Câu hỏi ôn tập Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam

Câu 8. Trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về xây dựng và phát triển văn hóa thời kỳ đổi mới.  Đại hội VI ( 1986 ) và quan điểm mới của Đảng về văn hóa - Về vai trò của văn hóa: “ không hình thái tư tưởng nào có thể thay thế được văn học và nghệ thuật trong việc xây dựng tình cảm lành mạnh, tác động sâu sắc vào việc đổi mới nếp nghĩ, nếp sống của con người “ - Đại hội xác định KH – KT là động lực to lớn thúc đẩy mạnh quá trình phát triển KT – XH; có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH. - Đề cao vai trò của VH trong đổi mới tuy duy, thống nhất về tư tưởng, phải coi trọng VH, tạo ra môi trường VH thích hợp cho sự phát triển.  Đại hội Đảng VII ( 6/1991 ) : Đã thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.  Từ Đại hội VII đến Đại hội XII và nhiều nghị quyết TW tiếp theo đã xác định văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển.

pdf13 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM PHẦN A Câu 1. Trình bối cảnh ra đời của ĐCS VN.  Bối cảnh quốc tế: - Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó - Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin. - Tác động của cách mạng tháng Mười Nga. - Sự ra đời của quốc tế cộng sản tháng 3/1919  Bối cảnh trong nước: - Sự thay đổi của xã hội Việt Nam: Năm 1858, thực dân pháp nổ súng xâm lược, Pháp đã thiết lập bộ máy thống trị thực dân và thi hành ở đây các chính sách cai trị như sau:  Về chính trị: - Thi hành chính sách chuyên chế với bộ máy đàn áp nặng nề. - Tước bỏ quyền lực đối nội, đối ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. - Thi hành chính sách “chia để trị “  Về kinh tế: - Tiếp tục phương thức sản xuất phong kiến khiến cho kinh tế VN bị kìm hãm trong vòng lạc hậu và phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.  Về văn hóa: thi hành chính sách “ngu dân “ để dễ bề cai trị.  Sự thất bại của phong trào giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của các giai cấp khác nhau trước Đảng ra đời.  Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến: - Phòng trào Cần Vương ( 1885 – 1896 ) - Khởi nghĩa nông dân Yên Thế ( 1884 – 1913 )  Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản: - Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và phong trào Đông Du - Xu hướng cải cách của Phan Châu Chinh,. Câu 3. Trình bày nội dung Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua Hội nghị thành lập Đảng và ý nghĩa lịch sử của nó.  Bối cảnh ra đời của bản cương lĩnh: - Yêu cầu bức thiết phải hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản làm một, vì sự tồn tại cùng lúc của 3 tổ chức cộng sản này sẽ làm cho lực lượng cách mạng bị phân tán, đường lối không thống nhất. - Chỉ thị của quốc tế cộng sản. - Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.  Nội dung của cương lĩnh: Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Về phương hướng chiến lược của CM VN: Làm “ tư sản dân quyền cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới xã hội cộng sản “ - Về nhiệm vụ của CM tư sản dân quyền và thổ địa CM: trên 3 phương diện chính: + Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước ta hoàn toàn độc lập, dựng ra chính phủ công nông binh; tổ chức ra quân đội công nông. + Về kinh tế: Thủ tiêu hết quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc Pháp tư bản giao cho chính phủ công nông, tịch thu ruộng đất của đế quốc làm của chung và chia cho dân cày, miễn thuế dân nghèo, . + Về văn hóa, xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa. - Về lực lượng cách mạng: Hết sức rộng mở, toàn bộ các giai cấp, tầng lớp có ý theo cách mạng, và xác định đối với từng giai cấp. - Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản trong đó Đảng là đội tiên phong. - Về quan hệ quốc tế: Liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới, nhất là quần chúng vô sản Pháp.  Ý nghĩa của cương lĩnh. - Đây là cương lĩnh CM đầu tiên của ĐCSVN. - Đã xác định được đúng hai nhiệm vụ: chống đế quốc và chống phong kiến. - Xác định đúng trong MQH giữa 2 nhiệm vụ thì chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 5. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng giai đoạn 1939 – 1941  Bối cảnh lịch sử của việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:  Bối cảnh thế giới: - Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ: Anh Pháp tuyên chiến; Đức tấn công Pháp ( 6/ 1940 ) - Ở bên Pháp, mặt trận bình dân Pháp bị tan vỡ, Đảng CS Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.  Tình hình trong nước: - Đảng cộng sản Đông Dương bị đặt ra ngoài vòng pháp luật. - Thực dân Pháp thi hành chính sách “ Cai trị thời chiến “ cực kỳ tàn bạo: + Về chính trị: tăng cường đàn áp, ban bố lệnh thiết quân luật, phát xít hóa bộ máy nhà nước + Về kinh tế: Tăng cường bóc lột, thực hiện chính sách “ kinh tế chỉ huy “ để phục vụ cho chiến tranh. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com + Về quân sự: Tăng cường bắt lính, hơn 7 vạn người VN đã đk đưa sang Pháp làm bia đỡ đạn. - Phát xít Nhật tiến vào Lạng Sơn, Hải Phòng,....  Hội nghị lần thứ 8 ( 5/1941 ) BCHTW đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, nội dung: - Một là: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Hai là: Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc riêng. Ở VN mặt trận đó là Mặt trận Việt Minh. - Ba là: Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi việc cbi khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân ta trong gđ hiện tại. - Bốn là: khảng định việc sau khi CM thành công, VN sẽ tách ra khỏi liên bang Đông Dương thành lập một nước riêng và thể chế chính quyền trong tương lai của Việt Nam là thể chế “ Dân chủ cộng hòa “.  Ý nghĩa của việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: - Đã phát huy được tiềm năng, sức mạnh của toàn dân tộc và trở thành ngọn cờ tập hợp lực lượng dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập. - Là sự kế tục và phát triển hoàn chỉnh tư tưởng giải phóng dân tộc đã được vạch ra trong cương lĩnh 2/1930 của Nguyễn Ái Quốc và chúng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng đó. - Đã đánh dấu sự trưởng thành trong nhận thức của Đảng về MQH giữa 3 nhiệm vụ dân tộc và giai cấp. - Sự chuyển hướng chiến lược đúng đắn với phương châm “ lấy quyền lợi dân tộc làm tối cao “ là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của CM Tháng Tám. Câu 6. Trình bày đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền CM của Đảng ta trong giai đoạn cách mạng 1946 – 1954  Sơ lược hoàn cảnh lịch sử nước ta sau Cách Mạng Tháng Tám  Những thuận lợi của CMVN: - Thế giới: Hệ thống các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu được hình thành. Phong trào dân chủ hòa bình đang vươn lên. - Trong nước: Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, nhân dân lao động đã là chủ của đất nước, sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và HCM, sự phát triển của lực lượng vũ trang nhân dân,....  Những khó khăn của CMVN - Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền CM của Đảng ta giai đoạn 1945- 1946: Để chỉ đạo CMVN, Đảng ta đã cho ra đời Chỉ thị kháng chiến kiến quốc. Nội dung của bản chỉ thị:  Chỉ đạo chiến lược “ Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết “  Xác định kẻ thù: Thực dân Pháp xâm lược.  Phương hướng nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ cấp bách Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Củng cố chính quyền chống Pháp - Bài trừ nội phản - Cải thiện đời sống của nhân dân - Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù.  Kết quả , ý nghĩa  Kết quả: - Về chính trị - xã hội: + Tháng 1/1946 tổ chức cuộc tổng tuyển cử bầu ra Quốc hội. + Tháng 3/1946 Quốc hội họp lần 1 bầu ra HCM giữ chức chủ tịch chính phủ. + Tháng 11/1946 Quốc hội họp lần 2 đã thông qua hiến pháp của nước VNDCCH. + Xây dựng và phát triển công cụ bảo vệ chính quyền CM như quân đội, công an, tòa án. - Về kinh tế - văn hóa + Thực hiện bỏ thuế thân và các thuế vô lý khác của chế độ thực dân cũ, tịch thu ruộng đất của đế quốc, chia cho dân nghèo, chia lại ruộng đất,..... + Đảng đã vận động toàn dân xây dựng VH mới, xóa bỏ các tệ nạn VH nô dịch thực dân, xóa bỏ hủ tục lạc hậu,... phát triển phong trào bình dân học vụ chống mù chữ. Sau CM tháng 8 đã có 2.5 tr người biết đọc, biết viết. - Về bảo vệ chính quyền cách mạng + Chúng ta đã làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. + Lợi dụng mâu thuẫn nội bộ kẻ thù làm phân hóa chúng, tránh tình thế đương đầu một lúc nhiều kẻ thù.  Ý nghĩa - Làm thất bại âm mưu xâm lược của các thế lực đế quốc, đưa CM vượt qua tình trạng “ thù trong, giặc ngoài “. - Đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền CM - Đã cbi được điều kiện cần thiết cho cuộc k/c toàn quốc trong tương lai.  Nguyên nhân thắng lợi - Do Đảng ta có đường lối đúng đắn. - Nhờ sự ủng hộ to lớn và lòng tin mạnh mẽ của nhân dân giành cho Đảng, CP,.. Câu 7. Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng ta giai đoạn CM 1946 – 1954  Sơ lược về hoàn cảnh lịch sử: Quân Pháp bội ước, ngang ngược tấn công Hà Nội, Hải Phòng,...  Quá trình hình thành và nội dung đường nối kháng chiến chống Pháp. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com  Đường lối kháng chiến giai đoạn 1946 – 1950 - Mục đính kháng chiến: Đánh bọn phản thực dân phản động Pháp xâm lược nhằm giành độc lập và thống nhất. - Tính chất của kháng chiến: Tính dân tộc giải phóng và tính dân chủ mới. - Phương châm tiến hành kháng chiến: “ Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh “ - Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài khó khăn gian khổ song nhất định thắng lợi.  Sự bổ sung đường lối kháng chiến của Đại hội Đảng II ( tháng 2/1951 ). - Tách đảng: Đảng lao động VN, chính cương Đảng lao động; - Tính chất xã hội: Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến - Đối tượng cách mạng: đối tượng chính ( Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ ) và phụ ( phong kiến phản động ) - Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đuổi bọn đế quốc, giành độc lập và thống nhất dân tộc,....để hoàn thành chiến tranh giải phóng dân tộc - Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và giai cấp tư sản dân tộc, những thân sỹ ( địa chủ ) yêu nước và tiến bộ. - Đặc điểm cách mạng: CM dân tộc dân chủ nhân dân. - Triển vọng cách mạng: Mặc dù lâu dài khó khăn gian khổ song nhất định thắng lợi. - Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: Giai cấp công nhân – giành độc lập, tự chủ hoàn thành giải phóng dân tộc  Ý nghĩa của đường lối: - Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta về mọi mặt - Đáp ứng những yêu cầu cấp bách của thực tế và góp phần đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Câu 8. Trình bày nội dung đường lối chống đế quốc Mỹ xâm lược của Đảng ta tại đại hội III ( 9/1960 ) và ý nghĩa lịch sử của nó.  Sơ lược về lịch sử:  Đại hội III ( 9/1960 ) về đường lối chiến lược CM trong giai đoạn mới với chủ trương tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược ở cả 2 miền. - Nhiệm vụ chung: Thống nhất nước nhà và đều do một Đảng lãnh đạo - Nhiệm vụ chiến lược: Giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền trong hoàn cảnh nước nhà tạm thời bị chia cắt. - Mối quan hệ giữa hai miền: Có mối quan hệ mật thiết tới nhau và có t/d thúc đẩy lẫn nhau. CM XHCN ở MB giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CM VN, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Con đường thống nhất đất nước: XHCN - Triển vọng của CMVN: Đây là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp, lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về ta, Nam Băc sum họp một nhà, cả nước đi lên xã hội chủ nghĩa. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com  Ý nghĩa của đường lối: - Thể hiên tư tưởng chiến lược của Đảng - Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vấn đề không có tiền lệ trong lịch sử. - Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân ta phấn đấu giành được những thành tựu to lớn trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở MB và thắng lợi chống các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ và tay sai ở MN Câu 9. Trình bày nội dung đường lối CNH thời kỳ đổi mới 1960 – 1986 và hạn chế của nó.  Nội dung đường lối CNH thời kỳ trước đổi mới.  CNH MB giai đoạn 1960 – 1975 - Có nhiều hoàn cảnh chi phối đường lối CNH của Đảng trong giai đoạn đó: + Tiến hành CNH từ nền KT lạc hậu. + Tiến hành CNH từ nền KT lạc hậu. + CNH khi đất nước bị chia cắt,... + Các nước XHCN thực hiện CNH theo kiểu ưu tiên phát triển CN nặng,... - Chủ trương của Đảng về CMXH nói chung và CNH nó riêng ở MB được thông qua tại Đại hội Đảng III ( 9/1960) - Đến năm 1964, HNTW 10 đưa ra khái niệm: thực hiện CNH dựa trên cơ sở ba cuộc cách mạng: QHSX, văn hóa tư tưởng và cách mạng kỹ thuật. - MB đương đầu với 2 cuộc k/c nặng nề và mục tiêu lớn nhất của dân tộc là giải phong MN nên vđ CNH không được đề cập nhiều trong những sau tiếp theo. - CNH không thay đổi được tính SX nhỏ của MB, cơ sở vật chất – kỹ thật rất nghèo nàn.  Nguyên nhân - Khách quan: Tiền đề CNH quá thấp, chiến tranh kéo dài. - Chủ quan: Đường lối CNH của Đảng chưa sát với thực tế,.  CNH trên phạm vi cả nước giai đoạn 1976 – 1986  Đại hội Đảng IV ( 12/1976 ) và đường lối CNH: - CNH ưu tiên phát triển CN nặng - Tốc độ CNH được đẩy nhanh “ trong vòng 20 năm “ - Xác định CNH được thực hiện trên cơ sở cách mạng KH – KT là then chốt nhưng chưa thực hiện - KQ là thời kỳ 1976 – 1980. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, suy thoái.  Đại hội lần thứ V của Đảng ( 3/1982 ) - Xác định: Trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta phải lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công nghiệp SX mặt hàng tiêu dung. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Việc xây dựng, phát triển CN nặng trong giai đoạn này cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, có hiệu quả nông nghiệp và CN nhẹ.  Hạn chế và nguyên nhân  Hạn chế - CSVC kỹ thuật còn hết sức lạc hậu. - Lực lượng SX nông nghiệp mới chỉ bước đầu phát triển,..Đất nước vẫn nghèo nàn, lạc hậu, kém PT, rơi vào khủng hoảng KT – XH .  Nguyên nhân của hạn chế - Khách quan: Tiến hành từ nền kinh tế lạc hậu, nghèo nàn, - Chủ quan: Mắc sai lền nghiêm trọng trong việc xác định mục tiêu. Câu 10. Nêu đặc điểm cơ chế kế hoạch tập trung quan liêu, bao cấp thời kỳ trước đổi mới và nhu cầu về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta.  Đặc điểm của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp - Các tư liệu sản xuất được công hữu hóa dưới 2 hình thức là toàn dân và tập thể - Sự kế hoạch hóa cao độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân về phía nhà nước - Quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức; quan hệ hiện vật là chủ yếu qua chế độ “ cấp phát – giao nộp “ - Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, phong cách cửa quyền, quan liêu Chế độ bao cấp được thực hiện bởi các hình thức chủ yếu: Bao cấp qua giá, qua chế độ tem phiếu, theo chế độ cấp phát vốn.  Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: - Do những thành công ban đầu và những thành công ban đầu và những hạn chế của quá trình đổi mới từng phần. - Do Đảng đã nhận thức được sự cần thiết phải đối mới cơ chế quản lý kinh tế. Câu 12. Trình bày nội dung đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ 1975 – 1986 và hạn chế của nó:  Nội dung:  Đường lối đối ngoại của Đại hội Đảng IV ( tháng 12/1976 ) - Xác định nhiệm vụ: “ Ra sức tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn những vết thương chiến tranh, xây dựng CSVC KT của CNXH ở nước ta. - Đề ra những định hướng lớn cho công tác đối ngoại: + Củng cố, tăng cường hợp tác với các nước XHCN + Phát triển mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia + Thiết lập mở rộng các mối quan hệ với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi.  Một số điều chỉnh về chính sách đối ngoại của Đảng từ giữa năn 1978 Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Một là: Trong quan hệ với các nước XHCN, Đảng ta nhấn mạnh việc củng cố và tăng cường hợp tác mọi mặt với Liên Xô - Hai là: Trong quan hệ với các nước phương Đông, Đảng ta nhấn mạnh yêu cầu ra sức bảo vệ và phát triển mối quan hệ Việt – Lào trong bối cảnh vđ Campuchia đang diễn biến phức tạp.  Đường lối đối ngoại của Đại hội V ( tháng 3/1981 ): xác định ngoại giao phải trở thành mặt trận chủ động. - Đoàn kết hợp tác toàn diện với Liên Xô - Quan hệ VN – Lào – Campuchia có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh ba dân tộc - Kêu gọi các nước ASEAN cùng cùng các nước Đông Dương đối thoại và thương lượng để giải quyết các trở ngại. - Chủ trương khôi phục quan hệ hòa bình với TQ trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình.  Hạn chế và nguyên nhân  Hạn chế: - Xảy ra cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam và phía Bắc - VN bị bao vây, cấm vận về KT, cô lập về chính trị vì vđề “ Campuchia “ - Chưa tận dụng được đầy đủ những thuận lợi - Không kịp thời đổi mới quan hệ đối ngoại cho phù hợp với tình hình thế giới.  Nguyên nhân - Chưa nắm bắt được xu thuế của thế giới chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tế, chưa đánh giá đúng những thay đổi trong chiến lược ngoại giao. - Đối với ASEAN chưa nhận thức được hết vai trò của tổ chức này trong khu vực - Trong quan hệ với Lào và Campuchia ta chưa kịp đổi tư duy về cách làm nghĩ vụ quốc tế. “ Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động đơn giản, nóng vội chạy theo hành động chủ quan “ PHẦN B Câu 1. Trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về CNH từ đại hội VI đến nay.  Đại hội VI ( 12/1986 ) và sự cụ thể hóa nội dung chính của CNH: với tinh nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 – 1985. - Một là, sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo XHCN và quản lý kinh tế,. - Hai là, sai lầm trong việc bố trí cơ cấu kinh tế. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Ba là, sai lầm trong việc xác định lĩnh vực cần tập trung ưu tiên.  Đại hội Đảng VII ( 6/1991 ) và những nhận thức mới về CNH: Ngày càng toàn diện và sâu sắc hơn. - Đại hội xác định dõ vai trò “ mặt trận hàng đầu “ của nông nghiệp. - Đại hội đề cập tới việc cần thiết phải phát triển kinh tế dịch vụ  Hội nghị TW7 khóa VII ( 1/1994 ) đưa ra quan niện về CNH, HĐH: - CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hđ sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến lao động với công nghệ, kỹ thuật hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.  Đại hội VIII của Đảng ( 6/1996 ) và một số quan điểm mới về CNH. - Quan điểm CNH của Đại hội Đảng VIII đã có bước chuyển từ CNH thay thế nhập khẩu sang CNH hướng về suất khẩu, coi thị trường bên ngoài trở thành một động lực đặc biệt quan trọng cho sự phát triển, đông thời thay thế nhập khẩu. Câu 2. Trình bày nội dung và định hướng của Đảng về vấn đề CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức.  Định nghĩa nền kinh tế tri thức: là nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức, trên cơ sở phát triển khoa học và công nghệ cao. Đồng thời nó cũng là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.  Những nội dung cơ bản: - Thứ nhất: phát triển mạnh các ngành, các sản phẩm có giá trị gia tăng cao dựa vào tri thức. - Thứ hai: coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế. - Thứ ba: xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ. - Thứ tư: giảm chi phí trung gian, giảm cấu thành sản phẩm.  Sáu định hướng thực hiện chủ trương đó: - Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân. - Hai là, phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. - Ba là, phát triển kinh tế vùng. - Bốn là, phát triển kinh tế biển. - Năm là, dịch chuyển cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ. - Sáu là, bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên. Câu 3. Trình bày quá trình tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới.  Tư duy của đảng về kinh tế thị trường từ đại hội VI đến đại hội VIII - Xác định mô hình kinh tế mới: Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Nhận thức về mô hình kinh tế mới: Tiếp tục phát triển CNH, HĐH.  Tư duy của Đảng về KTTT thừ đại hội IX tới đại hội XII - CNH, HĐH cần phải gắn liền với kinh tế tri thức, gắn với phát triển KTTT định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.  Đại hội khóa IX của Đảng ( tháng 4/2001) và việc xác định mô hình kinh tế tổng quát của nước ta: - Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn tgian so với các nước đi trước. - Hướng CNH, HĐH ở nước ta là phải phát triển nhanh và đạt hiệu quả cao. - CNH, HĐH đất nước là phải bảo đảm xây dựng niền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế. - Đẩy mạnh CNH, HĐH nông thôn. - Đẩy mạnh CNH, HĐH phải tính đến yêu cầu phát triển bền vững tương lai. Câu 4. Trình bày nội dung tính định hướng XHCN trong nền KTTT ở nước ta.  Đại hội Đảng IX đưa ra định nghĩa về nền KTTT định hướng XHCN - Đây là một nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý chặt chẽ của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. ( Một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở, chịu sự chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội ).  Đại hội Đảng thứ IX và Đại hội Đảng thứ X chỉ rõ: tính “ định hướng XHCN “ thể hiện qua 4 tiêu chí: - Về mục đích phát triển: PT lực lượng sản xuất, xậy dựng cơ sở vật chất cho CNXH, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân. - Về hình thức sở hữu và thành phần kinh tế chủ đạo: Lấy chế độ công hữu những tư liệu sản xuất đóng vai trò chủ đạo và ngày càng chiếm ưu thế. - Về chế độ phân phối: Chủ yếu dựa vào kết quả của lao động, hiệu quả kinh tế và thông qua phúc lợi xã hội. - Về chế độ quản lý: Đây là nền KT có sự quản lý của nhà nước XHCN bằng hệ thống pháp luật, chiến lược, chính sách phù hợp với KTTT. Câu 5. Nêu mục tiêu, quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.  Mục tiêu hoàn thiện KTTT định hướng XHCN.  2 mục tiêu tổng quát: - Làm cho nó phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của KTTT - Thúc đẩy KTTT định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, thực hiện thắng lợi mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh “.  5 mục tiêu cụ thể trước mắt: Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Thứ nhất, phấn đấu cơ bản hoàn thiện đồng bộ hệ thống thế chế KTTT định hướng XHCN theo các tiêu chuẩn phổ biến của nền KTTT hiện đại và hội nhập quốc tế. - Thứ hai, bảo đảm tính đồng bộ giữa thể chế kinh tế với thể chế chính trị, giữa nhà nước và thị trường. - Thứ ba, Đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển con người, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, phát triển XH bền vững. - Thứ 4, Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ; - Thứ năm, đảm bảo tính công khai minh bạch, tính dự báo, tạo điều kiện ổn định, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.  5 chủ trương tiếp tục hoàn thiện kinh tế thị trường định hướng XHCN - Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của KTTT, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện của VN, đảm bảo XHCN của nền kinh tế. - Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế. - Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại và kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta. - Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm và tổng kết rút kinh nghiệm. - Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và quản lý của Nhà nước. Câu 8. Trình bày quá trình đổi mới tư duy của Đảng về xây dựng và phát triển văn hóa thời kỳ đổi mới.  Đại hội VI ( 1986 ) và quan điểm mới của Đảng về văn hóa - Về vai trò của văn hóa: “ không hình thái tư tưởng nào có thể thay thế được văn học và nghệ thuật trong việc xây dựng tình cảm lành mạnh, tác động sâu sắc vào việc đổi mới nếp nghĩ, nếp sống của con người “ - Đại hội xác định KH – KT là động lực to lớn thúc đẩy mạnh quá trình phát triển KT – XH; có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH. - Đề cao vai trò của VH trong đổi mới tuy duy, thống nhất về tư tưởng, phải coi trọng VH, tạo ra môi trường VH thích hợp cho sự phát triển.  Đại hội Đảng VII ( 6/1991 ) : Đã thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.  Từ Đại hội VII đến Đại hội XII và nhiều nghị quyết TW tiếp theo đã xác định văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển. Câu 10. Trình bày hoàn cảnh lịch sử của đường lối đối ngoại thời kỳ đổi mới  Tình hình thế giới và khu vực từ giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX - Sự phát triển của khoa học – công nghệ thông tin. - Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. - Xu thuế mới của thế giới khi chiến tranh lạnh kết thúc Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com - Xu thuế toàn cầu hóa và tác động của nó - Tình hình khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và xu thế hợp tác.  Yêu cầu của cách mạng Việt Nam. - Giả tỏa tình trạng đối đầu, thù địch; phá thế bị bao vây, cấm vận - Chống tụt hậu kinh tế, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta với các quốc gia khác. Câu 11. Trình bày quá trình hình thành, phát triển đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ đổi mới ( max dài đọc trong sách bài giảng trang 134 – 135 )  Giai đoạn 1986 – 1996: Giai đoạn định hình, xác lập đường lối đối ngoại mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ quốc tế. - Đường lối đối ngoại rộng mở được đề ra từ Đại hội Đảng VI đã được các nghị quyết TW khóa VI, khóa VII phát triển thành đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.  Giai đoạn 1996 – nay: Giữ nguyên đường lối đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa, đồng thời phát triển đường lối chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Câu 12. Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, tư tưởng chủ đạo trong đường lối đối ngoại của Đảng ta trong thời kỳ đổi mới.  Mục tiêu đối ngoại: - Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế. - Giữa gìn hòa bình, ổn định, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ đất nước. - Nâng cao vị thế của ước ta trên trường quốc tế.  Nhiệm vụ của đối ngoại: gồm 3 nhiệm vụ: - Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội. - Mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế thế giới để tạo thêm nguồn lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước. - Phát huy vai trò và nâng cao vị thế của VN trong quan hệ quốc tế, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.  Tư tưởng chỉ đạo: - Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ; đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ quốc tế; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế kinh tế thế giới. - Phải quán triệt đầy đủ, sâu sắc 4 nguyên tắc ngoại giao: + Thứ nhất: Kiên định trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền và lợi ích chính đáng của quốc gia dân tộc. + Thứ hai: Quán triệt nguyên tắc “ giải quyết bất đồng thông qua thương lượng hòa bình “ Make by: Trung Hiếu – Nguyễn Linh (Su) Email: Trunghieu97.ptit@gmail.com + Thứ ba: Thực hiện nguyên tắc giữ vững độc lập, thống nhất CNXH. + Thứ tư: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với các hoạt động ngoại giao.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfduong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam_0717.pdf