Ôn tập đường lối Đảng cộng sản Việt Nam

-Đảng ta đ• có kinh nghiệm về xây dựng căn cứ địa hậu phương trong những năm đấu tranh cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Tháng Tám năm 1945 và trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Nhưng trong chiến tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, điều kiện trong nước và thế giới đ• có nhiều điểm khác trước. Miền Bắc nước ta đ• hoàn toàn giải phóng,miền Nam còn dưới ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và bè lũ tay sai. Hệ thống x• hội chủ nghĩa đ• hình thành và ngày càng lớn mạnh, phong trào độc lập dân tộc và hoà bình thế giới phát triển sôi động. Đế quốc Mỹ đóng vai trò sen đầm quốc tế và trực tiếp xâm lược nước ta. -Miền Bắc giành được độc lập, tự do là thành quả của cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài của nhân dân cả nước. Miền Nam còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh , miền Bắc phải “vững mạnh và tiến bộ tức là thiết thực chiếu cố miền Nam”, phải “là nền tảng, là gốc rễ của lực lượng đấu tranh của nhân dân ta”. Xây dựng miền Bắc vững mạnh không chỉ nhằm xây dựng đời sống tự do hạnh phúc cho nhân dân miền Bắc,mà chủ yếu nhằm xây dựng thực lực cách mạng cho cả nước, làm hậu thuẫn vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam , tạo điều kiệ có thể chi viện lực lượng ngày càng lớn cho miền Nam, và cùng miền Nam hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc . Xây dựng miền Bắc tiến lên chủ nghĩa x• hội là “xây dựng căn cứ địa cách mạng cho cả nước”. Đảng đ• sớm xác định miền Bắc là nền tảng cho lực lượng cách mạng cả nước: sớm nhận định hướng xây dựng miền Bắc theo con đường x• hội chủ nghĩa. Đó là quyết tâm đúng đắn, là cơ sở đầu tiên cho việc xây dựng căn cứ địa cách mạng , xây dựng hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược; miền Bắc là hậu phương lớn, là căn cứ địa vững chắc của tiền tuyến lớn miền Nam, đồng thời tại miền Nam cũng hình thành các căn cứ địa tại chỗ. Hậu phương miền Bắc được nối liền với các nước x• hội chủ nghĩa anh em rộng lớn. Đó là nguồn sức mạnh to lớn về vật chất và tinh thần trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

doc67 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ôn tập đường lối Đảng cộng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta luôn luôn giữ vững vai trò là người l•nh đạo cách mạng , được quần chúng tin cậy và một lòng theo Đảng. -Thời kỳ cả nước xây dựng chủ nghĩa x• hội từ năm 1975 đến năm 1985 đất nước ta còn nhiều khó khăn. Xét đến nguyên nhân, về mặt chủ quan, Đảng tự kiểm điểm là đ• phạm một số sai lầm, đặc biệt là trong việc xác định chủ trương đường lối và cả trong công tác xây dựng Đảng. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng đ• nghiêm khắc chỉ ra những thiếu sót và đề ra nhiệm vụ cấp bách là phải đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò l•nh đạo của Đảng ngang tầm với nhiệm vụ lịch sử , coi đó là nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên trong công tác xây dựng Đảng hiện nay. -Điều quan trọng trước hết là Đảng phải đổi mới tư duy, nâng cao trình độ trí tuệ của Đảng lên một bước phát triển mới, Đảng cần coi trọng việc nắm vững và vận dụng sáng tạo những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên trì định hướng x• hội chủ nghĩa. Tổng kết một cách khoa học kinh nghiệm thực tế sinh động từ phong trào quần chúng nước ta và tiếp thu có chọn lọc trí tuệ thời đại, đề ra đường lối, chủ trương cho thật đúng, thật sát hợp với quy luật khách quan và với đặc điểm riêng của cách mạng nước ta. -Đảng thường xuyên xây dựng vững mạnh về tổ chức, nâng cao sức chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn. Đảng luôn luôn tuân thủ các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng như nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc tập thể l•nh đạo, cá nhân phụ trách nguyên tắc phê bình và tự phê bình, xây dựng Đảng thành đội tiên phong chiến đấu, luôn luôn đoàn kết thống nhất trên cơ sở đường lối chính sách đúng và các nguyên tắc của Đảng. Mặt khác, Đảng cần hết sức coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng , giáo dục đảng viên về trình độ chính trị văn hoá, khoa học –kỹ thuật, về năng lực l•nh đạo và quản lý , về phẩm chất , đạo đức, tư cách sao cho tương xứng với yêu cầu l•nh đạo của Đảng trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Câu32:Trình bày nội dung đường lối cách mạng x• hội chủ nghĩa do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đề ra? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đ• xác định đường lối chiến lược của cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc: -Xuất phát từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu đi lên chủ nghĩa x• hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa như ở miền Bắc là một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt. Đó là quá trình đấu tranh gay go giữa 2 con đường trên lĩnh vực kinh tế , chính trị , tư tưởng, văn hoá nhằm đưa miền Bắc từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở cá thể về tư liệu sản xuất lên nền kinh tế x• hội chủ nghĩa dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể, từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn x• hội chủ nghĩa. Cải tạo x• hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa x• hội về kinh tế là hai mặt của cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa có tác động qua lại, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển . Trong đó, cải tạo x• hội chủ nghĩa cần đi trước một bước để mở đường. -Công nghiệp hoá được xem là nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa x• hội . Điểm mấu chốt trong công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. -Đồng thời với cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa về kinh tế , phải tiến hành cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá nhằm thay đổi cơ bản đời sống tư tưởng tinh thần và văn hoá của toàn x• hội phù hợp với chế độ mới x• hội chủ nghĩa. Từ những luận điểm trên, Đại hội III vạch ra đường lối chung của miền Bắc trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa x• hội với những nội dung cơ bản: -Định hướng và mục tiêu của cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc là: đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa x• hội . nhằm xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc ở miền Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. -Các biện pháp chiến lược và con đường để đạt đến định hướng và mục tiêu trên: +Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản để tổ chức tiến hành cách mạng x• hội chủ nghĩa. +Thực hiện cải tạo x• hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp , thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ và công thương nghiệp tư bản tư doanh và đồng thời phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. +Thực hiện công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. +Đẩy mạnh cách mạng x• hội chủ nghĩa về tư tưởng, văn hoá và kỹ thuật. -Yêu cầu cần đạt đến của công cuộc xây dựng chủ nghĩa x• hội là bước biến nước ta thành một nước x• hội chủ nghĩa có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học tiên tiến. -Trong quá trình chỉ đạo thực hiện cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc, Đảng có bổ sung phát triển thêm đường lối trên cơ sở những quan điểm cơ bản đ• đề ra từ Đại hội III. -Đến Hội nghị Trung ương lần thứ 19 (3-1971) đường lối cách mạng x• hội chủ nghĩa được bổ sung thêm. -Về đường lối chung: +Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy mạnh mẽ quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động . +Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng : cách mạng quan hệ sản xuất , cách mạng khoa học- kỹ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hoá. Trong đó cách mạng khoa học – kỹ thuật là then chốt. -Về đường lối kinh tế : +Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. +Xây dựng kinh tế Trung ương đồng thời phát triển kinh tế địa phương. +Kết hợp kinh tế với quốc phòng. Câu33:Trình bày quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa được thể hiện trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982) của Đảng? 1.Hoàn cảnh lịch sử -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 của Đảng họp từ ngày 27 đến 31-3-1982 tại thủ đô Hà Nội. Đại hội họp trong tình hình nước ta đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế x• hội . -Đại hội đ• kiểm điểm những hoạt động của Đảng từ Đại hội lần thứ IV, đánh giá những thành tựu và khuyết điểm, phân tích thực trạng kinh tế –x• hội nước ta cùng những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. 1.Chủ trương của Đảng. -Qua thực tiễn, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, Đại hội nhận thấy rằng đường lối xây dựng nền kinh tế x• hội chủ nghĩa do Đại hội IV của Đảng đề ra là cho suốt cả thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa x• hội . Để đường lối được thực hiện thắng lợi cần cụ thể hoá đường lối chung đó thành những chặng đường với những nhiệm vụ và biện pháp cụ thể, sát hợp với yêu cầu và khả năng cho phép của từng chặng đường. -Từ nhận thức mới đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng đ• xác định cụ thể hoá trong chặng đường đầu tiên. -Công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa là quá trình xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa x• hội , tạo điều kiện cơ bản cho chủ nghĩa x• hội thắng lợi. -Đảng ta sớm đặt ra và luôn luôn coi trọng công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ . Tuy nhiên quan điểm , nội dung , bước đi.... của công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa thì dần dần được điều chỉnh, hoàn thiện cho phù hợp với điều kiện trong nước và quốc tế. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đ• xác định công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa ở nước ta: ''...Xây dựng một nền kinh tế x• hội chủ nghĩa cân đối, hiện đại kết hợp công nghiệp với nông nghiệp và lấy công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước công nghiệp hiện đại và nông nghiệp hiện đại....” -Quá trình thực hiện đường lối công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đề ra, đến Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 19 (3-1971) của Đảng được bổ sung và phát triển thêm. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ....... -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976) của Đảng đề ra đường lối xây dựng nền kinh tế x• hội chủ nghĩa ở nước ta là: “ Đẩy mạnh công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa x• hội ....Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ....” -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982) xác định: “ Trong 5 năm 1981-1985) và những năm 80 , cần tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp , coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn x• hội chủ nghĩa, ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và tiếp tục xây dựng một số nghành công nghiệp nặng quan trọng....Đó là những nội dung chính của công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa trong chặng đường trước mắt....” -Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu không có nghĩa là chỉ tập trung làm nông nghiệp , vì bản thân nông nghiệp , tự nó không thể làm thay đổi bộ mặt của nó, vì nó không thể tự trang bị kỹ thuật cho mình được. Mặt khác, nông nghiệp muốn trở thực sự trở thành cơ sở cho sự phát triển công nghiệp thì nó phải là một nền nông nghiệp sản xuất lớn. Câu34:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối đổi mới do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch sử của của Đại hội VI (12/1986)? 1.Hoàn cảnh lịch sử -Về quốc tế: Trong 5 năm nhân dân ta tiếp tục nhận được sự giúp đỡ to lớn và sự hợp tác nhiều mặt của Liên Xô và các nước x• hội chủ nghĩa anh em khác. -Về trong nước: Thực trạng x• hội nước ta đang ở trong tình trạng khủng hoảng kinh tế –x• hội .... 2.Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thư VI của Đảng. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thư VI của Đảng đ• họp tại Hà Nội từ ngày 15 đến ngày 18 tháng 12 năm 1986. Dự Đại hội có 1.129 đại biểu, thay mặt cho hơn hai triệu đảng viên, ngoài ra còn có 35 đại biểu quốc tế. -Đại hội VI đ• đánh giá đúng mức những thành tựu đ• đạt được trong 20 năm xây dựng chủ nghĩa x• hội và bảo vệ Tổ quốc; đồng thời với tinh thần nhìn thẳng vào, đánh giá đúng sự thật, Đại hội đ• chỉ ra những mặt yếu kém, những khó khăn gay gắt của kinh tế –x• hội nước ta. -Đại hội rút ra những bài học kinh nghiệm lớn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động chỉ đạo sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc x• hội chủ nghĩa. +Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, phát huy quyền làm chủ của nhân dân . Đảng phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. +Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại trong điều kiện lịch sử mới. -Đại hội khẳng định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta là xây dựng thành công chủ nghĩa x• hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc x• hội chủ nghĩa. -Đại hội lần thứ VI của Đảng đ• đề ra đường lối đổi mới toàn diện , trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế : -Vấn đề quan trọng trước tiên là phải xác định lại mục tiêu sát hợp với quy luật đi lên chủ nghĩa x• hội từ sản xuất nhỏ. Đại hội xác định rằng, công cuộc xây dựng x• hội x• hội chủ nghĩa ở nước ta phải trải qua nhiều chặng đường: “Nhiệm vụ bao trùm , mục tiêu tổng quát của những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế – x• hội , tiếp tục xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa trong chặng đường tiếp theo” -Đại hội đề ra 5 mục tiêu cụ thể trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là: +Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ +Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất . +Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và trình độ phát triển sản xuất . +Tạo ra chuyển biến tốt về mặt x• hội . -Đại hội đ• đề ra một hệ thống giải pháp để thực hiện các mục tiêu nói trên: +Bố trí lại cơ cấu sản xuất , cơ cấu đầu tư về xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất mới, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế ....Đại hội nhấn mạnh giải pháp tập trung sức người, sức của vào việc thực hiện ba chương trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu. Đại hội nhấn mạnh ba chương trình mục tiêu đó là sự cụ thể hoá nội dung chính của công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ. +Đại hội khẳng định cần có chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế,coi nền kinh tế có nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ. Đó là một giải pháp có ý nghĩa chiến lược, góp phần giải phóng và khai thác mọi khả năng để phát triển lực lượng sản xuất , từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. +Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế . Đại hội khẳng định dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung, quan liêu bao cấp , chuyển sang cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh x• hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ . Những quan điểm về vấn đề kinh tế quan trọng nói trên là một sự đổi mới rất cơ bản trong tư duy kinh tế của Đảng. Câu35:Phân tích đặc trưng và phương hướng cơ bản của chủ nghĩa x• hội do Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra (thể hiện trong Cương lĩnh chính trị)? 1.Hoàn cản lịch sử -Về quốc tế: Tình hình quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp, nhất là cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống các nước x• hội chủ nghĩa đ• dẫn đến sự tan r• và sụp đổ tại nhiều nước Đông Âu. -Về trong nước: Sau 4 năm thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng, tình hình kinh tế –x• hội đ• có những chuyển biến đáng kể, song nhìn chung đất nước chưa ra khỏi khủng hoảng về kinh tế-x• hội . 1.Những nội dung chủ yếu mà Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: -Kiên trì con đường x• hội chủ nghĩa. -Trong “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x• hội” do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đ• nêu ra đặc trưng và phương hướng xây dựng x• hội chủ nghĩa. +Đặc trưng x• hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng : Do nhân dân lao động làm chủ. Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại, chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu. Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc . Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, bất công, làm theo năng lực hưởng theo lao động có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới. 1.Những phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa x• hội và bảo vệ Tổ quốc. a.Xây dựng Nhà nước x• hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân do nhân dân và vì nhân dân , lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản l•nh đạo b.Phát triển lực lượng sản xuất , công nghiệp hoá đất nước .... c.Phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất , thiết lập từng bước quan hệ sản xuất x• hội chủ nghĩa từ thấp đến cao.... d.Tiến hành cách mạng x• hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá làm cho thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh giữ vững vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần x• hội. e.Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc .... f.Xây dựng x• hội chủ nghĩa và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. g.Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.... ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, “Đại hội trí tuệ đổi mới, dân chủ , kỷ cương và đoàn kết” Câu36:Trình bày bài học: Nắm vững ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội trong quá trình l•nh đạo cách mạng của Đảng? 1.ý nghĩa của bài học Độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội là bài học xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng nước ta,là một trong những cội nguồn thắng lợi mà nhân dân ta đ• giành được từ khi có sự l•nh đạo của Đảng. 1.Cơ sở của bài học -Cơ sở lý luận của bài học là chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp , giải phóng x• hội trong thời kỳ mới. -Cơ sở thực tiễn là yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc, của thời đại và những biến cố lịch sử của nước ta và trên thế giới trong quá trình đấu tranh để giải quyết yêu cầu đó. 1.Nội dung của bài học. -Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội được thể hiện qua các thời kỳ cách mạng: a.Thời kỳ 1930-1945. -Độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội thể hiện trong đấu tranh giành chính quyền . Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta nhận thức về sự chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc , giành độc lập dân tộc lên hàng đầu và nhiệm vụ cách mạng ruộng đất sẽ được độc lập dân tộc thì chưa có điều kiện giải quyết đầy đủ các vấn đề khác như vấn đề ruộng đất , nâng cao dân trí.... -Chủ nghĩa yêu nước là một động lực mạnh của đất nước cần phải để triệt để phát huy. -Khi chưa cải cách ruộng đất, chỉ với khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản quốc chia cho nông dân nghèo, giảm tô, giảm tức cũng đủ lôi cuốn đông đảo nông dân tham gia cách mạng . Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc , nông dân được hưởng nhiều quyền lợi to tát như đánh đuổi Pháp-Nhật, xoá các thứ thuế vô lý, được chia công điền và nhiều quyền lợi kinh tế chính trị khác. -Chủ nghĩa thực dân không chỉ là kẻ thù của giai cấp công nhân , nông dân mà còn là kẻ thù của toàn dân tộc . Cách mạng giải phóng dân tộc không chỉ giải phóng công-nông mà giải phóng cả dân tộc khỏi ách nô lệ. Sự nghiệp giành độc lập không chỉ của công-nông mà của mọi người Việt Nam yêu nước. -Cách mạng giải phóng dân tộc là thời kỳ dự bị để tiến lên chủ nghĩa x• hội. Cách mạng x• hội chủ nghĩa tuy là phương hướng tiến lên sau này nhưng lại có ảnh hưởng quyết định đến tính chất triệt để và tạo ra sức mạnh hùng hậu của cách mạng giải phóng dân tộc . -Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của việc thực hiện khối đoàn kết toàn dân vì nhiệm vụ tối cao giải phóng dân tộc , giành chính quyền về tay nhân dân . Lúc đó cách mạng thế giới chưa có điều kiện giúp đỡ trực tiếp Việt Nam, nhưng Đảng ta đ• kịp thời tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi, trong đó có thắng lợi của nhân dân Liên Xô đánh bại bọn pát xít Nhật ở Châu á để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa. a.Thời kỳ 1945-1975 Đường lối độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa x• hội thể hiện khác nhau ở hai thời kỳ khác nhau: Thời kỳ 1945-1954 vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới; Thời kỳ từ 1954-1975 vừa kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vừa xây dựng chủ nghĩa x• hội ở miền Bắc. -Thời kỳ 1945-1954 +Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập, Đảng đ• đề nhiệm vụ xây dựng đất nước, nhưng thục dân Pháp lại xâm lược nước ta lần nữa. Với tinh thần chúng ta “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, Đảng đ• l•nh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng . Đảng nhận định cách mạng nước ta vẫn là cách mạng giải phóng dân tộc , nhiệm vụ giải phóng dân tộc vẫn được đặt lên hàng đầu, nhiệm vụ cải cách ruộng đất có điều kiện thực hiện rộng r•i hơn so với thời kỳ giành chính quyền nhưng vẫn theo tinh thần rải làm từng bước, xuất phát từ nhiệm vụ chống đế quốc . +Trong kháng chiến chống Pháp, chúng ta có nhiều vùng tự do, mặc dù vậy vẫn chưa đủ điều kiện để xây dựng chủ nghĩa x• hội . Đảng chỉ đề ra chủ trương vừa kháng chiến vừa kiến quốc, tức là vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, chế độ dân chủ nhân dân . +Khối đại đoàn kết toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vừa dựa trên nền tảng phát huy lòng yêu nước của toàn dân, vừa dựa trên những thành tựu ban đầu của chế độ mới. Chế độ mới không chỉ là lực lượng tinh thần mà còn là lực lượng vật chất to lớn, bảo đảm kháng chiến lâu dài, càng đánh càng thắng, cuối cùng đánh bại cuộc xâm lược của thực dân Pháp. -Thời kỳ 1954-1975 +Đường lối chiến lược kết hợp độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội được thể hiện một cách độc đáo chưa có tiền lệ trong lịch sử và hoàn toàn phù hợp với đặc điểm và yêu cầu cách mạng nước ta trong điều kiện đất nước tạm thời chia làm hai miền. +Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa x• hội thể hiện ở đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng : cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam. +ở miền Bắc, chủ nghĩa x• hội không còn là định hướng mà đ• trở thành hiện thực. Vì nhân dân cả nước đều có nhiệm vụ chống Mỹ, cứu nước, nên chủ nghĩa x• hội ở miền Bắc mang đặc điểm là chủ nghĩa x• hội thời chiến. +Chủ nghĩa x• hội thời chiến có những đặc điểm giống và khác với chủ nghĩa x• hội thời bình. +Xây dựng chủ nghĩa x• hội , Đảng ta không chỉ vận dụng quy luật của bản thân chủ nghĩa x• hội mà còn cả quy luật của chiến tranh cách mạng . +Nhìn chung 21 năm xây dựng chủ nghĩa x• hội thời chiến, miền Bắc đ• đạt được nhiều thành tựu to lớn: #Miền Bắc đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại rất ác liệt bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ. #Miền Bắc đ• làm tròn nhiệm vụ với tiền tuyến lớn miền Nam và nghĩa vụ quốc tế, đảm bảo đời sống tối thiểu cho nhân dân để tiến hành kháng chiến lâu dài. #Trong khi chăm lo xây dựng miền Bắc x• hội chủ nghĩa, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh tập trung trí tuệ chỉ đạo cách mạng miền Nam, từ xây dựng lực lượng chính trị , vũ trang đến xây dựng chế độ mới ở vùng căn cứ, vùng giải phóng.... #Đảng đ• huy động lực lượng ở miền Bắc phục vụ miền Nam. #Sức mạnh của cách mạng miền Nam là sức mạnh của chế độ mới, sức mạnh tại chỗ và sức mạnh của chủ nghĩa x• hội thời chiến dội vào. -Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và những thành tựu miền Bắc x• hội chủ nghĩa giành được là thắng lợi của đường lối do Đảng vạch ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960). a.Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội trong thời kỳ cả nước quá độ lên chủ nghĩa x• hội – từ năm 1975 trở đi. -Đường lối chiến lược được thể hiện ở hình thái mới: Tổ quốc đ• hoàn toàn độc lập thì dân tộc và chủ nghĩa x• hội gắn liền là một. Đại hội lần thứ VII của Đảng nêu quyết tâm: Toàn Đảng, toàn dân tiếp tục nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội . Bởi vì, độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa x• hội và chủ nghĩa x• hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc . -Độc lập dân tộc là mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc , là tiền đề và điều kiện để xây dựng chủ nghĩa x• hội . Kinh nghiệm lịch sử cho thấy: sự tồn vong và phát triển của mỗi quốc gia dân tộc đều gắn liền trực tiếp với giữ vững độc lập dân tộc và chủ quyền của mỗi quốc gia ấy. Sống trong độc lập dân tộc là nguyện vọng của mọi người trong cộng đồng dân tộc . Nhưng “độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”. Mọi người đều được ấm no hạnh phúc, thì chỉ có con đường x• hội chủ nghĩa. -Chủ nghĩa x• hội là đảm bảo chắc chắn và bền vững nhất cho nền độc lập của dân tộc . -Chủ nghĩa x• hội sẽ xóa bỏ căn nguyên kinh tế sâu xa của tình trạng người bóc lột người do chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất sinh ra. -Thực hiện độc lập dân tộc để mở đường đưa dân tộc tới sự phát triển phồn vinh về mọi mặt. Để thực hiện quyết tâm đó, việc làm đầu tiên của Đảng là đánh giá một cách khách quan những thuận lợi và khó khăn của tình hình đất nước và tình hình thế giới. Đảng phải mất một thời gian dài mới đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước và phương hướng cơ bản trong quá trình xây dựng chủ nghĩa x• hội và bảo vệ Tổ quốc. Câu37:Phân tích nội dung, vị trí và mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra? -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9/1960) đ• quyết định đường lối cách mạng chung của cả nước: “Một là, tiến hành cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước” Trong đó mỗi chiến lược cách mạng ở mỗi miền giữ một vị trí quan trọng khác nhau nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.Vị trí -Cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò “quyết định nhất” đối với sự phát triển toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. -Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò “quyết định trực tiếp” đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. 1.Mối quan hệ. Tuy hai chiến lược cách mạng nói trên giữ vị trí quan trọng khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau, thúc đẩy lẫn nhau. -Cuộc cách mạng miền Nam, trước hết là để giải phóng nhân dân miền Nam thoát khỏi sự thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ , góp phần bảo vệ miền Bắc, tạo điều kiện cho miền Bắc tiến hành thắng lợi sự nghiệp cải tao và xây dựng chủ nghĩa x• hội. -Cuộc cách mạng x• hội chủ nghĩa miền Bắc, trước hết là xây dựng chủ nghĩa x• hội miền Bắc ngày càng vững mạnh. Miền Bắc có vững mạnh mới đủ sức đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, mới có điều kiện để chi viện sức người, sức của ngày càng lớn cho cách mạng miền Nam. -Sự gắn bó chặt chẽ giữa hai chiến lược cách mạng ở hai miền cùng nhằm một mục tiêu chung là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới hoà bình thống nhất nước nhà. Câu38:Trình bày những nhận định của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng về những thành tựu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mới (1986-1996)? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) đánh giá những thành tựu đạt được sau 10 năm thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng. 1.Thành tựu và yếu kém. a.Thành tựu Công cuộc đổi mới 10 năm (từ 1986-1996) đ• thu được những thành tựu to lớn: -Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế , hoàn thành vượt mức nhiều chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm +Trong 5 năm 1991-1995, nhịp độ tăng bình quân hàng năm về tổng sản phẩm trong nước (GDP) đạt 8.2% (kế hoạch là 5.5-6.5%), về sản lượng công nghiệp là 13,3%, sản xuất nông nghiệp 4,5%, kim nghạch xuất khẩu 20%. +Cơ cấu kinh tế có bước chuyển đổi: tỷ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP từ 22,6% năm 1990 lên 29,1% năm 1995; dịch vụ từ 38,6% lên 41,9%. +Bước đầu có tĩnh luỹ từ nội bộ nền kinh tế . Vốn đầu tư cơ bản toàn x• hội năm 1990 chiếm 15,8% GDP, năm 1995 là 27,4% (trong đó nguồn đầu tư trong nước chiếm 16,7% GDP) +Lạm phát từ mức 67,1% năm 1991 giảm xuống còn 12,7% năm 1995. +Quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất . Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng x• hội chủ nghĩa tiếp tục được xây dựng . -Tạo được một số chuyển biến tích cực về mặt x• hội . +Đời sống vật chất của phần lớn nhân dân được cải thiện . +Mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao động có việc làm. Nhiều nhà ở và đường giao thông được nâng cấp và xây dựng mới ở cả nông thôn lẫn thành thị. +Trình độ dân trí và mức hưởng thụ văn hoá của nhân dân được nâng lên. -Giữ vững ổn định chính trị , củng cố quốc phòng an ninh, tạo lập môi trường hoà bình và điều kiện thuận lợi cho công cuộc đổi mới. -Thực hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống chính trị . +Trên cơ sở Cương lĩnh, đ• từng bước cụ thể hoá đường lối đổi mới trên các lĩnh vực, củng cố Đảng về chính trị, tư tưởng, tăng cường vai trò l•nh đạo của Đảng trong x• hội. +Đ• ban hành Hiến pháp mới năm 1992 và nhiều văn bản pháp luật khác. +Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước . +Từng bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị x• hội , phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực kinh tế , x• hội , chính trị , tư tưởng văn hoá. -Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận , tham gia tích cực vào đời sống cộng đồng quốc tế. Đến năm 1996, nước ta đ• có quan hệ ngoại giao với trên 160 nước. a.Yếu kém. Trong khi đánh giá đúng thành tựu, chúng ta cũng cần thấy những khuyết điểm và yếu kém. -Nước ta còn nghèo và kém phát triển . -Tình hình x• hội còn nhiều vấn đề phải giải quyết. -Việc l•nh đạo xây dựng quan hệ sản xuất mới có phần vừa lúng túng vừa buông lỏng. 1.Đánh giá tổng quát. Từ những thành tựu và yếu kém nói trên , Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đ• đánh giá tổng quát: -Nước ta đ• ra khỏi khủng hoảng kinh tế –x• hội . -Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hoá đ• cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển snag thời kỳ mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . -Con đường đi lên chủ nghĩa x• hội ở nước ta ngày càng được xác định rõ hơn. -Xét trên tổng thể, việc hoạch định và thực hiện đường lối đổi mới những năm qua về cơ bản là đúng đắn, đúng định hướng x• hội chủ nghĩa, tuy trong quá trình thực hiện có một số khuyết điểm, lệch lạc lớn và kéo dài dẫn đến chệch hướng ở lĩnh vực này hay lĩnh vực khác, ở mức độ này hay mức độ khác. Câu39:Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930, so sánh với những nội dung những văn kiện thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? I.Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cương chính trị: Xem câu 7 1So sánh a.Giống nhau Luận cương chính trị và Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đều nêu ra mục đích, tính chất của cách mạng trong giai đoạn đầu là làm cách mạng tư sản dân quyền (tức là cách mạng dân tộc dân chủ) với hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến , nhằm thực hiện độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho nông dân . Cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ lập ra nhà nước công nông sau đó chuyển thẳng sang làm cách mạng x• hội chủ nghĩa; giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là hai động lực chính của cách mạng , trong đó giai cấp công nhân là lực lượng l•nh đạo cách mạng Việt Nam liên kết mật thiết với giai cấp vô sản các nước và các dân tộc thuộc địa. b.Sự khác nhau -Luận cương chính trị: +Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của một x• hội thuộc địa nên không nêu được vấn đề dân tộc lên hàng đâù mà nặng về đấu tranh giai cấp , về vấn đề cách mạng ruộng đất. +Đánh giá không đúng khả năng cách mạng , mặt tích cực , tinh thần yêu nước của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông trong cách mạng giải phóng dân tộc . +Chưa thấy được sự phân hoá trong giai cấp địa chủ phong kiến , nên không đề ra được vấn đề lôi kéo một bộ phận giai cấp đia chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc . +Xác định được con đường tiến lên giành chính quyền phải là con đường cách mạng bạo lực quần chúng. -Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. +Xác định được mâu thuẫn của x• hội và đ• đề ra hai nhiệm vụ cách mạng, đó là: chống đế quốc và tay sai và giành độc lập tự do cho toàn thể nhân dân. +Vận động thu phục cho bằng được sự tham gia của đông đảo giai cấp công nhân và nông dân. +Đảng hết sức lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông đi về phía giai cấp vô sản, lôi kéo các lực lượng khác tham gia giai cấp vô sản nếu có thể, còn những lực lượng chống đối thì đánh đổ. Câu40:Trình bày bối cảnh lịch sử và những chủ trương, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng Tám năm 1945? 1.Chủ trơơng, biện pháp của Đảng. -Đảng xác định: +Cuộc cách mạng Đông Dơơng lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng ,khẩu hiệu đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết!” +Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lơợc. +Nhiệm vụ của nhân dân cả nơớc ta lúc này là phải củng cố chính quyền , chống thực dân Pháp xâm lơợc, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. -Để thực hiện các nhiệm vụ đó cần phải: +Về nội chính: Xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp, trừng trị bọn phản động chống đối hiện hành, củng cố chính quyền nhân dân . +Về quân sự: Động viên lực lơợng toàn dân kiên trì kháng chiến, tổ chức và l•nh đạo cuộc kháng chiến lâu dài. +Về ngoại giao: Kiên trì các nguyên tắc “bình đẳng, tơơng trợ” thêm bạn, bớt thù; thực hiện khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với quân Tơởng Giới Thạch và chủ tr-ơng “độc lập về chính trị , nhân nhơợng về kinh tế” đối với Pháp. Những chủ trơơng nêu trên của Đảng đ• giải quyết kịp thời nhiều vấn đề quan trọng về chỉ đạo chiến lơợc và sách lơợc cách mạng trong tình thế mới vô cùng phức tạp và khó khăn của nơớc Việt Nam dân chủ cộng hoà vừa mới khai sinh. -Biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên : -Về kinh tế: +Tổ chức cứu đói và đề phòng nạn đói cho dân. Trong phiên họp đầu tiên ngày 3-9-1945, Hội đồng Chính phủ cách mạng lâm thời đ• bàn về biện pháp chống đói. Nhiều biện pháp nhơ tổ chức lạc quyên, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” để góp gạo cứu đói: không dùng gạo, ngô, khoai sắn nấu rơợu... +Biện pháp cơ bản lâu dài là tăng gia sản xuất. Và các phong trào đua tranh tăng gia sản xuất dấy lên khắp ở các địa phơơng. +chính phủ cách mạng ra Sắc lệnh số 11, b•i bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác của chế độ cũ, ra thông tơ giảm tô 25%. Kết quả: Đ• đẩy lùi đơợc nạn đói. Đời sống nhân dân , đặc biệt là đời sống nông dân đơợc cải thiện một bơớc. -Về tài chính +Chính phủ ra sắc lệnh về “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng” nhằm động viên tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân để “giữ vững nền độc lập của Tổ quốc”. +Chính phủ ra Sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam để thay thế giấy bạc Đông Dơơng. Khó khăn về tài chính dần đơợc khắc phục. -Về văn hoá, giáo dục. +Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ, phát động phong trào xoá mù chữ. Kết quả các trơờng tiểu học, trung học phát triển mạnh, bơớc đầu có đổi mới theo tinh thần độc lập dân chủ. +Xây dựng đạo đức mới với nội dung “cần-kiệm-liêm-chính” , bài trừ các tệ nạn x• hội cũ nhơ: cờ bạc, rơợu chè, hủ tục....ra khỏi đời sống x• hội. -Về chính trị-quân sự. +Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Chính phủ cách mạng lâm thời nơớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ra Sắc lệnh về cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội. +Ngày 6-1-1946, Tổng quyển cử bầu cử Quốc hội: 89% cử tri cả nơớc hăng hái đi bỏ phiếu bầu Quốc hội. +333 đại biểu đơợc bầu vào Quốc hội đầu tiên của nơớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. +Ngày 2-3-1946, Quốc hội khoá I họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp chính thức do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. +Ngày 9-11-1946 Hiến pháp đầu tiên của nơớc Việt Nam dân chủ cộng hoà chính thức công bố. +Việc xây dựng lực lơợng vũ trang nhân dân cũng đơợc chú trọng khắp nơi trên đất n-ớc. -Bài trừ nội phản: Đối với tổ chức phản cách mạng dùng khẩu hiệu “Đoàn kết chống thực dân Pháp xâm lơợc, phản đối chia rẽ để vạch mặt phá hoại của chúng”. -Đấu tranh chống ngoại xâm: Thực hiện nguyên tắc ngoại giao “Bình đẳng tơơng trợ, thêm bạn, bớt thù”. Đối với quân đội Tơởng thực hiện “Hoa-Việt thân thiện” +Trơớc ngày 6-3-1946 Đảng ta đ• có sách lơợc hoà ho•n với Tơởng và tay sai ở miền Bắc để tập trung lực lơợng đánh đuổi Pháp ở miền Nam. Đối với Tơởng, ta chủ trơơng tránh xung đột vũ trang, nhân nhơợng chúng một số yêu sách về kinh tế và chính trị : Nhận cung cấp một phần lơơng thực, thực phẩm. +Đối với quân Pháp ở miền Nam: Kiên quyết kháng chiến chống thực dân Pháp; cả nơớc ủng hộ Nam Bộ kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng hộ Nam Bộ kháng chiến”. +Ngày 28-2-1946 Pháp và Tơởng ký hiệp ơớc Hoa-Pháp, Pháp sẽ thay thế quân Tơởng giải giáp quân Nhật ở miền Bắc nên đ• đặt nhân dân ta vào hai con đơờng: một là: cầm vũ khí chiến đấu chống thực dân Pháp; hai là: hoà ho•n nhân nhơợng Pháp để tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù một lúc, đẩy 20 vạn quân Tơởng ra khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian củng cố lực lơợng cách mạng. +Chiều 6-3-946, ta đ• ký Hiệp định sơ bộ với Pháp Qua đó, việc ký Hiệp định sơ bộ là một trủ chơơng sách lơợc đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh. Ta đ• loại trừ đơợc một kẻ thù nguy hiểm là quân Tơởng và tay sai của chúng ra khỏi nơớc ta. Tranh thủ thời gian hoà bình cần thiết để củng cố chính quyền cách mạng , chuẩn bị lực lơợng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau. Câu1:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích các yếu tố đ• góp phần để l•nh tụ Nguyễn ái Quốc tiếp thu đơợc chủ nghĩa Mác-Lênin và tìm cho cách mạng Việt Nam một con đơờng đúng đắn? Câu2:Phân tích và chứng minh rằng: con đơờng cứu nơớc của Việt Nam do l•nh tụ Nguyễn áiQuốc lựa chọn phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch sử cách mạng Việt Nam? Câu3:Trình bày những yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? Câu4: Phân tích những yếu tố góp phần làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra đời đ• có đơờng lối cách mạng đúng đắn? Xem câu 3 Câu5: Trình bày nội dung đơờng lối cách mạng Việt Nam thể hiện trong Chính cơơng vắn tắt, Sách lơợc vắn tắt do l•nh tụ Nguyễn ái Quốc soạn thảo và đơợc thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3-2-1930? Câu6:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử? Câu7:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Luận c-ơng chính trị tháng 10/1930. Câu8:Căn cứ vào đâu để nói: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931? Vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh đạt đơợc đỉnh cao đó? Vì sao ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đ• phát động đơợc cao trào 1930-1931? Câu9:Trình bày vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam và nhận xét về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm trơớc khi có Đảng Cộng sản Việt Nam? Câu10:Trình bày những mâu thuẫn của x• hội Việt Nam trơớc khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và những nhiệm vụ chiến lơợc của cách mạng Việt Nam. Câu11:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam nhanh chóng phục hồi đơợc tổ chức đảng và phong trào cách mạng của quần chúng những năm 1932-1935? ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935). Câu12:Căn cứ vào đâu để nói: Cao trào cách mạng 1930-1931 và Cao trào cách mạng 1936-1939 là những đợt tổng diễn tập của cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu13:Trình bày thành quả về bài học kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ 1936-1939? Câu14:Trình bày vai trò của l•nh tụ Nguyễn ái Quốc đối với chủ trơơng chuyển hơớng chỉ đạo chiến lơợc cách mạng trong Hội nghị Trung ơơng lần thứ VIII của Trung ơơng Đảng (5/1941)? Câu15:Phân tích những đặc trơng và phơơng hơớng cơ bản của chủ nghĩa x• hội do Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ( thể hiện trong Cơơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35 Câu16:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trơơng lớn của Đảng trong Hội nghị Trung ơơng tháng 7/1936? Câu13:Trình bày thành quả về bài học kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ 1936-1939? Câu14:Trình bày vai trò của l•nh tụ Nguyễn ái Quốc đối với chủ trơơng chuyển hơớng chỉ đạo chiến lơợc cách mạng trong Hội nghị Trung ơơng lần thứ VIII của Trung ơơng Đảng (5/1941)? Câu15:Phân tích những đặc trơng và phơơng hơớng cơ bản của chủ nghĩa x• hội do Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ( thể hiện trong Cơơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35 Câu16:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trơơng lớn của Đảng trong Hội nghị Trung ơơng tháng 7/1936? Câu17:Trình bày bối cảnh, nội dung và ý nghĩa của chủ trơơng chuyển hơớng chỉ đạo chiến lơợc cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ? Câu18:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thơờng vụ Trung ơơng Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 12/3/1945? Câu19:Trình bày bài học: Không ngừng củng cố và tăng cơờng khối đoàn kết toàn dân và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại? Câu20:Trình bày vai trò l•nh đạo và chỉ đạo của l•nh tụ Hồ Chí Minh và Trung ơơng Đảng trong tổng khởi nghĩa tháng Tám? Câu21:Trình bày những chủ trơơng, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ sau cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu22: Phân tích nguyên nhân thành công, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu23:Trình bày đối sách của l•nh tụ Hồ Chí Minh và Trung ơơng Đảng Cộng sản Việt Nam trong đấu tranh chống giặc ngoài thù trong những năm 45-46? Câu24:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đơờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lơợc của Đảng Cộng sản Việt Nam? Câu25:Trình bày sự chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến lơợc chống đế quốc và chống phong kiến trong thời gian kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)? Câu26:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trơơng ký Hiệp định Pari năm 1973? ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari? Câu27:Trình bày sự l•nh đạo và chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc chuẩn bị và tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 và giải phóng hoàn toàn miền Nam? Câu28:Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban chấp hành Trung ơơng Đảng Lao động Việt Nam. Câu29:Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nơớc? Câu30:Trình bày những căn cứ để Đảng ta chủ trơơng đơa miền Bắc tiến lên theo con đ-ờng cách mạng x• hội chủ nghĩa sau khi giải phóng? Câu31:Trình bày bài học: Sự l•nh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Câu32:Trình bày nội dung đơờng lối cách mạng x• hội chủ nghĩa do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đề ra? Câu33:Trình bày quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá x• hội chủ nghĩa đơợc thể hiện trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982) của Đảng? Câu34:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đơờng lối đổi mới do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch sử của của Đại hội VI (12/1986)? Câu35:Phân tích đặc trơng và phơơng hơớng cơ bản của chủ nghĩa x• hội do Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra (thể hiện trong Cơơng lĩnh chính trị)? Câu36:Trình bày bài học: Nắm vững ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội trong quá trình l•nh đạo cách mạng của Đảng? Câu37:Phân tích nội dung, vị trí và mối quan hệ giữa hai chiến lơợc cách mạng do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra? Câu38:Trình bày những nhận định của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng về những thành tựu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mới (1986-1996)? Câu39:Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cơơng chính trị tháng 10 năm 1930, so sánh với những nội dung những văn kiện thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Câu40:Trình bày bối cảnh lịch sử và những chủ trơơng, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng Tám năm 1945? #Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và tầm vóc thời đại trong 65 năm đấu tranh sáu mươi lăm năm đ• rồi qua kể từ ngày ĐCS VN ra đời. So với lịch sử bốn nghìn năm của dân tộc, đây chỉ là khoảng thời gian rất ngăn ngủi. Nhưng chính trong thời gian này, trải qua một quá trình đấu tranh liên tục, sôi động và vô cùng oanh liệt chống lại nhiều kẻ thù xâm lược khác nhau. Chúng đều là những tên đế quốc hùng mạnh nhất thế giới, ttrong đó có tên đầu sỏ là đế quốc Mỹ. Nhân dân VN dưới sự l•nh dạo của ĐCS VN đ• giành được những thắng lợi vĩ đại, làm cho bộ mặt của đất nước, của dân tộc hoàn toàn thay đổi. Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công đ• lật nhào ách thống trị 80 năm của đế quốc phát xít Pháp-Nhật, lập nên nước VN dân chủ cộng hoà, Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đảng Nam á. Cách mạng tháng Tám là một sự kiện trọng đại có ý nghĩa quyết định đối với tiến trình lịch sử của dân tộc, mở ra một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập, tự do, dân chủ nhân dân, tiến lên cộng hoà x• hội. Không những thế, đó còn là sự kiện tiêu biểu cho xu thế thời đại xu thế cách mạng giải phóng dân tộc gắn liền với sự phát triển x• hội theo định hướng tiến bộ, định hướng XHCN. Thắng lợi của cuộc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ 2 đ• bảo vệ được nước VN dân chủ cộng hoà-thành quả cuộc cách mạng tháng Tám, giải phóng miền Bắc, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên nử nước và tạo điều kiện vững chắc để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở nước ta cũng mang ý nghĩa thời đại sâu sắc. nếu cách mạng tháng Tám 1945 đ• đặt cột mốc mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi thế giới, thì cuộc kháng chiến chống Pháp mà đỉnh cao nhất là chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đ• cắm thêm cột mốc mới, cột mốc sụp đổ hoàn toàn không có gì cứu v•n nổi của quá trình đó Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 20 năm để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam và thống nhất Tổ quốc kết thúc thắng lợi huy hoàng bằng chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đ• làm cho Tổ quốc VN từ đây được vĩnh viễn độc lập, vĩnh viễn thống nhất. Thắng lợi vĩ đại này kết thúc hoàn toàn cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước và mở một giai đoạn cách mạng mới, gai doạn cả nước độc lập và thống nhất, tiến lên theo định hướng XHCN. Thắng lợi này còn có ý nghĩa quốc tế to lớn, nó đ• đập tan cuộc phản kích lớn nhất của Mỹ,tên đế quốc đầu sỏ thế giới chĩa vào các lực lượng cách mạng kể từ sau chiến tranh thế giới thứ II, giáng đòn thất bại đầu tiên vào chủ nghĩa thực đân mới do Mỹ ra sức áp đặt cho các nước chậm phát triển để thay cho chủ nghĩa thực dân cũ vừa bị sụp đổ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mỹ . vì sự cống hiến rất có ý nghĩa này mà bạn bè ở khắp năm châu đ• ca ngợi cuộc kháng chiến chống Mý của nhân dân VN như “một tấm gương sáng chói cho phong trào giải phóng dân tộc và nhân dân bị áp bức trên toàn thế giới” Từ năm 1975 lại đây, nhân dân cả nước ta đang cùng nhau tập trung công sức để khôi phục và xây dựng lại đất nước theo định hướng XHCN đ• lựa chọn từ lâu. cuộc đấu tranh mới này không dẽ dàng thuật lợi, trái lại đầy trở ngại khó khăn. mặc dù vậy, cách mạng nước ta đ• đạt được những thành tựu to lớn trong khôi phục kinh, khắc phục hậu quả chiến tranh, trong cải tạo và xây dựng đất nước, trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn trật tự an ninh, trong việc làm nghĩa vụ quốc tế. điều vui mừng là qua những sai lầm và vấp váp, qua tìm tòi nghiên cứu và khảo nghiệm, Đảng ta đ• hiểu rõ hơn nhưng quy luât5j vận động đi lên theo định hướng XHCN của đất nước mình từ một nền sản xuất nhỏ và do đó đ• có sự đổi mới mạnh mẽ trong đường lối l•nh đạo, sự đổi mới này được thực hiện 10 năm qua kiểm nghiệm là đúng, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế-x• hội để tiến lên vững chắc #Những bài học kinh nghiệm lịch sử của Đảng Tổng kết kinh nghiệm là một mặt của hoạt động lý luận mà ĐCSVN rất chú trọng. Như Đảng từng chỉ rõ, tổng kết kinh nghiệm là “một phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn, đem lý luận phân tích thực tiễn, từ phân tích thực tiễn mà rút ra lý luận. đó là một phương pháp tốt để nâng cao trình độ lý luận của cán bộ, đảng viên và cũng là một phương pháp tốt để khắc phục những xu hướng giáo điều chủ nghỉa và kinh nghiệm chủ nghỉa” trong và sau mỗi thời kỳ vận động cách mạng và nhất là vào các dịp đại hội của Đảng kể từ đại hội lần thứ III trở đi, Đảng đều chú trọng tổng kế thực tiễn và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm, lý luận bổ ích . để cương này chỉ nêu lên một số bài học kinh nghiệm lịch sử lớn có giáảtị lý luận, thực tiễn và thiết thực đối với giai đoạn cách mạng hiện nay *Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa x• hội -cơ sở lý luận của bài học mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp, vấn đề dân tộc do một giai cấp tiên phong đại diện. Mối quan hệ con đường giải phóng dân tộc và giải phong giai cấp công nhân được Đảng ta phối hợp rất hài hoà “chỉ có giải phóng được giai cấp vô sản thì mới giải phóng dân tộc cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới” (HCM). “muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” (HCM). Giành độc lập dân tộc đi lên CNXH là một tất yếu khách quan của đất nước ta ý nghĩa : là bài học lớn có tổ chức bao chùm lịch sử cách mạng VN. Là sợi chỉ đỏ suất toàn bộ cách mạng VN từ khi có Đảng đoàn kết toàn dân để giành thắng lợi. Giải phóng một loạt những vấn đề cơ bản chiến lược sách lược trong cách mạng dân tộc dân chủ cũng như trong CMXHCN . khơi dậy sức mạnh quá khứ hiện tại tương lai, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại tạo lên sức mạnh tổng hợp to lớn cho cách mạng VN *tăng cường đoàn kết dân tộc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại -cơ sở lý luận CN Mác-Lê Nin và tư tưởng HCM về vấn đề lực lượng cách mạng muốn cách mạng thắng lợi làm thế nào phải tập hợp được lực lượng -nội dung là lấy sức ta giải phóng cho ta -đứng vững trên lập trường của giai cấp vô sản. tôn trong nguyên tắc lấy dân làm gốc, nêu cao ý thức tự lực tự cường -tranh thủ hợptắc quốc tế *sự l•nh đạo đúng đắn của đảng -là yếu tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của CM VN -dưới sự l•nh đạo của Đảng cách mạng VN giành được những thắng lợi to lớn, đưa cách mạng ta từ thắng lợi này đến thắng lợi khác -những thắng lợi to lớn nói trên đều bắt nguồn từ sự l•nh đạo của Đảng +Đảng là đội tiên phong, tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân, dân tộc VN +lấy chủ nghĩa Mác-tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động +là người đại diện trung thành và đầy đủ nhất lợi ích chân chính của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc VN +Đảng có một mục tiêu duy nhất phục vụ tổ quốc và nhân dân +truyền th0ống đoàn kết, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ tự phê bình và phê bình, tăng cường kỉ luật, chống độc đán quan liêu +mối liên hệ máu thịt với quần chúng, được nhân dân che chở trong những lúc hiểm nguy *đổi mới Đảng -đổi mới tư duy, lý luận, nhận thức lại CNXH vai trò của 1 Đảng cầm quyền l•nh đạo nhân dân xây dựng CNXH -tăng cường điều kiện thống nhất trong đảng, phát huy dân chủ trong Đảng -giải quyết mối quan hệ giữa Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị -x• hội trong hệ thống chính trị -làm trong sạch đội ngũ đảng viên, phát huy tối đa các Đảng cơ sở -đổi mới công tác cán bộ của Đảng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc40_cau_hoi_on_tap_duong_loi_dang_cong_san_viet_nam_co_dap_an_7579.doc