên cứu đã xây dựng được các bảng
chuẩn phân loại, bảng điểm chuẩn và bảng điểm
tổng hợp để đánh giá TĐTL và kỹ thuật của các đối
tượng thực nghiệm một cách thuận tiện và khoa học.
Bảng 8. Bảng điểm tổng hợp các test đánh giá trình độ kỹ thuật và thể lực của VĐV cấp cao
môn Cầu mây và Cầu lông
Tổng điểm
Xếp loại Môn Cầu mây
(điểm)
Môn Cầu lông
(điểm)
Tốt >49,2 >73,8
Khá 38,4 – 49,2 57,6 – 73,8
Trung bình 27,6 – 38,3 41,4 – 57,5
Yếu 16,8 – 27,5 25,2 – 41,3
Kém <16,8 <25,2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aulic I. V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể thao, (Phạm Ngọc Trâm dịch) Nxb TDTT, Hà Nội.
2. Bandarevski I. A (1970), Độ tin cậy của các test thực nghiệm trong thể thao,
3. Harre. D (1996), Học thuyết huấn luyện (Trương Anh Tuấn, Bùi Thế Hiển dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.
4. Lâm Quang Thành và cộng sự (2014), "Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp KHCN và quy trình ứng
dụng trong quá trình chuẩn bị cho các Đội tuyển thể thao Quốc gia” Báo cáo tổng hợp đề tài KHCN cấp Bộ,
Bộ VHTTDL.
5. Đặng Thị Hồng Nhung (2013), “Xây dựng hệ thống các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của VĐV
các môn Olympic trọng điểm” Đề tài KHCN cấp Viện, Viện Khoa học TDTT.
Trích nguồn: Đề tài KHCN cấp Viện năm 2013: “Xây dựng hệ thống các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ
thuật của VĐV các môn Olympic trọng điểm”.
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 21/1/2019; ngày phản biện đánh giá: 16/2/2019; ngày chấp nhận đăng: 14/4/2019)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xay_dung_tieu_chuan_cac_test_danh_gia_trinh_do_the_luc_va_ky.pdf