Bài giảng Kĩ năng sống - Trần Văn Tính

TH 1: Bạn của bạn tâm sự với bạn một chuyện buồn và với một tâm trạng chán nản: Người yêu tớ vừa chia tay với tớ. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 2: Khi đến thăm nhà bạn, bạn của bạn chẳng may làm vỡ một chiếc cốc kỉ niệm của bạn, bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 3: Bố của bạn so sánh bạn với một bạn khác của bạn, luôn khen bạn đó và chê bạn. bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 4: Bạn mời bạn mình ăn một món ăn, sau khi ăn xong, bạn đó nói. Món ăn chán quá – người nấu ăn hơi kém. bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 5: Bạn về xin tiền của Bố, Bố bạn có nói: Sau này không biết có làm được gì không mà suốt ngày xin tiền. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 6: Bạn của bạn đang thuyết trình trước tập thể đông người, bỗng dưng bạn quên mất bài thuyết trình và bỏ dở thuyết trình. Bạn bước xuống sân khấu với trạng thái buồn chán. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này

ppt42 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kĩ năng sống - Trần Văn Tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ năng sống Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Đại học Giáo dục ************ Báo cáo viên: Ts. Trần Văn Tính. 0912233368. Email: quangtinhhp@yahoo.com Ths. Đỗ Dung Hòa: 0904123523. Email: hoadd@vnu.edu.vn Giáo dục Kĩ năng sống Suy ngẫm : Thế giới quanh ta!!!! Lý luận : Khái niệm, tác dụng, phân loại, con đường GD KNS Kĩ năng 1 : Kĩ năng lắng nghe Kĩ năng 2: Kĩ năng thuyết trình Kĩ năng 3 : Kĩ năng giải quyết vấn đề Kĩ năng 4 : Kĩ năng tự nhận thức Kĩ năng 5 : Kĩ năng kiểm soát cảm xúc Kĩ năng 6 : Kĩ năng giải quyết xung đột Kĩ năng 7 : Kĩ năng tự nhận thức giá trị của bản thân Kĩ năng 8 : Kĩ năng thiết lập và thực hiện mục tiêu Kĩ năng 9: Kĩ năng kiên định Kĩ năng 10: Kĩ năng học tập và định hướng nghề nghiệp Đại học Quốc gia Hà Nội Trường Đại học Giáo dục ************ Phát lương thực sau động đất tại Nhật Bản Phát lương thực sau động đất tại Haiti Suy ngẫm Thế giới quanh ta!!!! Sống trong trung tâm ti nạn sau động đất tại Nhật Bản Trẻ em Nhật bản bắt tay thủ tướng Natokan tại vùng động đật 11/3 Sự bình thản trước khó khăn Mục tiêu của giáo dục phổ thông: giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân , tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Luật Giáo dục (2005) ĐẶT VẤN ĐỀ Thảo luận nhóm ( 5 nhóm): Nhóm 1: Kĩ năng sống là gì Nhóm 2: Giáo dục kĩ năng sống là gì Nhóm 3: Tác dụng giáo dục KNS cho HS Nhóm 4: Cần trang bị cho HS kĩ năng nào Nhóm 5: Con đường giáo dục KNS Thời gian thảo luận 10 phút: Trình bày: 3 phút/1 nhóm Tổng kết! * Khái niệm KNS * Giáo dục KNS * Tác dụng GD KNS * KNS cho HS - SV * Tiếp cận GD KNS Lý luận : Khái niệm, tác dụng, phân loại, con đường GD KNS KHÁI NIỆM Kỹ năng xã hội là một tập hợp các kỹ năng mà cho phép chúng ta giao tiếp, tương tác và hòa nhập, thích nghi với xã hội. KN sống là “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục cách sống tích cực trong xã hội hiện đại, là xây dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp người học có kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng thích hợp.  Từ kỹ năng sống có thể thể hiện thành những hành động cá nhân và những hành động đó sẽ tác động đến hành động của những người khác cũng như dẫn đến những hành động nhằm thay đổi môi trường xung quanh, giúp nó trở nên lành mạnh. Các kỹ năng sống chính là sự bổ sung cần thiết về kiến thức và năng lực cho một cá nhân, để họ có thể hoạt động một cách độc lập, giúp họ tránh được những khó khăn trong quá trình sống và làm việc. TÁC DỤNG Kỹ năng học và tự học (learning to learn) Kỹ năng lắng nghe (Listening skills) Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) Kỹ năng tư duy sáng tạo (Creative thinking skills) Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem) Kỹ năng đặt mục tiêu/ tạo động lực làm việc (Goal setting/ motivation skills) Kỹ năng phát triển cá nhân và sự nghiệp (Personal and career development skills) Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills) Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork) Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills) Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness) Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills)// Theo Bộ lao động và hiệp hội đào tạo phát triển Mỹ Thế giới quanh ta Kỹ năng giao tiếp (Communication skills) Kỹ năng làm việc đồng đội (Teamwork skills) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills) Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc (Planning and organising skills) Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills) Kỹ năng học tập (Learning skills) Kỹ năng công nghệ (Technology skills)// Tại Úc, Bộ giáo dục, Đào tạo và Khoa học: gồm 8 kĩ năng Kỹ năng công sở và tính toán (Workplace literacy & numeracy) Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Information & communications technology) Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem solving & decision making) Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise) Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication & relationship management) Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning) Kỹ năng tư duy mở toàn cầu (Global mindset) Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management) Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skills) Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health & workplace safety)//. Tại Singapore, Cục phát triển lao động đưa ra 10 kỹ năng Cách tiếp cận giáo dục KNS tổng thể Phương pháp giáo dục KNS Kĩ năng 2: Kĩ năng thuyết trình A. Thế giới quanh ta B. Tác dụng của việc rèn kĩ năng thuyết trình cho HS C. Bài thuyết trình như thế nào D. Sử dụng phi ngôn ngữ trong thuyết trình E. Sử dụng ngôn ngữ trong thuyết trình F. Thuyết trình trước đám đông G. Cơ sở sinh lý của nghệ thuật thuyết trình H . Bài tập thuyết trình và bổ trợ A. Thế giới quanh ta NGUYễN TƯờNG KHANG THỉNH GIảNG ở ĐH Mỹ - 12 tuổi Chủ đề nổi bật: Hòa bình có ý nghĩa thế nào với tôi Học diễn thuyết từ năm 7 tuổi tại CLB YSC Video 1 Video 2 Video 3 B. Tác dụng của việc rèn kĩ năng thuyết trình cho học sinh Thảo luận: Phỏng vấn nhanh Câu 1 : Khi nào bắt đầu rèn kĩ năng thuyết trình cho học sinh Câu 2 : Học sinh có kĩ năng thuyết trình, trình bày tốt trước đám đông sẽ giúp gì cho sự phát triển nhân cách Dạy thuyết trình cho trẻ/ kĩ năng nói trước đám đông càng sớm càng tốt, hình thanh thói quen tự nhiên cho trẻ 2. Phát triển năng lực giao tiếp xã hội tốt nhất cho trẻ 3. Giúp trẻ tự tin trong mọi công việc/trong cuộc sống 4. Trẻ sẽ biết cách giải quyết vấn đề khó khăn trong cuộc sống tốt hơn vì đã được những trải nghiệm 5. Giúp trẻ xác định được bản thân/đánh giá đúng giá trị - giúp trẻ biết cách định hình tương lai của bản thân 6. Phát hiện trẻ tài năng: Trẻ bình tĩnh, tự tin, có quan điểm, biết tự khẳng định quan niệm của bản thân....... Video C. Bài thuyết trình như thế nào Yếu tố cần thiết trong 1 bài thuyết trình Thông tin cung cấp tin cậy Lời nói phù hợp – có thông điệp Ngôn ngữ cơ thể hợp lý Thể hiện sự đam mê, truyền cảm hứng cho khán giả Thuyết trình thành công Thay đổi Cảm nhận Như thế nào Cái gì Người nói thể hiện Người nghe thay đổi D. Sử dụng phi ngôn ngữ trong thuyết trình Dạng 1: Hữu thanh : Giọng nói ( chất giọng, âm lượng, độ cao v.v); tiếng thở dài, kêu la v.v.. Dạng 2: Vô thanh : Điệu bộ, dáng vẻ, trang phục, nét mặt, ánh mắt, di chuyển, mùi.v.v.. 1. Ăn khế chua 2. Lại đây v.v D. Sử dụng ngôn ngữ hành vi trong thuyết trình Thông điệp của mắt 1. Mắt là cửa sổ tâm hồn 2. Mắt thể hiện tính cách con người Yêu thương Tức giận Nghi ngờ Ngạc nhiên Ưu tư Bối rối Hạnh phúc Lẳng lơ → Nhìn cá nhân, nhóm → Dừng mỗi ý → Nhìn vào trán → Nhìn hình chữ M hoặc W Thông điệp của Tay Bàn tay thể hiện tính cách của con người Biểu cảm của khuôn mặt Khả năng truyền cảm mạnh mẽ bởi các sắc thái khác nhau của khuôn mặt Nhất dáng, nhì da, thứ 3 – nét mặt Dáng điệu và cử chỉ Biểu tượng Minh hoạ Điều tiết Là con dao hai lưỡi Giọng nói Âm lượng Phát âm Độ cao Chất lượng Tốc độ Điểm dừng Nhấn mạnh Phân nhịp Trang phục Địa vị xã hội, khả năng kinh tế Trình độ học vấn Chuẩn mực đạo đức Tư thế, tác phong và nhân cách con người Một số tư thế không nên sử dụng khi thuyết trình Không bận tâm đến người khác Thiếu tự tin hoặc coi thường Chính trị hoặc tôn giáo Cố thủ tại chỗ Che màn hình (slide) Quay lưng về khán giả Chỉ chăm chú đến bài thuyết trình Tư thế, tác phong và nhân cách con người (tiếp) Một số tư thế nên sử dụng khi thuyết trình Hướng đến khán giả Phong cách thể hiện trong khoa học và nghệ thuật Thể hiện chính kiến về vấn đề khoa học Bộc lộ quan điểm nhưng luôn hướng về khán giả. Kĩ năng 4: Kĩ năng tự nhận thức A. Chia sẻ B. Mục tiêu giáo dục kĩ năng tự nhận thức C. Một số lưu ý khi nhìn nhận về kĩ năng tự nhận thức D. Tác dụng giáo dục kĩ năng tự nhận thức cho HS E. Những lưu ý để nhận thức đúng về bản thân F. Trải nghiệm một số hoạt động tự nhận thức Hoạt động 1 : Tự nhận thức về khả năng giao tiếp Hoạt động 2 : Tự nhận về năng lực thực hiện 1 công việc Hoạt động 3 : Tự nhận thức khả năng ra quyết định phù hợp Hoạt động 4 : Giúp trẻ nhận thức về tương lai Hoạt động 1: Nhận thức về khả năng giao tiếp/ ứng xử của bản thân với những người xung quanh F. Trải nghiệm một số hoạt động tự nhận thức Bước 1 : Đọc từng tình huống sau và đưa ra 1 – 2 cách ứng xử bạn cho là tốt nhất Bước 2 : Vẽ sơ đồ đánh giá bản thân Bước 3: Suy ngẫm TH 1: Bạn của bạn tâm sự với bạn một chuyện buồn và với một tâm trạng chán nản: Người yêu tớ vừa chia tay với tớ. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 2: Khi đến thăm nhà bạn, bạn của bạn chẳng may làm vỡ một chiếc cốc kỉ niệm của bạn, bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 3: Bố của bạn so sánh bạn với một bạn khác của bạn, luôn khen bạn đó và chê bạn. bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 4: Bạn mời bạn mình ăn một món ăn, sau khi ăn xong, bạn đó nói. Món ăn chán quá – người nấu ăn hơi kém. bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 5: Bạn về xin tiền của Bố, Bố bạn có nói: Sau này không biết có làm được gì không mà suốt ngày xin tiền. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này TH 6: Bạn của bạn đang thuyết trình trước tập thể đông người, bỗng dưng bạn quên mất bài thuyết trình và bỏ dở thuyết trình. Bạn bước xuống sân khấu với trạng thái buồn chán. Bạn sẽ nói hay làm gì với tình huống này Bước 2: Vẽ sơ đồ đánh giá bản thân Điểm – 1.Dd 2.Fff . Điểm + 1.Dd 2.Fff . Kĩ năng 5: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc A. Chia sẻ B. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc là gì? C. Ảnh hưởng của suy nghĩ tích cực và tiêu cực D . Cơ sở tâm lý của suy nghĩ tiêu cực và tích cực E. Liệu pháp điều chỉnh cảm xúc tiêu cực F. Phương pháp thoát khỏi cảm xúc tiêu cực tốt nhất G. Tạo dựng niềm vui để sống hạnh phúc Khi bạn đau khổ/ buồn về một chuyện gì đó A. Chia sẻ * Cảm xúc tiêu cực là một phần của cuộc sống * Cảm xúc tích cực tốt hơn cảm xúc tiêu cực trong cuộc sống Câu hỏi: Làm thế nào để bạn thoát ra khỏi cảm xúc tiêu cực để hướng đến những cảm xúc tích cực???? Chia sẻ nhóm 3 người Thời gian: 10 phút Chia sẻ cả lớp và tổng kết: 10 phút B. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc là gì? Là khả năng của một người biết điều chỉnh tần suất, cường độ thể hiện cảm xúc sao cho nó không gây tác hại cho bản thân cũng như những người xung quanh. Bởi: Cả giận mất khôn Ghen quá hoá rồ Vui quá hoá dại Nhút nhát để mất cơ hội Niềm tin: “ cho dù tôi cố gắng đến đâu thi tôi vẫn kém ? Hành động : Ngủ , xem phim , chơi game Kết quả kém 0% khả năng được tận dụng Vòng xoáy thất bại C. Ảnh hưởng của suy nghĩ tích cực và tiêu cực Niềm tin: “ Tôi có thể đạt được điểm cao ? Hành động : Tự giác , nỗ lực học Kết quả “ Tốt ” 99% khả năng được tận dụng Vòng lặp thành công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_ki_nang_song_tran_van_tinh.ppt