Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 8: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự - Trần Phương Thảo

KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM • Căn cứ kháng nghị (Điều 352 Bộ luật tố tụng dân sự 2015):  Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án.  Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có sự giả mạo bằng chứng.  Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật.  Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM • Đối tượng kháng nghị:  Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.  Thời hạn kháng nghị là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm theo quy định tại Điều 352 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

pdf27 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự Việt Nam - Bài 8: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự - Trần Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8 THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM DÂN SỰ TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 1 MỤC TIÊU BÀI HỌC 2 Nhận diện được trình tự, thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm dân sự. 01 Phân biệt được sự khác nhau giữa thủ tục tái thẩm dân sự với thủ tục giám đốc thẩm dân sự. 02 Xác định được căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm trong các trường hợp cụ thể. 03 Phân biệt được quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm và quyền hạn của Hội đồng xét xử tái thẩm; phạm vi xét phúc thẩm và phạm vi xét xử giám đốc thẩm. 04 CẤU TRÚC BÀI HỌC 3 Thủ tục giám đốc thẩm8.1 Thủ tục tái thẩm8.2 8.1. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 4 8.1.1 8.1.2 Khái niệm, đặc điểm thủ tục giám đốc thẩm Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm 8.1.3 Xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm 8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 5 Giám đốc thẩm là thủ tục tố tụng đặc biệt mà Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị do phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. 8.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 6 Đặc điểm thủ tục giám đốc thẩm Đối tượng của giám đốc thẩm là bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị vì có vi phạm pháp luật nghiệm trọng trong việc giải quyết vụ án. Tính chất của giám đốc thẩm là việc xét lại các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện ra có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Chủ thể kháng nghị là những người có thẩm quyền. Căn cứ kháng nghị: Vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án. Phiên tòa giám đốc thẩm không mở công khai, không bắt buộc phải triệu tập đầy đủ các đương sự. Cơ sở phát sinh là kháng nghị. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 7 Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm Căn cứ kháng nghị Người có quyền kháng nghị Đối tượng kháng nghị Thời hạn kháng nghị Hình thức kháng nghị 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 8 a. Người có quyền kháng nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp cao và bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết trừ quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp tỉnh và cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 9 b. Đối tượng kháng nghị Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng Bản án, quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm. Bản án, quyết định sơ thẩm hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm mà không ai kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 10 c. Căn cứ kháng nghị Căn cứ kháng nghị Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 11 d. Thời hạn kháng nghị Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quyền kháng nghị trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Hết thời hạn kháng nghị tại Khoản 1 Điều 334 nhưng có các điều kiện sau thì thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 2 năm, kể từ ngày kết thời hạn kháng nghị Hết thời hạn kháng nghị tại Khoản 1 Điều 328 đương sự vẫn tiếp tục có đơn đề nghị. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có căn cứ kháng nghị, xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, của người thứ ba, xâm phạm lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước. 8.1.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 12 e. Hình thức kháng nghị Hình thức kháng nghị Quyết định kháng nghị. Quyết định kháng nghị có nội dung quy định tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM 13 Xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm Thẩm quyền giám đốc thẩm. Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Phạm vi xét xử giám đốc thẩm. Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 14 a. Hội đồng giám đốc thẩm (Điều 66, 337 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao 3 Thẩm phán Toàn thể Ủy ban thẩm phán Vụ án dân sự có tính chất phức tạp hoặc đã được xét xử bằng 3 Thẩm phán nhưng không đạt thống nhất. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 15 Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao 5 Thẩm phán Toàn thể Hội đồng thẩm phán Vụ án dân sự có tính chất phức tạp hoặc đã được xét xử bằng 5 Thẩm phán nhưng không đạt thống nhất 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 16 b. Phạm vi giám đốc thẩm (Điều 342 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Hội đồng xét xử chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị. Hội đồng xét xử có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị hoặc không có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án. Phạm vi giám đốc thẩm 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 17 c. Thẩm quyền giám đốc thẩm (Điều 337 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh và cấp huyện. Những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp cao. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 18 d. Chuẩn bị mở phiên tòa giám đốc thẩm Điều 340 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. e. Thủ tục tiến hành phiên tòa giám đốc thẩm Điều 341 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 19 f. Quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm • Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. • Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa. • Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm:  Việc thu thập chứng cứ và chứng minh chưa được thực hiện đầy đủ hoặc không theo đúng quy định tại Chương VII Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.  Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án hoặc có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.  Thành phần của Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm không đúng quy định của Bộ luật này hoặc có vi phạm nghiêm trọng khác về thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. 8.1.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM (tiếp theo) 20 • Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án: Nếu vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. • Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền sửa bản án khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:  Tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án đã đầy đủ, rõ ràng; có đủ căn cứ để làm rõ các tình tiết trong vụ án.  Việc sửa bản án, quyết định bị kháng nghị không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. • Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Hội đồng giám đốc thẩm phải giải quyết hậu quả của việc thi hành án. 8.2. THỦ TỤC TÁI THẨM 21 8.2.1 Khái niệm thủ tục tái thẩm 8.2.2 Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm 8.2.2 Xét xử theo thủ tục tái thẩm 8.2.1. KHÁI NIỆM THỦ TỤC TÁI THẨM 22 Tái thẩm là thủ tục tố tụng đặc biệt xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó. 8.2.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM 23 Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm Căn cứ kháng nghị Đối tượng kháng nghị Thời hạn kháng nghị 8.2.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM 24 • Căn cứ kháng nghị (Điều 352 Bộ luật tố tụng dân sự 2015):  Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án.  Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có sự giả mạo bằng chứng.  Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật.  Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy. 8.2.2. KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM 25 • Đối tượng kháng nghị:  Bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.  Thời hạn kháng nghị là một năm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ kháng nghị theo thủ tục tái thẩm theo quy định tại Điều 352 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. 8.2.3. XÉT XỬ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM 26 Quyền hạn của Hội đồng xét xử tái thẩm Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại. Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án. TỔNG KẾT BÀI HỌC 27 • Khái niệm, đặc điểm, kháng nghị và xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm. • Khái niệm, đặc điểm, kháng nghị và xét xử theo thủ tục tái thẩm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_to_tung_dan_su_viet_nam_bai_8_thu_tuc_giam_do.pdf
Tài liệu liên quan