Chính trị học - Chương VIII: Đường lối đối ngoại

* Xu thế toàn cầu hóa và tác động của nó Tình hình khu vực châu Á – Thái Bình Dương: từ năm 1990 có nhiều biến chuyển mới: Tuy vẫn còn bất ổn nhưng vẫn được đánh giá là khu vực ổn định Có tiềm lực lớn và năng động về kinh tế Xu thế hòa bình, hợp tác trong khu vực phát triển mạnh

ppt31 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính trị học - Chương VIII: Đường lối đối ngoại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VIIIĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠII. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ 1975 - 1986Hoàn cảnh lịch sửa. Tình hình thế giới- Tiến bộ nhanh chóng của CM khoa học, công nghệ => thúc đẩy LLSX phát triển- Nhật Bản và Tây Âu vươn lên trở thành 2 trung tâm kinh tế lớn của thế giới- Xu thế chạy đua phát triển kinh tế => cục diện hòa hoãn giữa các nước lớn- Xuất hiện tình trạng trì trệ, khủng hoảng ở các nước XHCNThắng lợi của cách mạng Việt NamHệ thống XHCN được mở rộngPhong trào CM TGphát triểnb. Tình hình trong nước- Cả nước thống nhất, cùng nhau tiến lên xây dựng CNXH- Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc đã đạt được những thành tựu quan trọng- Chiến tranh biên giới- Các thế lực thù địch sử dụng thủ đoạn thâm độc chống phá CM VN2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng* Đại hội IV (12/1976):- Nhiệm vụ: tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH- Chủ trương:+ Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các nước XHCN+ Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia+ Sẵn sàng thiết lập và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trong khu vực+ Thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa VN với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi* Đại hội V (3/1982)Đối ngoại trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta.Về quan hệ hợp tác với các nước: đoàn kết, hợp tác toàn diện với Liên Xô, tiếp tục mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia3. Kết quả thực hiện đường lốiKết quả và ý nghĩa:* kết quả và ý nghĩaQuan hệ đối ngoại Việt Nam với các nước XHCN được tăng cườngThiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước và gia nhập nhiều tổ chức Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN* Ý nghĩa:Tranh thủ được nguồn viện trợ, góp phần khôi phục đất nước sau chiến tranhTranh thủ được sự ủng hộ, hợp tác của các nướcThiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN.b. Hạn chế và nguyên nhân:* Hạn chế: nước ta vẫn bị bao vây, cấm vận* Nguyên nhân: Không nắm bắt được xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tếBệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, chủ quan, nóng vộiII. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚIHoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lốia. Hoàn cảnh lịch sử:* Tình hình thế giới:Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triểnCác nước XHCN lâm vào khủng hoảng sâu sắcTrên thế giới chiến tranh cục bộ, xung đột vẫn còn, nhưng xu thế chung là hòa bình, hợp tác và phát triển.Các quốc gia, tổ chức trên thế giới điều chỉnh chiến lược đối nội, đối ngoại và phương thức hành động cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ trong nước và thế giớiXu thế chạy đua phát triển kinh tế khiến cho các nước, nhất là các nước đang phát triển đổi mới tư duy đối ngoại để mở rộng quan hệ đối ngoại tranh thủ ngoại lựcCác nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh và vị thế quốc gia.* Tình hình thế giới:* Xu thế toàn cầu hóa và tác động của nó* Tình hình khu vực châu Á – Thái Bình Dương: từ năm 1990 có nhiều biến chuyển mới:Tuy vẫn còn bất ổn nhưng vẫn được đánh giá là khu vực ổn địnhCó tiềm lực lớn và năng động về kinh tếXu thế hòa bình, hợp tác trong khu vực phát triển mạnh* Yêu cầu và nhiệm vụ của cách mạng Việt NamBao vây cấm vận của các thế lực thù địch => căng thẳng, mất ổn định => khó khăn cho cách mạng Việt Nam => phải xóa bỏ bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan hệ tạo điều kiện phát triển kinh tếHậu quả chiến tranh và các khuyết điểm chủ quan => khủng hoảng kinh tế => phải mở cửa nền kinh tế để phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lựcb. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tếMục tiêu, nhệm vụ và tư tưởng chỉ đạo* Cơ hội và thách thức:Cơ hội: + Mở rộng quan hệ hợp tác phát triển kinh tế+ Nâng cao thế và lực của Việt Nam trên trường quốc tế- Thách thức:Các vấn đề toàn cầu: phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia, gây bất lợi đối với nước taNền kinh tế chịu sức ép cạnh tranh gay gắtNhững biến động trên thị trường thế giới tác động mạnh hơn tới thị trường trong nước, tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn, khủng hoảng kinh tếCác thế lực thù địch chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát triển của nước ta=> Giữa thuận lợi và thách thức có mối quan hệ tác động qua lại, có thể chuyển hóa lẫn nhau* Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại* Tư tưởng chỉ đạo: Đảm bảo lợi ích dân tộc chân chínhGiữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoạiNắm vững quan hệ giữa 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tếMở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới , không phân biệt chế độ chính trị* Tư tưởng chỉ đạo:Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dânGiữ vững ổn định kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tếPhát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hiệu quả ngoại lựcĐẩy nhanh nhịp độ cải cách cơ chế, thể chế, chính sách kinh tếGiữ vững sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Nhà nước, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dânb. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tếĐưa các quan hệ kinh tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định và bền vữngChủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợpBổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật, thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy Nhà nướcNâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tếGiải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội, môi trường trong quá trình hội nhậpXây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hộiGiữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội nhậpb. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tếPhối hợp chặt chẽ đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoạiĐổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoạib. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhânThành tựu và ý nghĩa* Thành tựu:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptc8_903.ppt