Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lê nin

Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lê ninKhoa kinh tế chính trị Bộ môn kinh tế chính trị Mác - Lê nin Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lê nin Mục lục đáp án kinh tế chính trị Câu 1: Phân tích vai trò nền sản xuất xã hội và các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất. ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu các yếu tố sản xuất cơ bản với nền sản xuất ở nước ta hiện nay Câu 2: Phân tích đối tượng và chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lê nin? Câu 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác Lênin. Lấyví dụ minh hoạ? Câu 4: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện tư tưởng kinh tế cơ bản của chủ nghĩa trọng thương và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? Câu 5: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện, tư tưởng kinh tế tư bản của chủ nghĩa trọng nông và ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? Câu 6: Trình bầy quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, tiền lương, địa tô của Adam Smit (1723-1790) và nhận xét các quan niệm trên Câu 7: Trình bầy quan niệm về giá trị, tiền tệ, lợi nhuận, tiền lương, địa tô của D. Ri-cac-đô (1772-1823) và nhận xét các quan niệm trên Câu 8: Phân tích điều kiện lịch sử xuất hiện và tư tưởng cơ bản của học thuyết Keynes (1883-1946). ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này?. Câu 9:Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá và ưu thế của sản xuất hàng hoá so với kinh tế tự nhiên Câu 10: Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá và quan hệ của hai thuộc tính đó với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá Câu 11: Phân tích mặt chất, lượng của giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá Câu 12: Phân tích nguồn gốc, bản chất, chức năng tiền tệ. Câu 13: Phân tích nội dung, yêu cầu, tác dụng của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hoá. Sự biểu hiện hàng hoá của quy luật này trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Tư bản như thế nào? Câu 14: Trình bầy thị trường và cơ chế thị trường. Phân tích các chức năng cơ bản của thị trường? Câu 15: Phân tích quy luật cạnh tranh và quy luật cung - cầu trong nền kinh tế thị trường? Câu 16: Trình bầy khái niệm, nội dung và mối quan hệ giữa giá cả sản xuất, giá cả thị trường, giá cả độc quyền với giá trị hàng hoá ? Câu 17: Trình bầy khái niệm tái sản xuất, tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng, tái sản xuất xã hội và nội dung của nó ? Câu 18: Trình bầy khái niệm tăng trưởng, phát triển kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất xã hội. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội Câu 19: Trình bầy công thức chung của Tư bản và mâu thuẫn của nó. Phân biệt tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là Tư bản ? Câu 20: Phân tích hàng hoá sức lao động và mối quan hệ giữa tiền lương với giá trị sức lao động Câu 21: Trình bầy quá trình sản xuất giá trị thặng dư và phân tích hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? Câu 22: Phân tích nội dung, vai trò quy luật giá trị thặng dư và sự biểu hiện của nó trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền ? Câu 23: Thế nào là Tư bản bất biến và Tư bản khả biến. Tư bản cố định và Tư bản lưu động. Phân tích căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù đó? Câu 24: So sánh giá trị thặng dư với lợi nhuận, tỷ suất giá trị thặng dư với tỷ suất lợi nhuận. Tốc độ chu chuyển của tư bản có quan hệ như thế nào với khối lượng giá trị thặng dư Câu 25: Phân tích thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ ? So sánh quá trình tích tụ và tập trung tư bản? Câu 26: Thế nào là tuần hoàn và chu chuyển tư bản ? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển tư bản ? ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề trên? Câu 27: Thế nào là lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận. Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và ý nghĩa của nó? Câu 28: Phân tích nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức Ngân hàng và lợi nhuận Ngân hàng Câu 29: Trình bày những nội dung cơ bản về sự hình thành công ty cổ phần và thị trường chứng khoán ? Câu 30: Phân tích bản chất địa tô và các hình thức địa tô ? Câu 31: Phân tích nguyên nhân hình thành, các hình thức của độc quyền, bản chất kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền ? Câu 32: Phân tích nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà nước và vai trò kinh tế của Nhà nước trong CNTB hiện đại Câu 33: Phân tích tính tất yếu của việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và xu hướng vận ộng của chúng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. Câu 34: Trình bầy các thành phần kinh tế và mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế ở nước t28a hiện nay. Vì sao kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo? Câu 35: Trình bầy mục tiêu, quan điểm cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta Câu 36: Trình bầy tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Câu 37: Phân tích nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế ở nước ta Câu 38: Phân tích đặc điểm sản xuất hàng hoá ở nước ta hiện nay. Câu 39: Phân tích các điều kiện và định hướng XHCN của sự phát triển kinh tế hàng hoá ở nước ta hiện nay Câu 40: Phân tích bản chất, vai trò của lợi ích kinh tế - ý nghĩa thực tiễn. Câu 41: Phân tích vị trí, nội dung của quan hệ phân phối trong quá trình sản xuất xã hội. trình bầy sơ đồ phân phối tổng sản phẩm của Mác. Câu 42: Phân tích các nguyên tắc phân phối cơ bản ở nước ta hiện nay. Câu 43: Trình bầy các hình thức thu nhập trong thời kỳ quá độ ở nước ta hiện nay Câu 44: Thế nào là cơ chế thị trường ? Vì sao trong cơ chế thị trường cần có sự quản lý Nhà nước ? Phân tích các công cụ chủ yếu đẻ thực hiện quản lý kinh tế vĩ mô ở nước ta ? Câu 45: Phân tích cơ sở khách quan và phương hướng đổi mới nền kinh tế nước ta Câu 46: Phân tích bản chất, chức năng hệ thống tài chính, tín dụng ở nước ta hiện nay. Câu 47: Trình bầy bản chất, chức năng và xu hướng đổi mới hoạt động của hệ thống Ngân hàng ở nước ta Câu 48: Phân tích tính tất yếu và vai trò của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước ta. Câu 49: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản và các hình thức của quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước ta Câu 50: Phân tích khả năng và những giải pháp chủ yếu mở rộng kinh tế đối ngoại của nước ta.

pdf28 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 3047 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương hướng dẫn ôn tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lê nin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a- Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa T− bản độc quyền CNTB phát triển qua hai giai đoạn là CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền hay chủ nghĩa đế quốc. CNTB độc quyền xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là do các nguyên nhân chủ yếu: - Sự tác động của cạnh tranh, muốn thắng nhà t− bản phải tích tụ, tập trung sản xuất. - Sự phát triển của khoa học kỹ thuật (ph−ơng pháp luyện kim mới, động cơ đốt trong, ph−ơng tiện vận tải mới...). Để áp dụng những thành tựu đó vào sản xuất cần có nguồn vốn lớn. Điều này yêu cầu phải tích tụ t− bản và tập trung sản xuất. - Do cuộc khủng hoảng kinh tế của thế giới t− bản, đặc biệt là cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 càng đẩy mạnh tích tụ t− bản và tập trung sản xuất. Tích tụ và tập trung sản xuất đến mức độ nào đó tất yếu dẫn đến độc quyền, vì số ít các xí nghiệp lớn dễ thoả hiệp với nhau hơn là nhiều xí nghiệp nhỏ. Mặt khác, cạnh tranh giữa các xí nghiệp lớn sẽ gay gắt hơn, đẻ ra khuynh h−ớng thoả hiệp để nắm độc quyền. - Độc quyền là sự liên minh giữa các xí nghiệp lớn nắm trong tay phần lớn những cơ sở sản xuất lớn hoặc tiêu thụ một hoặc một số lớn loại hàng hoá có khả năng hạn chế cạnh tranh, định giá cả độc quyền và thu đ−ợc lợi nhuận độc quyền cao. b- Các hình thức của độc quyền - Các - ten là loại liên minh độc quyền về giá cả, thị tr−ờng, các thành viên trong độc quyền này vẫn độc lập cả trong sản xuất lẫn trong l−u thông. - Xanh - đi - en là loại tổ chức độc quyền mà các thành viên độc lập về mặt sản xuất, ban quản trị đảm nhiệm việc l−u thông. - Tờ - rớt là tổ chức độc quyền mà việc điều hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do một Ban quản trị đảm nhiệm. Các nhà T− bản trở thành cổ đông và h−ởng lợi nhuận theo tỷ lệ cổ phần đã góp. - Công-xooc-xi-om là tổ chức độc quyền của nhiều ngành công nghiệp, nhiều hãng buôn, Ngân hàng, công ty bảo hiểm... trên cơ sở phụ thuộc về tài chính vào một tập đoàn nhà t− bản nào đó. - Công-gờ-lô-mê-rat là tổ chức độc quyền khổng lồ đặt d−ới sự kiểm soát về tài chính và quản lý chung của một nhóm t− bản độc quyền lớn nhất. Quy mô và phạm vi của nó v−ợt ra khỏi biên giới quốc gia. c- Bản chất kinh tế của CNTB độc quyền Độc quyền ra đời từ tự do cạnh tranh, nó loại bỏ sự thống trị của tự do cạnh tranh nh−ng không thủ tiêu đ−ợc cạnh tranh mà cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Cạnh tranh dẫn đến độc quyền, độc quyền cũng để cạnh tranh tốt hơn. Bản chất kinh tế của CNTB độc quyền vẫn dựa trên cơ sở chiếm hữu t− nhân TBCN về t− liệu sản xuất. Độc quyền chiếm giữ vị trí thống trị trong nền kinh tế, thể hiện ở sự độc chiếm các nguồn nguyên liệu, K I L O B O O K . C O M ph−ơng tiện vận tải, thị tr−ờng vốn, nhân công, quy luật kinh tế cơ bản vẫn là quy luật giá trị thặng d−, song biểu hiện ra bên ngoài là quy luật lợi nhuận độc quyền cao. Câu 32: Phân tích nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà n−ớc và vai trò kinh tế của Nhà n−ớc trong CNTB hiện đại a- Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà n−ớc Cơ sở nền tảng của sự chuyển từ CNTB độc quyền sang CNTB độc quyền Nhà n−ớc là mâu thuẫn sâu sắc giữa tính chất xã hội hoá của sản xuất và sự chiếm hữu t− nhân TBCN về t− liệu sản xuất. Sự xã hội hoá cao đó của lực l−ợng sản xuất đòi hỏi có sự điều tiết xã hội đối với quá trình sản xuất từ một trung tâm (đó là Nhà n−ớc), nếu không nền kinh tế sẽ bị khủng hoảng dữ dội. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nh− hoá dầu, hàng không, nguyên tử, tên lửa, vũ trụ... để ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất và đời sống thì không một công ty độc quyền khổng lồ nào đủ vốn để làm, chỉ có Nhà n−ớc mới có đủ khả năng giải quyết. - Do cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân thế giới vì độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội, đặc biệt công cuộc xây dựng chủ nghĩa Xã hội ở các n−ớc Xã hội chủ nghĩa buộc CNTB phải đối phó. Do đó, t− bản độc quyền phải nắm lấy bộ máy nhà n−ớc để đối phó với các cuộc đấu tranh trên. Vậy Chủ nghĩa T− bản độc quyền nhà n−ớc là sự kết hợp sức mạnh của T− bản độc quyền với sức mạnh của nhà n−ớc vào một bộ máy duy nhất, nhằm sử dụng bộ máy nhà n−ớc nh− một trung tâm của toàn bộ đời sống kinh tế, điều tiết có mục đích các quá trình kinh tế, bảo đảm lợi nhuận độc quyền cao cho các tổ chức độc quyền và bảo vệ, phát triển quan hệ sản xuất T− bản chủ nghĩa. b- Vai trò kinh tế của nhà n−ớc trong CNTB hiện đại Cơ chế điều tiết nền kinh tế trong CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền là cơ chế thị tr−ờng. Trong CNTB độc quyền nhà n−ớc, cơ chế điều tiết nền kinh tế là kết hợp giữa cơ chế thị tr−ờng và sự tác động tập trung của Nhà n−ớc, tạo ra một hệ thống thống nhất của sự điều tiết độc quyền nhà n−ớc. Nhà n−ớc giữa vai trò điều tiết vĩ mô bằng các công cụ có hiệu quả nh− hệ thống tài chính nhà n−ớc, điều tiết hệ thống tiền tệ, tín dụng, các chính sách cơ cấu và ch−ơng trình hoá kinh tế. - Nhà n−ớc điều tiết các quá trình sản xuất, định h−ớng mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ. Tính tự phát của thị tr−ờng bị giới hạn bởi sự tác động của các cơ quan Nhà n−ớc, làm cho nền kinh tế có tính chất tổ chức hơn, cân đối hơn nên đã chống đ−ợc các cuộc khủng hoảng kinh tế dữ dội, làm kinh tế phát triển nhanh hơn tr−ớc. Câu 33: Phân tích tính tất yếu của việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và xu h−ớng vận động của chúng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam a- Tính tất yếu của việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Thời kỳ quá độ còn tồn tại những thành phần kinh tế do lịch sử để lại và còn có lợi cho sự phát triển kinh tế của CNXH (kinh tế T− bản t− nhân, kinh tế cá thể) - Do chính sách cải tạo XHCN nền kinh tế cũ, nảy sinh những thành phần kinh tế mới (kinh tế t− bản nhà n−ớc, các loại hình hợp tác xã) - Do yêu cầu xây dựng xã hội mới và nền kinh tế mới, các thành phần kinh tế mới ra đời (kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể) - Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần khắc phục đ−ợc tình trạng ộc quyền, tạo ra động lực cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển. - Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần là đặc tr−ng cơ bản của nền kinh tế quá độ vừa là tất yếu, cần thiết, vừa là ph−ơng tiện để đạt đ−ợc mục đích của nền sản xuất xã hội. Nó vừa tạo cơ sở làm chủ về kinh tế vừa bảo đảm kết hợp hài hoà hệ thống lợi ích kinh tế. Đó chính là động lực của sự phát triển. b- Xu h−ớng vận động của nền kinh tế nhiều thành phần: - Xã hội hoá nền sản xuất là xu h−ớng vận động cơ bản của nền kinh tế nhiều thành phần theo định h−ớng XHCN với vai trò chủ đạo là kinh tế quốc doanh. - Xã hội hoá sản xuất hiểu theo nghĩa đơn giản là sự phân công lao động đi đôi với chuyên môn hoá, mở rộng thêm nhiều ngành nghề sản xuất mới, hợp thành một quá trình sản xuất xã hội. - Xã hội hoá sản xuất hiểu theo nghĩa chung nhất là sự liên kết nhiều quá trình kinh tế riêng biệt thành quá trình kinh tế xã hội. - Xã hội hoá XHCN nền sản xuất phải xem xét trên 3 mặt sau: + Kinh tế - xã hội (mà nội dung là quan hệ sở hữu về TLSX) + Kinh tế - kỹ thuật hay công nghệ (mà nội dung thể hiện ở trình độ lực l−ợng sản xuất và cơ sở vật chất của nó) + Kinh tế tổ chức (mà nội dung thể hiện ở tổ chức và quản lý nền sản xuất xã hội) - Đối với n−ớc ta trong thời kỳ quá độ, thực hiện xã hội hoá sản xuất theo định h−ớng Xã hội chủ nghĩa. Xã hội hoá sản xuất là quá trình có tính quy luật để xây dựng nền kinh tế sản xuất lớn hiện đại. Đó cũng là xu h−ớng vận động cơ bản của nền kinh tế n−ớc ta trong thời kỳ quá độ. K I L O B O O K . C O M Câu 34: Trình bầy các thành phần kinh tế và mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế ở n−ớc ta hiện nay. Vì sqao kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo ? a- Các thành phần kinh tế và vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh - Nền kinh tế n−ớc ta trong thời kỳ quá độ còn đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế và mỗi thành phần có đặc điểm riêng của nó. - Thành phần kinh tế quốc doanh (KTQD) bao gồm các xí nghiệp quốc doanh, các nông tr−ờng quốc doanh, th−ơng nghiệp quốc doanh. Thành phần kinh tế quốc doanh dựa trên sở hữu toàn dân về t− liệu sản xuất (TLSX). Kinh tế quốc doanh có số l−ợng vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật mạnh hơn hẳn các thành phần kinh tế khác: số l−ợng và chất l−ợng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh tế và công nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo, kinh tế quốc doanh có khả năng liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế trong n−ớc và mở rộng quan hệ kinh tế với n−ớc ngoài, kinh tế quốc doanh nắm các ngành, các khâu và các sản phẩm then chốt của nền kinh tế quốc dân. Với những đặc điểm đó, kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo nền kinh tế và định h−ớng phát triển các thành phần kinh tế. - Thành phần kinh tế tập thể (KTTT) bao gồm các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, th−ơng nghiệp, dịch vụ. Kinh tế tập thể dựa trên sở hữu tập thể về t− liệu sản xuất (trừ ruộng đất thuộc sở hữu toàn dân). Đây là thành phần kinh tế tuy trình độ hoá lực l−ợng sản xuất, tổ chức và quản lý sản xuất còn thấp hơn kinh tế quốc doanh nh−ng sản xuất với l−ợng hàng hoá rất lớn cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng đời sống xã hội. Sản phẩm của kinh tế tập thể trong nông, lâm, thổ sản và thuỷ sản là nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp chế biến và là nguồn l−ơng thực thực phẩm quan trọng cho tiêu dùng đời sống xã hội. - Thành phần kinh tế t− bản t− nhân dựa trên hình thức sở hữu t− nhân TBCN về t− liệu sản xuất và quan hệ bóc lột sức lao động làm thuê. D−ới CNXH sự tồn tại thành phần kinh tế t− bản t− nhân là một tất yếu khách quan. Nhà t− bản đ−ợc phép hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kỹ thuật, sử dụng năng lực tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh để tạo ra của cải vật chất làm giầu cho nền kinh tế XHCN. Trong thời kỳ quá độ, kinh tế t− bản t− nhân có thể liên doanh với Nhà n−ớc XHCN bằng nhiều hình thức nh− kinh tế t− bản nhà n−ớc. - Thành phần kinh tế cá thể dựa trên hình thức sở hữu cá nhân về t− liệu sản xuất và lao động trực tiếp của bản thân ng−ời lao động. Kinh tế cá thể có đặc điểm kỹ thuật thủ công, năng suất lao động thấp, sản xuất nhỏ phân tán. Đây là thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi rộng trong phạm vi cả n−ớc, có mặt ở các vùng kinh tế, sản xuất trong nhiều lĩnh vực.Trong cơ chế cạnh tranh th−ờng bị phân hoá. Khi có chính sách kinh tế đúng, kinh tế cá thể có khả năng đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội nh− tiền vốn, sức lao động, kinh nghiệm truyền thống sản xuất... Tuy nhiên nhà n−ớc cũng cần có những biện pháp quản lý thị tr−ờng chặt chẽ để hạn chế và khắc phục tính tự phát cuả nó. - Ngoài các thành phần kinh tế chủ yếu trên đây, nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn có kinh tế gia đình. Đây là bộ phận kinh tế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thêm việc làm và thu nhập cho ng−ời lao động trong điều kiện các thành phần kinh tế ch−a giải quyết đ−ợc thoả mãn nhu cầu. Nhà n−ớc ta chủ tr−ơng duy trì và phát triển bộ phận kinh tế gia đình vừa thực hiện chủ tr−ơng tự do sản xuất kinh doanh theo pháp luật vừa thực hiện quyền của công dân về kinh tế theo mục tiêu dân giầu n−ớc mạnh, xã hội công bằng và văn minh. b- Mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân thời kỳ quá độ Các thành phần kinh tế có mối quan hệ vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn - Tính thống nhất thể hiện ở chỗ là các thành phần kinh tế đều hoạt động trong cùng một hệ thống phân công lao động xã hội. Sự hoạt động của mỗi thành phần kinh tế đều h−ớng vào việc thực hiện mục tiêu chung của nền kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đời sống tiêu dùng của nhân dân. Sự phát triển của các thành phần kinh tế là quá trình thực hiện sự kết hợp các lợi ích kinh tế xã hội, tập thể và ng−ời lao động ngày càng cao hơn. - Tính mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế là ở chỗ: do lợi ích lâu dài giữa các thành phần kinh tế khác nhau, mỗi thành phần kinh tế có lợi ích riêng. Giữa kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể mâu thuẫn với kinh tế t− bản t− nhân và kinh tế cá thể, đây là mâu thuẫn giữa các thành phần trong nội bộ nền kinh tế. Ngay trong nội bộ thành phần kinh tế cũng có mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp với nhau. Quá trình phát triển mạnh mẽ nền sản xuất xã hội, quá trình phát triển sức sản xuất, cải tiến kỹ thuật, công nghệ, đổi mới tổ chức và quản lý kinh tế, thực hiện mạnh mẽ sự phân công lao động sẽ khắc phục đ−ợc tính mâu thuẫn giữa các thành phần. Câu 35: Trình bầy mục tiêu, quan điểm cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở n−ớc ta a- Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế - Hội nghị Ban chấp hành Trung −ơng Đảng lần thứ 7 Khoá VII đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là cải biến nền kinh tế đất n−ớc thành một nền kinh tế công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ và hoàn thiện phù hợp với trình độ phát triển sức sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng và an ninh vững chắc, dân giầu n−ớc mạnh, xã hội công bằng và văn minh. K I L O B O O K . C O M - Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, từ nay đến năm 2000 chúng ta cần đạt đ−ợc mục tiêu cụ thể: nền kinh tế ổn định và phát triển từng b−ớc. Phấn đấu tăng thu nhập quốc dân để v−ợt qua tình trạng n−ớc nghèo và kém phát triển. Trên cơ sở đó mà nâng cao dần đời sống nhân dân. Không ngừng củng cố nền quốc phòng và an ninh nhân dân. Chỉ tiêu phấn đấu nền kinh tế là tăng tổng sản phẩm trong n−ớc từ 2 đến 2,5 so với năm 1990 trong đó công nghiệp tăng bình quân hàng năm 13-15% đ−a tỷ trọng công nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân lên 30% đến năm 2000. b- Quan điểm về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế Mục tiêu tổng quát và cụ thể trên đây đã phần nào định h−ớng phát triển nền kinh tế xã hội n−ớc ta tr−ớc mắt và lâu dài. Để có cơ sở định h−ớng đúng đắn cho việc xây dựng nội dung, ph−ơng h−ớng, biện pháp, b−ớc đi trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, Hội nghị Ban chấp hành trung −ơng lần thứ 7 Khoá VII đã nêu lên những quan điểm cơ bản có tính chỉ đạo: - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế phải phát triển theo định h−ớng Xã hội chủ nghĩa. - Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế: địa ph−ơng hoá, đa dạng hoá quan hệ với n−ớc ngoài, kết hợp phát triển kinh tế với việc củng cố quốc phòng và an ninh, xây dựng nền kinh tế mở h−ớng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong n−ớc sản xuất có hiệu quả. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà n−ớc là chủ đạo, đ−ợc vận hành theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhà n−ớc. - Lấy việc phát huy nguồn lực con ng−ời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. Động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất n−ớc: tăng tr−ởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hoá giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. - Khoa học và công nghệ là nền tảng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào kỹ thuật và công nghệ hiện đại ở những ngành kinh tế, những khâu có đủ điều kiện và có tính quyết định năng lực của nền kinh tế - xã hội. - Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định ph−ơng án phát triển, lựa chọn dự án đầu t− và công nghệ: đầu t− chiều sâu để khai thác tối đa nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Câu 36: Trình bầy tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá a- Tính tất yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. - Mỗi ph−ơng thức sản xuất của xã hội chỉ có thể đ−ợc xác lập một cách vững chắc trên một cơ sở vật chất - kỹ thuật thích ứng nhất định và chính cơ sở vật chất - kỹ thuật này là một trong những nhân tố quan trọng nhất để xác định ph−ơng thức sản xuất đó thuộc loại hình xã hội - lịch sử nào và thuộc thời đại kinh tế nào. Công nghiệp hoá là quá trình tạo dựng nên cơ sở vật chất - kỹ thuật đó. - Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, một mặt là sự kế thừa những thành quả đạt đ−ợc trong xã hội T− bản, mặt khác nó đ−ợc phát triển và hoàn thiện trên cơ sở những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và theo yêu cầu của chế độ xã hội mới. Đó chính là một nền công nghiệp có công nghệ tiên tiến. Công nghiệp hoá là một tất yếu khách quan mang lại thành tựu đó cho nền sản xuất xã hội. - Các n−ớc đxa qua giai đoạn phát triển t− bản chủ nghĩa b−ớc vào thời kỳ quá độ xây dựng CNXH, tiến hành thực hiện quá trình tái công nghiệp hoá nhằm điều chỉnh, bổ xung và hoàn thiện cơ sở vật chất - kỹ thuật và công nghệ hiện đại theo yêu cầu của chế độ xã hội mới. - Các n−ớc có nền kinh tế ch−a phát triển cao, nhất là các n−ớc nông nghiệp lạc hậu thì tiến lên CNXH, tiến hành công nghiệp hoá Xã hội chủ nghĩa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là một tất yếu khách quan. Không tiến hành công nghiệp hoá thì không thể xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất kỹ thuật, không thể thực hiện phân công lao động xã hội, không có Chủ nghĩa Xã hội. b- Tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình làm biến đổi về chất lựcl−ợng sản xuất và là quá trình xã hội hoá nền sản xuất. Nhờ đó mà năng suất lao động xã hội tăng lên cao góp phần ổn định và nâng cao đời sống nhân dân và tích luỹ cho nền kinh tế, nhờ đó mà nền kinh tế tăng tr−ởng và phát triển. - Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo ra đ−ợc những cơ sở vật chất - kỹ thuật và công nghệ hiện đại làm cơ sở kinh tế vững chắc cho việc xây dựng, củng cố và phát huy vai trò kinh tế của Nhà n−ớc. - Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình thực hiện phân công lại lao động xã hội, phân vùng kinh tế theo h−ớng chuyên môn hoá sản xuất, làm cho nền sản xuất xã hội phát triển đồng đều khắp mọi miền và mọi vùng. Từ đó tạo tiền đề xoá bỏ sự bất bình đẳng về kinh tế giữa đồng bào các dân tộc, giữa thành thị và nông thôn. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo tiền đề vật chất xây dựng nền kinh tế dân tộc tự chủ làm cơ sở vững chắc thực hiện sự phân công và hợp tác kinh tế Quốc tế. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo điều kiện cho việc tăng c−ờng, củng cố và hiện đại hoá nền quốc phòng và an ninh nhân dân. Câu 37: Phân tích nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế ở n−ớc ta. K I L O B O O K . C O M a- Tiến hành cách mạng khoa học kỹ thuật để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật - N−ớc ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện thế giới đã trải qua hai cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Cuộc cách mạng kỹ thuật hay còn gọi là cách mạng công nghệ diễn ra nửa cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra nửa cuối thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20. Từ những năm 70 của thế kỷ này, thế giới đang tiến hành cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Hơn nữa n−ớc ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế trong điều kiện cơ cấu kinh tế và công nghệ mở cửa gắn liền với kỹ thuật, công nghệ bên ngoài. Do vậy cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ở n−ớc ta có hai nội dung chủ yếu. Một là: xây dựng thành công cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH để dựa vào đó mà trang bị công nghệ hiện đại cho các ngành kinh tế quốc dân. Hai là: tổ chức việc nghiên cứu, thu thập và ứng dụng những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật và công nghiệp mới vào sản xuất - kinh doanh. b- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động xã hội - Quá trình công nghiệp hoá cũng nhằm từng b−ớc xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Cơ cấu kinh tế hợp lý bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các quan hệ kinh tế giữa các ngành, các lĩnh vực và các vùng kinh tế. Trong đó quan hệ giữa công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ có ý nghĩa quan trọng. - Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý là yêu cầu cần thiết khách quan. Vấn đề quan trọng là tạo ra đ−ợc cơ cấu kinh tế tối −u khi đáp ứng đ−ợc những yêu cầu: + Cơ cấu kinh tế phù hợp với xu h−ớng của sự tiến bộ khoa học và công nghệ thế giới. + Cơ cấu kinh tế cho phép khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất n−ớc. + Cơ cấu kinh tế đó cho phép thực hiện phân công và hợp tác Quốc tế theo xu h−ớng Quốc tế hoá đời sống kinh tế. - Trong điều kiện n−ớc ta, Đảng ta xác định là: xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý công - nông nghiệp - dịch vụ gắn với phân công và hợp tác Quốc tế sâu rộng. - Ph−ơng châm thực hiện xây dựng cơ cấu kinh tế nói trên là: + Kết hợp công nghệ với nhiều trình độ, tranh thủ công nghệ tiên tiến mũi nhọn, vừa tận dụng đ−ợc nguồn lao động dồi dào, vừa phù hợp với nguồn vốn có hạn, vừa rút ngắn đ−ợc khoảng cách lạc hậu giữa n−ớc ta với các n−ớc tiên tiến. + Lấy quy mô vừa với quy mô nhỏ làm chính. Chuẩn bị điều kiện để xây dựng quy mô lớn ở chặng đ−ờng tiếp theo. c- Tiến hành công nghiệp hoá trong chặng đ−ờng đầu tiên ở n−ớc ta - Nội dung của công nghiệp hoá trong chặng đ−ờng đầu tiên của thời kỳ quá độ ở n−ớc ta đ−ợc Đại hội lần thứ VII xác định: Phát triển nông, lâm, ng− nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để ổn định tình hình kinh tế xã hội, đồng thời tăng tốc độ và tỷ trọng của công nghiệp, mở rộng kinh tế dịch vụ theo h−ớng huy động triệt để các khả năng sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, đẩy mạnh thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí và một số loại khoáng sản, phát triển có chọn lựa một số ngành trong công nghiệp sản xuất t− liệu sản xuất khác và các cơ sở thuộc kết cấu hạ tầng, trong đó −u tiên phát triển điện, giao thông, thuỷ lợi và thông tin liên lạc. - Thực hiện nội dung công nghiệp hoá trong chặng đ−ờng đầu tiên trên đây cần quán triệt những yêu cầu: + Phải kết hợp nhiều trình độ công nghệ thích hợp với nguồn lực của nền kinh tế. + Phải lấy quy mô vừa và nhỏ làm chính + Phải thực hiện một cơ cấu kinh tế mở + Xây dựng và phát triển kinh tế kết hợp với củng cố quốc phòng và an ninh. Câu 38: Phân tích đặc điểm sản xuất hàng hoá ở n−ớc ta hiện nay a- Nền kinh tế n−ớc ta đang trong quá trình vận động từ nền kinh tế hàng hoá kém phát triển mang nặng tính tự cấp tự túc thành nền kinh tế hàng hoá phát triển từ thấp đến cao Đặc điểm này xuất phát từ thực trạng của nền kinh tế n−ớc ta biểu hiện ở các mặt: - Cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội còn thấp - Trình độ kỹ thuật và công nghệ trong các xí nghiệp còn lạc hậu - Khả năng cạnh tranh của nền kinh tế yếu - Đội ngũ các nhà quản lý kinh tế và kinh doanh giỏi còn ít. - Đời sống của ng−ời lao động thấp, tích luỹ của nền kinh tế thấp. b- Xây dựng nền kinh tế hàng hoá phát triển dựa trên cơ sở tồn tại nhiều thành phần - Sự tồn tại nền kinh tế hàng hoá trên cơ sở nhiều thành phần là một tất yếu khách quan (xem mục a câu 33) - Sự tồn tại của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và các thành phần đều sản xuất hàng hoá là một đặc điểm của nền kinh tế hàng hoá trong thời kỳ quá độ ở n−ớc ta. - Khai thác và sử dụng sức mạnh tổng hợp các nguồn lực của nền kinh tế nhiều thành phần tạo khả năng đ−a nền kinh tế hàng hoá thoát khỏi tình trạng thấp kém. c- Nền kinh tế hàng hoá phát triển theo cơ cấu kinh tế "mở" giữa n−ớc ta với các n−ớc trên thế giới K I L O B O O K . C O M - Nền kinh tế hàng hoá n−ớc ta một thời kỳ dài tồn tại với cơ cấu kinh tế khép kín, tự cung tự cấp gắn liền với kinh tế tự nhiên - Từ khi chuyển sang cơ chế kinh tế mới, nền kinh tế hàng hoá với cơ cấu kinh tế mở ra đời. Đặc điểm này bắt nguồn từ quy luật phân công và hợp tác Quốc tế: từ quy luật phân bố và phát triển không đều về tài nguyên, lao động và các thế mạnh khác của mỗi quốc gia. Nền kinh tế hàng hoá với cơ cấu kinh tế mở là điều kiện để phát triển kinh tế hàng hoá trong n−ớc với tốc độ nhanh, hiệu quả lớn phù hợp với chiến l−ợc thị tr−ờng h−ớng ngoại. d- Phát triển kinh tế hàng hoá theo định h−ớng XHCN với vai trò chủ đạo của kinh tế Quốc doanh vạ quản lý của nhà n−ớc - Vai trò định h−ớng XHCN của kinh tế Quốc doanh + Kinh tế Quốc doanh nắm các ngành, các lĩnh vực, các cơ sở kinh tế trọng yếu và then chốt nền nó có khả năng chi phối các thành phần kinh tế khác phát triển theo định h−ớng XHCN. + Để làm đ−ợc vai trò chủ đạo, kinh tế Quốc doanh phải phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế khác, phải đổi mới cơ cấu sản xuất, chiến l−ợc kinh doanh, đổi mới công nghệ cơ chế quản lý để giữ vững vai trò định h−ớng. - Vai trò quản lý của Nhà n−ớc, nhân tố đảm bảo cho định h−ớng XHCN của kinh tế hàng hoá: + Phát triển kinh tế hàng hoá theo cơ chế thị tr−ờng vừa có những tác động tích cực nh−ng vừa có những khuyết tật nảy sinh. Vì vậy đòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà n−ớc. + Nhà n−ớc quản lý nền kinh tế - xã hội bằng các công cụ có hiệu lực. Hệ thống các công cụ đó (kế hoạch hoá, luật pháp, các chính sách kinh tế xã hội...) vốn là kém hiệu lực vì tồn tại quá lâu dài trong thời kỳ chỉ huy bao cấp. Vì vậy phải phấn đấu vừa nâng cao năng lựccác công cụ kinh tế và nâng cao trình độ quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà n−ớc. Câu 39: Phân tích các điều kiện và định h−ớng XHCN của sự phát triển kinh tế hàng hoá ở n−ớc ta hiện nay a- Những điều kiện để phát triển kinh tế hàng hoá ở n−ớc ta - ổn định chính trị và phát triển từng b−ớc kinh tế, xã hội + ổn định chính trị là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cùng với hệ thống chính trị có đầy đủ uy tín và s−chính sách mạnh, bảo đảm điều hành đất n−ớc tiến lên theo định h−ớng XHCN. + ổn định và phát triển kinh tế chủ yếu và tr−ớc hết là ổn định về tài chính, giá cả, tiền tệ, kiềm chế lạm phát, kích thích đầu t− phát triển. + ổn định xã hội tr−ớc hết là phải đảm bảo mọi ng−ời lao động có việc làm và có thu nhập chính đáng bằng sức lao động. ổn định xã hội là tạo đ−ợc niềm tin của nhân dân đối với chế độ, đối với lãnh đạo Đảng và Nhà n−ớc. - Xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất và hạ tầng xã hội + Xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất nh− giao thông, điện, n−ớc... nhằm phục vụ tốt phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu t− n−ớc ngoài. + Xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội nh− hệ thống văn hoá, giáo dục, y tế... nhằm mở mang kiến thức nâng cao dân trí, tăng c−ờng sức khoẻ cho nhân dân. - Xây dựng hệ thống luật pháp và bộ máy điều hành để đảm bảo sự ổn định, công bằng trong nền kinh tế nhiều thành phần. - Tạo đ−ợc những tâm lý, tập quán mang tính xã hội cao nh− biết kinh doanh, biết làm giầu hợp pháp, thích ứng với cơ chế thị tr−ờng có lợi cho nền kinh tế hàng hoá. - Sớm đào tạo đội ngũ các nhà quản lý, kinh doanh giỏi thích ứng với thị tr−ờng, vừa có đầy đủ năng lực tổ chức phát triển kinh tế hàng hoá trong n−ớc, vừa có đủ năng lực liên doanh hợp tác kinh tế với n−ớc ngoài. b- Định h−ớng để phát triển kinh tế hàng hoá ở n−ớc ta - Nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định h−ớng XHCN với sự đa dạng hoá các loại hình sở hữu với nhiều hình thức tổ chức kinh doanh để sử dụng có hiệu quả sức mạnh tổng hợp các thành phần kinh tế, khai thác đ−ợc mọi tiềm năng của các tầng lớp dân c−. - Sắp xếp tổ chức lại khu vực kinh tế Quốc doanh để kinh tế Quốc doanh chỉ nắm những ngành, những khâu, những sản phẩm then chốt, tạo điều kiện đứng vững trong cạnh tranh, kinh doanh có hiệu quả và giữ vai trò chủ đạo. - Sử dụng tốt các hình thức kinh tế quá độ thích hợp nh− hình thức kinh tế t− bản Nhà n−ớc.v.v. để tận dụng sức mạnh hỗn hợp của t− bản trong và ngoài n−ớc nh− vốn, kỹ thuật, máy móc.v.v. nhằm phát triển nền kinh tế. - Phân công và hiệp tác lao động theo h−ớng chuyên môn hoá kết hợp với đa dạng hoá sản xuất, kinh doanh, mở rộng kinh tế - dịch vụ, coi trọng và khuyến khích sử dụng lao động trí tuệ chất xám. - Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới, tăng sức cạnh tranh trên thị tr−ờng khu vực và thị tr−ờng Quốc tế. - Xây dựng thị tr−ờng h−ớng ngoại đa dạng về hình thức, chủng loại, nâng cao chất l−ợng đạt tới tiêu chuẩn quốc tế, lấy thị tr−ờng trong n−ớc làm cơ sở. - Thực hiện tốt chính sách đối ngoại, đa dạng hoá và đa ph−ơng hoá trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào nội bộ của nhau, không phân biệt chế độ chính trị, xã hội. Câu 40: Phân tích bản chất, vai trò của lợi ích kinh tế - ý nghĩa thực tiễn. K I L O B O O K . C O M - Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế biểu hiện của quan hệ sản xuất đ−ợc phản ánh trong ý thức thành động cơ thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhằm thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu kinh tế của những chủ thể tham gia vào hoạt động đó. - Lợi ích kinh tế có liên quan đến nhu cầu con ng−ời, song không phải mọi nhu cầu của con ng−ời đều là lợi ích kinh tế, mặc dù chúng có liên quan với nhau. Chỉ có nhu cầu kinh tế mới trở thành lợi ích kinh tế. - Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện các quan hệ kinh tế của một chế độ xã hội nhất định. Ăng Ghen cho rằng những quan hệ kinh tế của một xã hội nhất định nào đó biểu hiện tr−ớc hết d−ới hình thức lợi ích. Nh− vậy lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế của quan hệ sản xuất mà trực tiếp là quan hệ phân phối. - Lợi ích kinh tế giữ vai trò là động lực kinh tế thúc đẩy các chủ thể kinh tế và mọi ng−ời vì lợi ích kinh tế mà quan tâm đến kết quả sản xuất, kinh doanh. - Nghiên cứu lợi ích kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế ở n−ớc ta. Trong các hệ thống lợi ích kinh tế nhất là lợi ích kinh tế giữa các thành phần kinh tế vừa có tính thống nhất nh−ng cũng vừa có tính mâu thuẫn. Vì vậy lợi ích kinh tế chỉ trở thành động lực kinh tế khi các lợi ích đ−ợc kết hợp một cách hài hoà, nhất trí với nhau. Nền kinh tế n−ớc ta là nền kinh tế nhiều thành phần và với cơ cấu kinh tế mở. Vì vậy phải rất coi trọng việc kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế giữa các thành phần, lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế. Câu 41: Phân tích vị trí, nội dung của quan hệ phân phối trong quá trình sản xuất xã hội. trình bầy sơ đồ phân phối tổng sản phẩm của Mác. - Mỗi một ph−ơng thức sản xuất khác nhau có quan hệ phân phối khác nhau. Quan hệ phân phối chịu sự tác động của quan hệ sản xuất và tính chất, trình độ của lực l−ợng sản xuất. Trong hệ thống quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất quyết định tính chất của quan hệ phân phối. - Nền kinh tế thời kỳ quá độ tồn tại nhiều thành phần kinh tế. Mỗi thành phần kinh tế có quan hệ phân phối khác nhau. Do vậy trong thời kỳ quá độ quan hệ phân phối mang tính đa dạng. - Phân phối là một khái niệm rộng, vì vậy phân phối có nội dung khác nhau tuỳ theo từng nguyên tắc: phân phối tổng sản phẩm xã hội, phân phối thu nhập quốc dân, phân phối theo lao động, phân phối theo tài sản hay vốn... - Các Mác đã nêu rõ phân phối theo lao động là trên cơ sở xã hội đảm bảo cho ng−ời có s−c lao động đ−ợc quyền lao động, từ đó mà dành một phần t− liệu tiêu dùng phân phối cho họ căn cứ theo số l−ợng và chất l−ợng hay theo kết quả lao động mà họ đã cống hiến, không phân biệt gái trai, mầu da và dân tộc. - Theo Mác thì tổng sản phẩm xã hội sản xuất ra phải đ−ợc phân chia theo các nguyên tắc và trình tự sau: + Một phần để bù đắp những t− liệu sản xuất đã hao phí + Một phần để mở rộng sản xuất + Một phần để dự trữ sản xuất khi có biến cố thiên nhiên gây ra + Một phần để chi phí cho quản lý + Một phần để dành cho quỹ phúc lợi công cộng + Một phần để nuôi d−ỡng những ng−ời không có khả năng lao động + Phần còn lại của tổng sản phẩm xã hội đ−ợc phân phối trực tiếp cho ng−ời lao động. Nhìn sơ đồ của Mác ta thấy toàn bộ tổng sản phẩm xã hội d−ới CNXH đều thuộc về ng−ời lao động. Câu 42: Phân tích các nguyên tắc phân phối cơ bản ở n−ớc ta hiện nay. a- Nguyên tắc phân phối theo lao động - Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở n−ớc ta, phân phối theo lao động là một tất yếu khách quan. Bởi vì: trong thời kỳ quá độ sản phẩm sản xuất ra còn hạn chế ch−a đủ để thực hiện phân phối theo nhu cầu, vẫn còn có sự khác nhau giữa các loại lao động, bên cạnh những ng−ời lao động hăng say có năng suất chất l−ợng và hiệu quả vẫn có ng−ời trốn tránh lao động, chây l−ời trong lao động, thiếu trách nhiệm trong lao động. - Nguyên tắc phân phối theo lao động yêu cầu: Ng−ời có sức lao động, lao động có năng suất, chất l−ợng và hiệu quả cao thì đ−ợc phân phối nhiều, ng−ời có sức lao động mà lao động với chất l−ợng và hiệu quả kém thì đ−ợc phân phối ít, ng−ời có sức lao động không lao động thì không đ−ợc phân phối sản phẩm sản xuất ra của xã hội. - Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động có những tác dụng thiết thực: + Cho phép kết hợp chặt chẽ và thích đáng lợi ích xã hội, tập thể và cá nhân ng−ời lao động. + Góp phần ổn định và phát triển có kế hoạch phân bố lực l−ợng lao động hợp lý, cân đối trong nền kinh tế để khai thác tốt nguồn tài nguyên. + Góp phần giáo dục thái độ, quan điểm và kỷ luật lao động cho ng−ời lao động. b- Phân phối ngoài thù lao lao động thông qua quỹ phúc lợi công cộng tập thể và xã hội Ngoài sự phân phối theo lao động, trong xã hội XHCN còn có sự phân phối ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi tập thể và xã hội K I L O B O O K . C O M (nhà ăn tập thể, nhà trẻ, tr−ờng học, câu lạc bộ, bệnh viện, nhà d−ỡng lão, nhà nghỉ mát, công viên...). Nguyên tắc phân phối này cho phép khắc phục trong chừng mực nhất định những hạn chế của nguyên tắc phân phối theo lao động. Nền sản xuất càng phát triển thì quỹ phúc lợi công cộng càng tăng dần lên, càng thể hiện bản chất −u việt của chế độ XHCN. c- Phân phối theo tài sản hay vốn Trong thời kỳ quá độ ở n−ớc ta hiện nay đã và đang xuất hiện các hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn... các cổ đông tham gia các công ty cổ phần bao gồm: cổ đông là nhà n−ớc, cổ đông là của tập thể xí nghiệp, hoặc t− nhân, hoặc cổ đông là cán bộ công nhân viên chức nhà n−ớc... Trong thời kỳ quá độ, vốn có thể tồn tại 3 hình thức: vốn tự có của công ty xí nghiệp, vốn cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần và vốn cho vay. Từ thực tế trên, phân phối theo tài sản hay theo vốn trở thành một nguyên tắc. Nguyên tắc này có tác dụng khai thác tối đa mọi tiềm năng về vốn trong các thành phần kinh tế. Câu 43: Trình bầy các hình thức thu nhập trong thời kỳ quá độ ở n−ớc ta hiện nay a- Tiền l−ơng Tiền l−ơng là một phần thu nhập quốc dân dùng để phân phối cho ng−ời lao động d−ới hình thức tiền tệ, căn cứ vào số l−ợng và chất l−ợng lao động của từng ng−ời. - Có hai hình thức tiền l−ơng: tiền l−ơng theo thời gian và tiền l−ơng theo sản phẩm. Tiền l−ơng theo thời gian áp dụng đối với ng−ời lao động làm việc trong khu vực hành chính sự nghiệp, văn hoá, y tế, giáo dục, quốc phòng. Tiền l−ơng theo sản phẩm áp dụng cho ng−ời lao động sản xuất trực tiếp và đ−ợc thực hiện thông qua hình thức khoán từng phần việc hay khoán gọn công trình. - Tiền l−ơng danh nghĩa và tiền l−ơng thực tế. Tiền l−ơng danh nghĩa là thu nhập mà ng−ời lao động nhận đ−ợc d−ới hình thức tiền tệ sau khi làm việc. Còn tiền l−ơng thực tế là khối l−ợng t− liệu sinh hoạt vật chất mà ng−ời lao động mua đ−ợc bằng tiền l−ơng danh nghĩa. Nh− vậy tiền l−ơng thực tế phản ánh chính xác mức sống của ng−ời lao động. - Phạm trù tiền l−ơng là một chính sách kinh tế quan trọng. chính sách tiền l−ơng đúng vừa tái sản xuất sức lao động ngày càng cao hơn, còn khuyến khích ng−ời lao động hăng say lao động, học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật và nâng cao tay nghề. b- Hình thức thu nhập từ các quỹ tiêu dùng công cộng Ngoài tiền l−ơng nhận đ−ợc thông qua phân phối theo lao động, ng−ời lao động còn nhận đ−ợc những khoản thu nhập từ quỹ công cộng do xí nghiệp mang lại hoặc do xã hội mang lại nh−: trợ cấp khó khăn, ốm đau, sinh đẻ, nhà trẻ mẫu giáo... Các tầng lớp dân c− khác nhận quỹ tiêu dùng công cộng nh− tiền h−u trí của ng−ời nghỉ h−u, tiền trợ cấp nuôi d−ỡng ng−ời già... c- Lợi nhuận, lợi tức cổ phần, lợi tức + Vốn tự có của doanh nghiệp t− nhân và vốn cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần, sau từng chu kỳ sản xuất kinh doanh đem lại cho loại vốn nói trên hình thức thu nhập là lợi nhuận, lợi tức cổ phần. + Vốn cho vay sẽ đ−ợc thu nhập bằng lợi tức. d- Thu nhập từ kinh tế gia đình Kinh tế gia đình trong thời kỳ quá độ không phải là một thành phần kinh tế nh−ng quan trọng và đ−ợc phát triển. Kinh tế gia đình phát triển vừa giải quyết việc làm cho một bộ phận dân c−, vừa tăng thu nhập cho ng−ời lao động. Kinh tế gia đình là nguồn thu nhập bổ xung, hỗ trợ thu nhập khi kinh tế quốc doanh và tập thể ch−a đáp ứng thoả mãn nhu cầu của ng−ời lao động. Câu 44: Thế nào là cơ chế thị tr−ờng ? Vì sao trong cơ chế thị tr−ờng cần có sự quản lý Nhà n−ớc ? Phân tích các công cụ chủ yếu đẻ thực hiện quản lý kinh tế vĩ mô ở n−ớc ta ? a- Cơ chế thị tr−ờng là tổng thể những mối quan hệ kinh tế, các phạm trù kinh tế và quy luật kinh tế có quan hệ hữu cơ với nhau cùng tác động để điều tiết cung - cầu, giá cả, cùng những hành vi của những ng−ời tham gia thị tr−ờng nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất nh− thế nào và sản xuất cho ai ? b- Cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhà n−ớc - Cơ chế thị tr−ờng có mặt tích cực nh− thúc đẩy lực l−ợng sản xuất và kỹ thuật tiến bộ, thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, cạnh tranh... nh−ng đồng thời cơ chế thị tr−ờng cũng làm nảy sinh mặt tiêu cực nh− phân hoá những ng−ời sản xuất hàng hoá, gây khủng hoảng và thất nghiệp... Do đó cần có sự quản lý của nhà n−ớc để khắc phục và hạn chế những phát sinh tiêu cực đó. - Sự quản lý của Nhà n−ớc nhằm h−ớng sự phát triển kinh tế theo những mục tiêu, ph−ơng h−ớng nhất định, hạn chế mặt tiêu cực và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. - Sự quản lý của Nhà n−ớc thông qua các công cụ có hiệu lực. c- Các công cụ để quản lý của Nhà n−ớc - Hệ thống luật pháp nhất là luật kinh tế nhằm tạo ra hành lang pháp lý an toàn cho sản xuất, kinh doanh: duy trì kỷ c−ơng trật tự về kinh tế và xã K I L O B O O K . C O M hội, h−ớng dẫn mọi ng−ời hoạt động sản xuất - kinh doanh theo luật pháp đã quy định. - Kế hoạch hoá định h−ớng nền kinh tế nhằm làm cho nền kinh tế phát triển theo những mục tiêu đã xác định và các chỉ tiêu cụ thể trong từng thời kỳ nhất định. - Chính sách kinh tế - xã hội là công cụ góp phần tạo ra môi tr−ờng kinh tế - xã hội ổn định có lợi cho sự tăng tr−ởng và phát triển kinh tế - xã hội. - Các công cụ khác nh− lực l−ợng kinh tế quốc doanh, lực l−ợng dự trữ quốc gia. Nhà n−ớc sử dụng lực l−ợng dự trữ quốc gia để tác động vào nền kinh tế khi cần thiết nhằm thay đổi tổng cung và tổng cầu xã hội theo h−ớng có lợi cho sự phát triển nền kinh tế. Câu 45: Phân tích cơ sở khách quan và ph−ơng h−ớng đổi mới nền kinh tế n−ớc ta. a- Cơ sở khách quan: - Phát triển có kế hoạch - cân dối nền kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, một quy luật kinh tế của xã hội nào có trình độ xã hội hoá đạt đến mức đòi hỏi cần có sự chỉ huy phối hợp để điều hoà mọi hoạt động của các cá nhân trong toàn bộ nền kinh tế. - Nh− vậy kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là tất yếu khách quan dựa trên 2 tiền đề chủ yếu: + Tiền đề kinh tế: Sự xã hội hoá lao động và do đó sự xã hội hoá sản xuất xã hội phải đạt đến trình độ nhất định. + Tiền đề chính trị: Nhà n−ớc với t− cách là ng−ời đại diện cho toàn xã hội hoàn toàn ở bên trong quá trình sản xuất, có khả năng vận dụng đ−ợc các quy luật kinh tế khách quan để thực hiện vai trò và chức năng tổ chức và quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân. b- Ph−ơng h−ớng đổi mới kế hoạch hoá nền kinh tế ở n−ớc ta - Lấy thị tr−ờng làm căn cứ và đối t−ợng chủ yếu của kế hoạch hoá - Thay hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh áp đặt bằng hệ thống chỉ tiêu cân đối mang tính định h−ớng. - Thực hiện kế hoạch hoá hai cấp: cấp Nhà n−ớc gắn với kế hoạch hoá vĩ mô và cấp cơ sở gắn với kế hoạch hoá vi mô. - Nâng cao trình độ dự báo kinh tế - xã hội trong công tác kế hoạch hoá. Cải tiến bộ máy làm kế hoạch hoá và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ để thích ứng với cơ chế kinh tế thị tr−ờng. Câu 46: Phân tích bản chất, chức năng hệ thống tài chính, tín dụng ở n−ớc ta hiện nay. a. Bản chất của hệ thống tài chính và tín dụng - Bản chất của hệ thống tài chính: + Quan hệ tài chính và do đó phạm trù tài chính xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của Nhà n−ớc và sự ra đời của sản xuất hàng hoá. + Bản chất tài chính thể hiện tập trung nhất ở định nghĩa của nó. Tài chính XHCN là một mặt của quan hệ phân phối, là một hệ thống quan hệ kinh tế biểu hiện trong việc hình thành, phân phối và sử dụng một cách có kế hoạch các quỹ tập trung và quỹ không tập trung d−ới hình thức tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân nhằm bảo đảm phát triển tái sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân. - Bản chất của tín dụng: + Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với kinh tế hàng hoá + Tín dụng là hình thức vận động vốn tiền tệ giữa ng−ời đi vay và ng−ời cho vay. + Quan hệ tín dụng là quan hệ tiền tệ có hoàn lại cả vốn và kèm theo lợi tức, lợi tức là giá cả vốn cho vay. Với t− cách là giá cả, mức lợi tức lên xuống phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu tiền tệ đi vay và cho vay. b- Chức năng của hệ thống tài chính và tín dụng - Chức năng của hệ thống tài chính: + Chức năng phân phối sản phẩm xã hội d−ới hình thức tiền tệ + Chức năng giám đốc bằng đồng tiền sự hoạt động kinh tế của xí nghiệp và các tổ chức kinh tế. - Chức năng của tín dụng: + Huy động để tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, để phân phối lại (cho vay) vốn đó phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh. + Thông qua việc cho vay vốn mà kiểm tra bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế của các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế khác. Câu 47: Trình bầy bản chất, chức năng và xu h−ớng đổi mới hoạt động của hệ thống Ngân hàng ở n−ớc ta a- Bản chất của Ngân hàng: - Ngân hàng là những xí nghiệp kinh doanh tiền tệ. Đ−ợc sự tín nhiệm của khách hàng, Ngân hàng trở thành những trung tâm tín dụng, trung tâm tiền mặt và trung tâm thanh toán. Sự phát triển của Ngân hàng gắn liền với quá trình xã hội hoá sản xuất. - Nhà n−ớc nắm Ngân hàng để thực hiện sự quản lý của mình về tiền tệ và các hoạt động kinh doanh tiền tệ khi mà xã hội hoá nền sản xuất đạt đến một trình độ nhất định. b- Chức năng của Ngân hàng: - Chức năng quản lý Nhà n−ớc về tiền tệ, tín dụng với chức năng này Ngân hàng Nhà n−ớc có nhiệm vụ cụ thể: + Xây dựng các dự án pháp luật, soạn thảo các văn bản pháp quy về tiền tệ, tín dụng, ngoại hối. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện hệ thống luật pháp đó. + Tổ chức in, đúc và bảo quản tiền dự trữ phát hành + Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tiền tệ tín dụng thế giới K I L O B O O K . C O M + Bám sát diễn biến thị tr−ờng, công bố lãi suất tối thiểu về tiền gửi và lãi suất tối đa tiền cho vay. + Tổ chức đào tạo nghiệp vụ của ngành + Chức năng trực tiếp kinh doanh tiền tệ các Ngân hàng làm chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng gọi là Ngân hàng kinh doanh hay Ngân hàng th−ơng mại. Các Ngân hàng th−ơng mại hoạt động trên cơ sở vốn tự có và phải đ−ợc Ngân hàng Nhà n−ớc cấp giấy phép. c- Xu h−ớng đổi mới hoạt động Ngân hàng ở n−ớc ta - Tiếp tục đổi mới hệ thống Ngân hàng, thực hiện đúng chức năng của Ngân hàng Nhà n−ớc và Ngân hàng kinh doanh, phân định rành mạch giữa tài chính và tín dụng. - Ngân hàng phải v−ơn lên làm tốt chức năng là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán của các thành phần kinh tế: điều hoà tiền mặt trong cả n−ớc, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội. - Lập lại trật tự về sử dụng và quản lý tiền mặt trong các cơ quan nhà n−ớc, các tổ chức kinh tế, sớm giải quyết tình trạng nợ nần chiếm dụng vốn lẫn nhau. - áp dụng hình thức Ngân hàng cổ phần. Thực hiện quản lý ngoại tệ qua Ngân hàng, xây dựng thị tr−ờng hối đoái hợp pháp, cho phép Ngân hàng n−ớc ngoài vào hoạt động theo luật pháp Việt Nam. Câu 48: Phân tích tính tất yếu và vai trò của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở n−ớc ta. a- Tính tất yếu khách quan: - Bắt nguồn từ yêu cầu của các quy luật về sự phân công và hợp tác quốc tế giữa các n−ớc - Bắt nguồn từ sự phân bố tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển không đều về trình độ công nghiệp giữa n−ớc này với n−ớc khác, dẫn đến yêu cầu việc sử dụng sao cho có hiệu quả về lợi thế so sánh để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách lạc hậu giữa các n−ớc có nền kinh tế phát triển và kém phát triển. - Sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại làm cho trình độ lực l−ợng sản xuất đã v−ợt ra khỏi phạm vi quốc gia. - Quốc tế hoá sản xuất và đời sống diễn ra rất sôi động. b- Vai trò của việc mở rộng quan hệ kinh tế Quốc tế: - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại là một nhân tố không thể thiếu đ−ợc để thực hiện tái sản xuất mở rộng ở n−ớc ta. Thông qua quan hệ kinh tế đối ngoại, chúng ta có thể thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm xã hội, thay đổi cơ cấu mặt hàng tiêu dùng để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất và đời sống cho nhân dân. - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại sẽ tranh thủ đ−ợc nguồn vốn đầu t− n−ớc ngoài, tranh thủ đ−ợc kỹ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại của thế giới để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH. - Chỉ có mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại mới có thể thực hiện đ−ợc đ−ờng lối của Đảng: Cải tạo, đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ của các cơ sở sản xuất hiện có: cải tiến, hiện đại hoá công nghệ truyền thống, xây dựng có trọng điểm một số h−ớng công nghệ hiện đại... hình thành một số ngành công nghiệp, dịch vụ có trình độ công nghệ cao (Chiến l−ợc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 - STHN - 1991- tr.40) Câu 49: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản và các hình thức của quan hệ kinh tế đối ngoại ở n−ớc ta a- Những nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh tế đối ngoại - Bình đẳng: Đây là nguyên tắc có ý nghĩa rất quan trọng làm nền tảng cho việc thiết lập mối quan hệ Quốc tế giữa các n−ớc. Nguyên tắc này đảm bảo cho mỗi quốc gia có chủ quyền đ−ợc tự do kinh doanh. Nguyên tắc này đòi hỏi phải đảm bảo t− cách pháp nhân của mỗi quốc gia tr−ớc pháp luật Quốc tế. - Cùng có lợi: Đây là nguyên tắc làm cơ sở kinh tế, làm nền tảng kinh tế để thiết lập và duy trì lâu dài mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia. - Tôn trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia Nguyên tắc này đòi hỏi: mỗi bên phải tôn trọng các điều khoản đã ký kết trong các nghị định th− và trong hợp đồng kinh tế, các bên không đ−a ra những điều kiện làm ph−ơng hại đến lợi ích của nhau, các bên không đ−ợc dùng thủ đoạn chính trị, kinh tế, văn hoá can thiệp vào nội bộ quốc gia có quan hệ. - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại phải đảm bảo nguyên tắc thúc đẩy sự tăng tr−ởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội trong n−ớc. Với những n−ớc kinh tế kém phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại là nhằm đ−a đất n−ớc nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đạt đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng, phát triển cao. b- Những hình thức mở rộng kinh tế đối ngoại - Ngoại th−ơng. Đây là hình thức truyền thống lâu đời giữa các quốc gia. Hoạt động ngoại th−ơng này cần chú ý: Chỉ xuất khẩu những sản phẩm hàng hoá mà thuộc thế mạnh của n−ớc mình, thế giới đang cần, đồng thời chỉ nhập khẩu những sản phẩm hàng hoá mà sản xuất trong n−ớc ch−a có điều kiện sản xuất hoặc chất l−ợng kỹ thuật còn thấp kém, tức là chỉ nhập sản phẩm mình thiếu và yếu. - Hợp tác đầu t− n−ớc ngoài. Hoặc là thực hiện đầu t− trực tiếp bằng cách tổ chức hay cá nhân của một n−ớc đ−a vốn vào n−ớc khác tự sản xuất, K I L O B O O K . C O M kinh doanh hay góp vốn cổ phần cùng nhau sản xuất kinh doanh. Hoặc là thực hiện đầu t− gián tiếp, tức là nhận vốn tín dụng của n−ớc ngoài để tự mình sản xuất, kinh doanh. - Hợp tác khoa học công nghệ. Hình thức này diễn ra bằng nhiều cách thức nh− cùng nhau nghiên cứu, thiết kế, chế thử, mua bán thông tin t− liệu của nhau, mua bán các văn bằng phát minh sáng chế của nhau, cử chuyên gia huấn luyện đào tạo cán bộ, cử chuyên gia trực tiếp h−ớng dẫn sử dụng kỹ thuật... - Hợp tác tín dụng quốc tế. Hình thức này thực hiện thông qua thị tr−ờng tiền tệ do các Ngân hàng khu vực và ngh thế giới tiến hành. - Hình thức du lịch, hợp tác lao động, dịch vụ kiều hối. Câu 50: Phân tích khả năng và những giải pháp chủ yếu mở rộng kinh tế đối ngoại của n−ớc ta. a- Khả năng mở rộng kinh tế đối ngoại ở n−ớc ta - Nền kinh tế đã ra khỏi khủng hoảng. Chính trị, xã hội ổn định. Đời sống nhân dân bắt đầu đ−ợc cải thiện. Nền kinh tế bắt đầu có tích luỹ nội bộ. - Điều kiện thiên nhiên có nhiều thuận lợi về tài nguyên, rừng núi, biển cả và nhiêù cảnh quan hấp dẫn phục vụ du lịch quốc tế. - Là thị tr−ờng mới, hấp dẫn cho đầu t− n−ớc ngoài. - Luật kinh tế trong đó có Luật đầu t− ra đời - Đ−ờng lối kinh tế đối ngoại của nhà n−ớc đúng đắn phù hợp thời đại b- Những giải pháp chủ yếu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại - Thực sự đảm bảo ổn định chính trị, xã hội và phát triển kinh tế. - Có hệ thống luật pháp đồng bộ, phù hợp với hiến pháp và thônglệ quốc tế. - Nhanh chóng xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội tr−ớc hết là hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc, du lịch, dịch vụ... - Cải tiến một cách hợp lý các thủ tục hành chính tránh phiền hà cho ng−ời n−ớc ngoài nh− thủ tục hải quan, làm visa... - Đào tạo đội ngũ cán bộ có phẩm chất tốt, năng lực và trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, ngoại ngữ giỏi trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại thích ứng với kinh tế thị tr−ờng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh te chinh tri.pdf