Thiết kế công trình cao ốc văn phòng SaiGon Mansion

Chương mở đầu : KIẾN TRÚC Tổng quan về kiến trúc công trình 1. Tên công trình: Cao ốc văn phòng SÀI GÒN MANSION. 2. Địa điểm xây dựng: Được xây dựng tại số 3 Võ Văn Tần ,Quận 3,Thành Phố Hồ Chí Minh. 3. Qui mô công trình Công trình có tổng cộng 15 tầng, bao gồm Tầng hầm2: chiều cao tầng 3.3m; Tầng hầm được thiết kế làm chỗ đậu xe ôtô, xe máy . Ngoài ra tầng này còn bố trí máy móc thiết bị kỹ thuật như máy bơm nước, máy phát điện, bể chứa, bể tự hoại, hệ thống kỹ thuật điện, biến thế cung cấp điện cho toà nhà khi nguồn điện bên ngoài gặp sự cố. Tầng hầm1: chiều cao tầng 3.3m; Tầng hầm được thiết kế làm chỗ đậu xe ôtô, xe máy Tầng 1: chiều cao tầng 4.2 m, diện tích mặt bằng: 24.6m x 24.6m+7x6.5 = 635.9 m2 Tầng 2 4 4: chiều cao tầng 3.8m, diện tích mặt bằng: 24.6m x 24.6m+7x6.5 = 635.9 m2 Tầng 5 4 15: chiều cao tầng 3.5 m, diện tích mặt bằng: 21m x 24m= 504 m2 Tầng Kỹ Thuật: chiều cao tầng 3m, diện tích mặt bằng: 24m x 14.25m = 342 m2 Bố trí hệ thống kỹ thuật, máy móc thiết bị cho thang máy và cho toà nhà. Tầng mái: chiều cao tầng 1.7m ; Tầng mái được che phủ bằng một lớp bêtông tạo hiệu quả thẩm mỹ, có đường kỹ thuật để sữa chữa trên tầng mái khi cần thiết. II. Giải pháp kiến trúc Giải pháp mặt bằng Tận dụng triệt để diện tích đất xây dựng và sử dụng công trình hợp lý. Giao thông trên mặt bằng của các sàn tầng được thực hiện thông qua hệ thống sảnh hành lang. Công trình có ba buồng thang máy và một cầu thang bộ phục vụ cho việc giao thông theo phương đứng và một thang thoát hiểm phục vụ cho việc thoát người khi có sự cố. Hệ thống giao thông này kết hợp với hệ thống sảnh hành lang của các sàn tầng tạo thành nút giao thông đặt tại trung tâm của công trình. Giải pháp mặt đứng Mặt đứng công trình được tổ chức theo kiểu khối đặc hình vuông, kiến trúc đơn giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng. Cả bốn mặt công trình đều có các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mãng, trang trí độc đáo cho công trình. III. Các hệ thống kỹ thuật của công trình 1. Hệ thống chiếu sáng Hầu hết các căn hộ, các phòng làm việc được bố trí xung quanh lõi cứng cầu thang, có mặt thoáng không gian tiếp xúc bên ngoài lớn nên phần lớn các phòng đều sử dụng được nguồn ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài công trình. Ngoài ra hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được những chổ cần được chiếu sáng. 2. Hệ thống điện Sử dụng nguồn điện khu vực do thành phố cung cấp. Ngoài ra công trình còn sử dụng nguồn điện dự phòng ở tầng hầm đảm bảo cung cấp điện 24/24 giờ khi có sự cố. Hệ thống điện được đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng hiệu điều khiển riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có thiết bị ngắt điện tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. 3. Hệ thống cấp thoát nước: Cấp nước Nước sử dụng được lấy về từ trạm cấp nước thành phố, dùng máy bơm đưa nước từ hệ thống lên bể chứa nước mái,và hồ nước ngầm. Hai bể nước này vừa có chức năng phân phối nước sinh hoạt cho các phòng vừa có chức năng lưu trữ nước khi hệ thống nước ngưng hoạt động, và quan trọng hơn nữa là lưu trữ nước phòng cháy chữa cháy. Thoát nước Thoát nước mưa bằng hệ thống rãnh trên sân thượng theo đường ống kỹ thuật dẫn xuống đất và dẫn ra cống khu vực. Đường ống thoát nước đặt dưới đất sử dụng bằng ống PVC chịu áp lực cao. Tất cả các ống đi trong hộp kỹ thuật có chỗ kiểm tra, sữa chữa khi có sự cố. 4. Phòng cháy chữa cháy Vì đây là nơi tập trung đông người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng, bố trí theo tiêu chuẩn quốc gia. Hệ thống báo cháy được đặt biệt quan tâm, công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy trên mỗi tầng và trong mỗi phòng, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng chữa cháy. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được bố trí hợp lý cho từng khu vực. Để đảm bảo an toàn, công trình còn lắp đặt hệ thống cột thu thu lôi (chống sét) trên mái. Đặc điểm khí hậu Công trình xây dựng thuộc Quận 3 – Thành phố Hồ Chí Minh, nên chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Thời tiết trong năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 4 11, có gió mùa Đông Nam và Tây Nam. Mùa khô từ tháng 12 4 4, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ : Nhiệt độ trung bình của vùng là 270C Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4: 390C;Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12: 130C. Độ ẩm : Độ ẩm trung bình của vùng là 79.5% Độ ẩm cao nhất vào tháng 9: 90%;Độ ẩm thấp nhất vào tháng 3: 65%. Mưa : Lượng mưa trung bình hàng năm là 197.9mm Tháng cao nhất: 300 4 338mm;Tháng thấp nhất: 3 4 12mm. Bức xạ : (Tổng bức xạ mặt trời) Cao nhất: 14.2 kcl/cm/tháng;Thấp nhất: 10.2 kcal/cm/tháng. Tổng số giờ nắng trong năm là 2006 giờ. Trong đó số giờ nắng của tháng cao nhất là của tháng 3: 220 giờ. Số giờ nắng thấp nhất là tháng 9: 117 giờ. Gió : Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là khu vực được đánh giá là ít chịu ảnh hưởng của gió bão. Thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam chiếm 30 4 40%, gió Đông chiếm 20 4 30%.Thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam chiếm 66%. VI. Kết luận Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị-xã hội của cả nước. Những năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức độ cao. Cùng với nó sự ra đời của nhiều công trong nước và nhiều công ty nước ngoài tham gia vào Việt Nam để đáp ứng nhu cầu đó nhiều cao ốc văn phòng cho thuê đã ra đời . Vì vậy, việc xây dựng Cao ốc văn phòng SÀI GÒN MANSION có đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nêu trên là hoàn toàn hợp lí và hết sức cần thiết nhu cầu ở thòi điểm hiện tại cũng như trong tương lai. CÓ ĐẦY ĐỦ BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH

doc16 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế công trình cao ốc văn phòng SaiGon Mansion, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I KẾT CẤU Chương 1: TÍNH CẦU THANG BỘ 1.1 Cấu tạo cầu thang 1.1.1. Chọn kích thước của bậc thang, chiều dày bản thang Chọn chiều dày bản thang hbt = 10cm. Kích thước bậc thang được chọn theo công thức sau: 2hb + lb = (60÷62) cm Ta chọn hb = 16cm, suy ra lb = 29cm Mặt bằng cầu thang Mặt cắt dọc cầu thang 1.1.2. Xác định tải trọng 1.1.2.1. Tĩnh tải Tĩnh tải gồm trọng lượng bản than các lớp cấu tạo Chiếu nghỉ, chiếu tới Trọng lượng bản than các lớp cấu tạo được xác định theo công thức Trong đó : gi - trọng lượng riêng lớp thứ i di - chiều dày lớp thứ i ni - hệ số tin cậy lớp của thứ i Bảng xác định trọng lượng của bản chiếu nghỉ và chiếu tới STT Vật liệu di (mm) gi (daN/m3) ni gi (daN/m2) 1 Đá granit 10 2000 1.3 26 2 Vữa xi măng 20 1800 1.3 46.8 3 Đan BTCT 100 2500 1.1 275 4 Vữa trát 15 1800 1.3 35.1 gctt 382.9 b. Bản thang Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo được xác định theo công thức: gb = (kN/m2) trong đó: - khối lượng của lớp thứ i; - chiều dày tương đương của lớp thứ i; Đối với các lớp gạch ( đá hoa cương, đá mài…) và lớp vữa có chiều dày chiều dày tương đương được xác định như sau: - góc nghiêng của cầu thang. Đối với bậc thang xây gạch có kích thước lb, hb, chiều dày tương đương được xác định như sau: ni – hệ số độ tin cây của lớp thứ i. Các lớp cấu tạo bản thang Bảng tính chiều dày tương đương các lớp cấu tạo bản thang STT Vật liệu lb (mm) hb (mm) di (mm) a (độ) dtđ(mm) 1 Đá mài 290 160 10 29 14 2 Vữa xi măng 290 160 20 29 27 3 Bậc gạch xây 290 160 - 29 70 4 Vữa trát 290 160 15 29 20 Bảng xác định tải trọng các lớp cấu tạo bản thang STT Vật liệu dtđi (mm) gi (daN/m3) n gi (daN/m2) 1 Đá mài 14 2000 1.1 30.8 2 Vữa xi măng 27 1800 1.3 63.2 3 Bậc thang 70 1800 1.3 163.8 4 Đan BTCT 100 2500 1.1 275.0 5 Vữa trát 20 1800 1.3 46.8 gbtt 579.6 Tải trọng do lan can truyền vào bản thang qui về tải trọng phân bố đều trên bản thang Trọng lượng của lan can gtc =30daN/m. Do đó qui tải lan can trên đơn vị m2 bản thang glc = 30x1.3/1.2 = 32.5 daN/m2 1.1.2.2. Hoạt tải Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên bản thang và bản chiếu nghĩ lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995: ptt = ptc.n daN/m2 trong đó: ptc – tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3 TCVN 2737:1995, đối với cầu thang chung cư lấy ptc = 300 (daN/m2). n – Hệ số đô tin cậy, theo TCVN 2737:1995: n = 1.3 ptc < 200 daN/m2 n = 1.2 ptc 200 daN/m2 Như vậy ptt = 300x1.2 = 360 daN/m2 1.1.2.3 Tải trọng toàn phần Tải trong toàn phần tác dụng lên bản thang qbttt = gbtt +glc + ptt = 579.6 +32.5+ 360 = 972.1 daN/m2 Tải trong toàn phần tác dụng lên chiếu nghĩ, chiếu tới qcnttt = gctt + ptt = 382.9 + 360 = 743 daN/m2 1.2. Bản thang Sơ đồ tính Vế 1 : Cắt 1 dải bản có bề rộng 1m để tính. Sơ đồ tính của bản thang được thể hiện trên hình 3.4. Hình 3.4 Sơ đồ tính bản thang vế 1 Xác định nội lực Sử dụng phần mềm sap. v10 để tính Biểu đồ mômen của vế 1 Biểu đồ phản lực của vế 1 Vế 2 : Sơ đồ tính bản thang vế 2 Xác định nội lực : nội lưc giống như vế 1 Tính cốt thép bản thang Do hai vế giống nhau (nội lực gần bằng nhau) nên chỉ tính toán cho vế 1, vế 2 bố trí thép tương tự. Sử dụng moment lớn nhất để tình và bố trí thép. Bản thang được tính như cấu kiện chịu uốn Giả thiết tính toán a = 1.5 khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo ho = 10-1.5=8.5 cm chiểu cao có ích của tiết diện b = 100cm bề rộng tính toán của dải Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán trình bày trong bảng sau : Đặc trưng vật liệu của bê tông và thép Bê tông 300 Cốt thép CII Rn (daN/cm2) Rk (daN/ cm2) Ebx103 (daN/ cm2) Ra (daN/ cm2) Ra’ (daN/ cm2) Eax104 (daN/ cm2) 130 10 290 2600 2600 21 Cốt thép được tính với một dải bản có bề rộng 1m Tính: Diện tích cốt thép được tính theo: Hàm lượng cốt thép tính toán (μ) trong dãi bản cần đảm bảo điều kiện: Với : - - Theo TCVN lấy μmin =0.05%,(thường lấy 0.1%) Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau: Bảng tính cốt thép bản thang Giá trị momen A a Fa Thép chọn Fa m (%) (T.m/m) (cm2) f (mm) a (cm2) Mnhịp 0.87 0.09263 0.0974 4.1381 8 120 4.2 0.4941 Mgối 1.04 0.11073 0.1176 5 10 150 5.2 0.6118 Bảng tính cốt thép bản chiếu nghỉ Giá trị momen A a Fa Thép chọn Fa m (%) (T.m/m) (cm2) f (mm) a (cm2) Mnhịp 0.28 0.02981 0.0303 1.2864 8 200 2.5 0.2941 Mgối 1.04 0.11073 0.1176 5 10 150 5.2 0.6118 1.3 Tính bản chiếu tới 1.3.1 Sơ đồ tính Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các dầm xung quanh (ngàm hoặc khớp) mà ta lựa chọn sơ đồ tính bản theo 11 loại ô bản lập sẵn. Sơ đồ tính các bản kê 4 cạnh được xác định theo bản sau: Ô bản hbản (mm) hdầm (mm) hd/ hb Liên kết các cạnh Sơ đồ tính S1 100 600 6 Ngàm 100 600 6 Ngàm 100 300 3 Ngàm 100 0 Tự do 1.3.2 Tính thép bản chiếu tới Các giá trị Mômen được tính toán theo các công thức sau: - Mômen dương lớn nhất ở giữa nhịp: M1 = M1’ + M1” = m11.P’ + mi1.P” M2 = M2’ + M2” = m12.P’ + mi2.P” với : P' = q'.l1.l2 = 180x2.7x2.9=1409.4 daN P" = q".l1.l2 = 563x2.7x2.9=4408.3 daN q' = ==180 daN/m2 q" = g + = 383+180=563 daN/m2 Trong đó: g - tĩnh tải ô bản đang xét; p - hoạt tải ô bản đang xét; mi1(2) - i là loại ô bản số mấy,1 (hoặc 2) là phương của ô bản đang xét.Trong trường hợp đang tính toán i = 3. - Mômen âm lớn nhất ở gối: MI=ki1.P MII = ki2.P Trong đó: P = q.l1.l2 : tổng tải trọng tác dụng lên ô bản. q = gstt + ptt + gttt ki1, ki2 : các hệ số được xác định bằng cách tra bảng, phụ thuộc vào tỷ số l2/l1. Bảng xác định các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2 Ô bản Kích thước SƠ ĐỒ m11 m12 mi1 mi2 ki1 ki2 ld (m) ln (m) 3 2.9 2.7 3 0.03912 0.03357 0.03026 0.03192 0 0.08753 Kết quả nội lực được tính toán như sau: M1 = M1’ + M1” = m11.P’ + mi1.P” =0.03912x1409.4+ 0.03026x4408.3 = 188.5 daN.m M2 = M2’ + M2” = m12.P’ + mi2.P” =0.03357x1409.4+0.03192x4408.3 = 188.02 daN.m MI=ki1.P =0 MII = ki2.P = 0.08753x743x2.7x2.9=509.22 daN.m Bảng tính cốt thép chiếu tới Giá trị momen A a Fa Thép chọn Fa m (%) (T.m/m) (cm2) f (mm) a (cm2) M1 0.188 0.02002 0.0202 0.8594 6 200 1.4 0.1647 M2 0.188 0.02002 0.0202 0.8594 6 200 1.4 0.1647 MI 0 0 0 0 8 150 2.5 0.2941 MII 0.509 0.05419 0.0557 2.3692 8 150 2.5 0.2941 1.4. Tính dầm chiếu nghỉ (DCN), dầm chiếu tới (DCT) 1.4.1 Tính dầm tới Chọn sơ bộ kích thước dầm chiếu tới 20x30 (cm) Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới gốm có: - Trọng lượng bản thân gd = b.h.g.n = 0.20x0.3x2500x1.1 = 165 (daN/m) - Tải trọng do bản thang truyền vào (phản lực gối tựa) gbt = VA = 1.48 (T/m) GHI CHÚ : Bản chiếu tới làm việc 2 phương, tải trọng truyền vào dầm chiếu tới là tải trọng hình thang, nhưng để đơn giản và thiên về an toàn ta truyền tải trọng theo bản làm việc 1 phương ( đã kiểm tra nội lực chênh lệch không đáng kể). Tải trọng do chiếu tới truyền vào 1003 daN/m Tổng tải trọng tác dụng qdcntt = gd + gbt +gct= 165 + 1480 + 1003 = 2648 daN/m Giá tri mômen : Tại gối daNm Tại nhịp daNm Lực cắt lớn nhất ở 2 đầu ngàm daN Tính cốt thép dầm chiếu tới Dầm chiếu tới được tính như cấu kiện chịu uốn Giả thiết tính toán a = 2 khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo ho = 30-2=28 cm chiểu cao có ích của tiết diện b = 20cm bề rộng tính toán của dải Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán trình bày trong bảng sau : Đặc trưng vật liệu của bê tông và thép Bê tông 300 Cốt thép CII Rn (daN/cm2) Rk (daN/ cm2) Ebx103 (daN/ cm2) Ra (daN/ cm2) Ra’ (daN/ cm2) Eax104 (daN/ cm2) 130 10 290 2600 2600 21 Cốt thép được tính với một dải bản có bề rộng 1m Tính: Diện tích cốt thép được tính theo: Hàm lượng cốt thép tính toán (μ) trong dãi bản cần đảm bảo điều kiện: Với : - - Theo TCVN lấy μmin =0.05%,(thường lấy 0.1%) Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau: Giá trị momen A a Fa Thép chọn Fa m (%) (T.m/m) (cm2) f (mm) số thanh (cm2) Mnhịp 0.928 0.04553 0.0466 1.3051 10 2 1.57 0.2804 Mgối 1.856 0.09105 0.0956 2.6775 14 2 3.078 0.5496 1.4.2. Tính cốt đai cho dầm chiếu tới Qmax = 3839.6 (daN) QmaxK0RNbh0=0.35x130x20x28=25480 daN QmaxK1Rkbh0=0.6x10x20x28=3360daN (không thỏa) Chọn đai thép CI có Rađ = 1600kG/cm2, đường kính đai f 6 fđ = 0.283cm2, đai 2 nhánh. Lực cốt đai phải chịu: ==11.75daN/cm Khoảng cách tính toán cốt đai: Ut = ==77.07cm Umax = ==61.25 cm Khoảng cách cấu tạo: hd <45cm thì: Uct = Khoảng cách cốt đai chọn: uchọn = min Khỏang cách đai chọn giữa nhịp: uchọn = min Vậy chọn đai f6 khoảng cách u=150mm ở ¼ nhịp , u=300mm ở giữa nhịp 1.5.1 Dầm chiếu nghỉ Chọn sơ bộ kích thước dầm chiếu nghỉ 20x30 (cm) Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ gốm có: - Trọng lượng bản thân gd = b.h.g.n = 0.2x0.3x25.00x1.1 = 165 (daN/m) - Tải trọng do bản thang truyền vào (phản lực gối tựa) gbt = VB = 3400 daN/m - Tải trọng do chiếu nghỉ truyền vào 631.55daN/m - Tổng tải trọng tác dụng qdcntt = gd + gbt +gcn= 165 + 3400 + 631.5 = 4196.5 (kN/m). Giá tri mômen : Tại gối daNm Tại nhịp daNm Lực cắt lớn nhất ở 2 đầu ngàm daN Tính cốt thép dầm chiếu nghỉ Dầm chiếu tới được tính như cấu kiện chịu uốn Giả thiết tính toán a = 2 khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo ho = 30-2=28 cm chiểu cao có ích của tiết diện b = 20cm bề rộng tính toán của dải Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán trình bày trong bảng sau : Đặc trưng vật liệu của bê tông và thép Bê tông 300 Cốt thép CII Rn (daN/cm2) Rk (daN/ cm2) Ebx103 (daN/ cm2) Ra (daN/ cm2) Ra’ (daN/ cm2) Eax104 (daN/ cm2) 130 10 290 2600 2600 21 Cốt thép được tính với một dải bản có bề rộng 1m Tính: Diện tích cốt thép được tính theo: Hàm lượng cốt thép tính toán (μ) trong dãi bản cần đảm bảo điều kiện: Với : - - Theo TCVN lấy μmin =0.05%,(thường lấy 0.1%) Kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau: Giá trị momen A a Fa Thép chọn Fa m (%) (T.m/m) (cm2) f (mm) số thanh (cm2) Mnhịp 1.47 0.07212 0.0749 2.0978 12 2 2.262 0.4039 Mgối 2.941 0.14428 0.1565 4.3829 12 4 4.524 0.8079 1.5.2. Tính cốt đai cho dầm chiếu nghỉ Qmax = 6085 (daN) QmaxK0RNbh0=0.35x130x20x28=25480 daN QmaxK1Rkbh0=0.6x10x20x28=3360daN (không thỏa) Chọn đai thép CI có Rađ = 1600kG/cm2, đường kính đai f 6 fđ = 0.283cm2, đai 2 nhánh. Lực cốt đai phải chịu: ==29.5daN/cm Khoảng cách tính toán cốt đai: Ut = ==30.69cm Umax = ==38.65 cm Khoảng cách cấu tạo: hd <45cm thì: Uct = Khoảng cách cốt đai chọn: uchọn = min Khỏang cách đai chọn giữa nhịp: uchọn = min Vậy chọn đai f6 khoảng cách u=150mm ở ¼ nhịp , u=300mm ở giữa nhịp Bố trí cốt thép sàn theo bảng vẽ : KC 01/06

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG1.CAU THANG.doc
  • docCHUONG2.HO NUOC MAI.doc
  • docCHUONG3.SAN.doc
  • docCHUONG5.COCEP.doc
  • docCHUONG6.COC KHOAN NHOI.doc
  • docCHUONG 4. TINH KHUNG TRUC A .doc
  • docCHUONGMODAU.KIENTRUC.doc
  • docMuc luc.doc
  • dwgBAN VE TONG HOP.dwg