Mục lục
Grammar Review _______________________________________________ 7
Quán từ không xác định "a" và "an"_________________________________
Quán từ xác định "The" __________________________________________ 9
Cách sử dụng another và other. ___________________________________ 12
Cách sử dụng little, a little, few, a few______________________________ 13
Sở hữu cách __________________________________________________ 14
Verb __________________________________________________ ______ 15
1. Present __________________________________________________ _____ 15
1) Simple Present __________________________________________________ ________________________ 15
2) Present Progressive (be + V-ing) __________________________________________________ __________ 15
3) Present Perfect : Have + P __________________________________________________ _____________ 15
4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing_______________________________________________ __ 16
2. Past______________________________________________ ____________ 16
1) Simple Past: V-ed________________________________________________ ________________________ 16
2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing __________________________________________________ ______ 16
3) Past Perfect: Had + P __________________________________________________ _________________ 17
4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing _________________________________________________ 17
3. Future __________________________________________________ ______ 17
1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form ________________________________________ 17
2) Near Future __________________________________________________ __________________________ 17
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing _________________________________________________ 18
4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + P __________________________________________________ ____ 18
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ _______________________________ 19
Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ _____________________ 20
1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 20
2. Cách sử dụng None và No _________________________________________ 20
3. Cách sử dụng cấu trúc either .or (hoặc .hoặc) và neither .nor (không .mà cũng
không) __________________________________________________ _________ 21
4. V-ing làm chủ ngữ_____________________________________________ __ 21
5. Các danh từ tập thể_____________________________________________ _ 21
6. Cách sử dụng a number of, the number of:____________________________ 22
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều___________________________________ 22
8. Thành ngữ there is, there are ______________________________________ 22
Đại từ______________________________________________ _________ 24
1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ)_______________________________________ 24
2. Đại từ nhân xưng tân ngữ_________________________________________ 24
3. Tính từ sở hữu_____________________________________________ _____ 24
4. Đại từ sở hữu __________________________________________________ 25
5. Đại từ phản thân_____________________________________________ ___ 25
Tân ngữ __________________________________________________ ___ 26
Động từ nguyên thể là tân ngữ ___________________________________ 26
1. Verb -ing dùng làm tân ngữ _______________________________________ 26
2. Bốn động từ đặc biệt _____________________________________________ 26
3. Các động từ đứng sau giới từ ______________________________________ 27
4. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.
27
Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết _________________________ 29
1. Need __________________________________________________ _______ 29
1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó _____________________29
2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết _____________________________________________29
2. Dare______________________________________________ ____________ 29
1) Khi dùng với nghĩa là "dám" __________________________________________________ ______________29
2) Dare dùng như một ngoại động từ __________________________________________________ _________29
Cách sử dụng to be trong một số trường hợp _________________________ 31
Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt__________________ 32
1. To get + P2 __________________________________________________ __ 32
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì ___________________________ 32
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.____________________________ 32
4. Get + to + verb _________________________________________________ 32
5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận
thức) = Gradually = dần dần __________________________________________ 32
Câu hỏi __________________________________________________ ____ 33
Câu hỏi Yes/ No _______________________________________________ 34
1. Câu hỏi thông báo _______________________________________________ 34
a) Who/ what làm chủ ngữ __________________________________________________ _________________34
b) Whom/ what làm tân ngữ_____________________________________________ _____________________34
c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why________________________________________34
2. Câu hỏi gián tiếp ________________________________________________ 34
3. Câu hỏi có đuôi _________________________________________________ 35
Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định _____________________________ 36
1. Khẳng định __________________________________________________ __ 36
2. Phủ định __________________________________________________ ____ 36
Câu phủ định___________________________________________ _______ 37
Mệnh lệnh thức____________________________________________ ____ 39
Động từ khiếm khuyết __________________________________________ 40
Câu điều kiện _________________________________________________ 41
1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại ____________________________ 41
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại _________________________ 41
3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ_________________________ 41
Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if_______________ 42
Một số cách dùng thêm của if _____________________________________ 43
1. If . then: Nếu . thì______________________________________________ 43
2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn
biến bình thường theo thời gian của chính nó. ____________________________ 43
3. If . should = If . happen to . = If . should happen to . diễn đạt sự không chắc
chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) ________ 43
4. If was/were to ._______________________________________________ 43
5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. ______________ 43
6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ,
không chắc chắn. (Có nên . Hay không .)_______________________________ 43
7. It would . if + subject + would . (sẽ là . nếu – không được dùng trong văn
viết) __________________________________________________ ___________ 43
8. If . ‘d have . ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt
điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ ___________________________________ 43
9. If + preposition + noun/verb . (subject + be bị lược bỏ) ________________ 43
10. If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ
định __________________________________________________ ___________ 44
11. If + Adjective = although (cho dù là)________________________________ 44
Cách sử dụng to Hope, to Wish. ___________________________________ 45
Điều kiện không có thật ở tương lai________________________________ 46
1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại _________________________ 46
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ________________________ 46
Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (chừng như là, như thể là)_______ 47
Used to, to be/get used to _______________________________________ 4
Cách sử dụng thành ngữ would rather______________________________ 49
Loại câu có một chủ ngữ ________________________________________ 50
1. Loại câu có hai chủ ngữ __________________________________________ 50
a) Loại câu giả định ở hiện tại __________________________________________________ ______________ 50
b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại __________________________________________________ 50
c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ_____________________________________________ _____ 50
Cách sử dụng thành ngữ Would like________________________________ 51
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại 52
1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể._________________ 52
2. Should + Verb in simple form ______________________________________ 52
3. Must + Verb in simple form _______________________________________ 52
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 53
1. Could, may, might + have + P = có lẽ đã ____________________________ 53
2
2. Could have + P = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) ________________ 53
2
3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang __________________________ 53
4. Should have + P = Lẽ ra phải, lẽ ra nên______________________________ 53
2
5. Must have + P = hẳn là đã________________________________________ 53
2
6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang _____________________________ 53
Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể _____________ 54
Tính từ và phó từ ______________________________________________ 55
Động từ nối_____________________________________________ ______ 56
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ _____________________________ 57
1. So sánh bằng____________________________________________ _______ 57
2. So sánh hơn kém______________________________________________ __ 57
3. So sánh hợp lý_______________________________________________ ___ 5
4. So sánh đặc biệt ________________________________________________ 5
5. So sánh đa bội_____________________________________________ _____ 59
6. So sánh kép______________________________________________ ______ 59
7. Cấu trúc No sooner . than = Vừa mới . thì đã . _______________________ 60
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật ____________________________________ 60
9. So sánh bậc nhất____________________________________________ ____ 60
Danh từ dùng làm tính từ ________________________________________ 62
Enough __________________________________________________ ____ 63
Một số trường hợp cụ thể dùng much & many ________________________ 64
Một số cách dùng đặc biệt của much và many: ________________________ 65
Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal so với many/
much______________________________________________ __________ 66
Một số cách dùng cụ thể của more & most ___________________________ 67
Cách dùng long & (for) a long time_________________________________ 6
Từ nối __________________________________________________ _____ 69
1. Because, Because of _____________________________________________ 69
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả _____________________________________ 69
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. _________________________________ 69
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. ___________________________ 69
Câu bị động___________________________________________ ________ 71
Động từ gây nguyên nhân________________________________________ 73
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì _____ 74
1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm___________________________ 74
2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì_________ 74
3. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao______________________________ 74
4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao __________________________ 74
5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì ___ 74
6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì ___________________________ 74
7. 3 động từ đặc biệt _______________________________________________ 74
Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế ____________________________ 75
That và which làm chủ ngữ của câu phụ _____________________________ 76
1. That và which làm tân ngữ của câu phụ ______________________________ 76
2. Who làm chủ ngữ của câu phụ _____________________________________ 76
3. Whom làm tân ngữ của câu phụ ____________________________________ 76
4. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. ____________________________ 76
1) Mệnh đề phụ bắt buộc.___________________________________________ ________________________ 76
2) Mệnh đề phụ không bắt buộc____________________________________________ ___________________ 76
5. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ __________ 77
6. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which ____ 77
7. Whose = của người mà, của con mà. ________________________________ 77
8. Cách loại bỏ mệnh đề phụ_________________________________________ 77
Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp ___________________________ 79
1. Dùng với một số các cấu trúc động từ. _______________________________ 79
2. P được sử dụng để rút ngắn những câu dài ___________________________ 79
1
Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành (To have + P ) _________________ 81
2
Những cách sử dụng khác của that ________________________________ 82
1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng) ___________________________ 82
2. Mệnh đề that______________________________________________ _____ 82
Câu giả định___________________________________________ _______ 83
1. Dùng với would rather that________________________________________ 83
2. Dùng với động từ. _______________________________________________ 83
3. Dùng với tính từ._____________________________________________ ___ 83
4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác_________________________ 84
5. Câu giả định dùng với it + to be + time ______________________________ 84
Lối nói bao hàm _______________________________________________ 85
1. Not only . but also_____________________________________________ 85
2. As well as: Cũng như_____________________________________________ 85
3. Both . and __________________________________________________ _ 85
Cách sử dụng to know, to know how. ______________________________ 86
Mệnh đề nhượng bộ ____________________________________________ 87
1. Despite/Inspite of = bất chấp _____________________________________ 87
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu ___________________________ 87
3. However + adj + S + linkverb = dù có đi chăng nữa thì _____________ 87
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier_____ 87
Những động từ dễ gây nhầm lẫn __________________________________
Một số các động từ đặc biệt khác__________________________________ 90
Sự phù hợp về thời động từ ______________________________________ 91
Cách sử dụng to say, to tell ______________________________________ 92
Đại từ nhân xưng "one" và "you"__________________________________ 93
Từ đi trước để giới thiệu _________________________________________ 94
Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ ________________________ 95
Phân từ dùng làm tính từ ________________________________________ 97
1. Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau: 97
2. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau: 97
Câu thừa____________________________________________ _________ 9
Cấu trúc câu song song__________________________________________ 99
Thông tin trực tiếp và gián tiếp___________________________________ 100
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp _____________________________________ 100
Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp _______________________ 101
Sự đảo ngược phó từ __________________________________________ 102
Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu _____________________ 103
Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp __________ 105
Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm __________________________ 106
1. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà _________________________ 106
2. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho
nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ. ______________________________ 106
3. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong
văn viết qui chuẩn _________________________________________________ 106
Những từ dễ gây nhầm lẫn ______________________________________ 107
Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: _____________________ 109
Giới từ______________________________________________ ________ 112
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) ______________________ 112
2. From = từ >< to = đến __________________________________________ 112
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong __________________________________ 112
4. By __________________________________________________ ________ 112
5. In = bên trong_____________________________________________ ____ 112
6. On = trên bề mặt: ______________________________________________ 112
7. At = ở tại __________________________________________________ ___ 113
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ ______________________________ 113
Ngữ động từ _________________________________________________ 115
Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc_______________________________ 116
116 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 3379 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu E toefl grammar review, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© Foxit Software
For evaluation only.
84
4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác
Nó dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.
Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:
Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.
Come what may we will stand by you.
May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không.
You may as well not come if you can't be on time: Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng
giờ.
May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: Vì không ai thích việc này, mình
chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó
May diễn đạt một giả định trong lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực
hiện:
Ex: The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).
linkverb + adj
May + S + = Cầu chúc cho.
verb + complement
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Ex: Long may she live to enjoy her good fortune: Cầu chúc cho nàng sống lâu hưởng trọn vẹn vận may
của nàng.
If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road.
Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng
hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.
If that be error and upon me proved: Nếu đó quả là lỗi và cứ nhất định gán cho tôi.
Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
Husband: Let it be me.
Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.
Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.
Ex: Be that as it may, you have to accept it.
Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
Ex: If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)
5. Câu giả định dùng với it + to be + time
It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn không mang tính giả định).
It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.
time
It's hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thời gian đã trễ mang tính giả định)
about time
It's time I got to the airport
It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
85
Lối nói bao hàm
Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ.
1. Not only ..... but also
Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj -
adj).
S + Verb + not only +
noun
adjective
adverb
prepositional phrase
+ but also +
noun
adjective
adverb
prepositional phrase
OR
Subject + not only + verb + but also + verb
Robert is not only talented but also handsome.
He writes not only correctly but also neatly.
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
2. As well as: Cũng như
Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.
S + Verb +
noun
adjective
adverb
prepositional phrase
+ as well as
+
noun
adjective
adverb
prepositional phrase
OR
Subject + verb + as well as + verb
Robert is talented as well as handsome.
He writes correctly as well as neatly.
Paul plays the piano as well as composes music.
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.
3. Both ..... and
Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.
Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
Robert is both talented and handsome.
Paul both plays the piano and composes music.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
86
Cách sử dụng to know, to know how.
S + know how + [verb in infinitive]
or
S + know +
Noun
Prepositional phrase
Sentence
Bill know how to play tennis well.
Jason knew the answer to the teacher's question.
I didn't know that you were going to France.
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.
At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
87
Mệnh đề nhượng bộ
Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.
1. Despite/Inspite of = bất chấp
Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.
Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu
Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ.
Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một
chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However).
He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.
3. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....
However strong you are, you can't move this rock.
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier
Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một
thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)
Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
88
Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Nội động từ
rise
lie
sit
rose
lay
sat
risen
lain
sat
rising
lying
sitting
Ngoại động từ
raise
lay
set
raised
laid
set
raised
laid
set
raising
laying
setting
To rise : Dâng lên.
The sun rises early in the summer.
To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.
The students raise their hands in class.
To lie: Nằm, ở, tại.
To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies in the western section of town.
Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.
*Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với động từ to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói
dối ai về cái gì):
Ex: He is lying to you about the test.
To lay: đặt, để
To lay on: đặt trên
To lay in: đặt vào
To lay down: đặt xuống.
Don't lay your clothes on the bed.
*Lưu ý 1: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần
phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.
To sit
To sit in: ngồi tại, ngồi trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
Một số các thành ngữ dùng với động từ trên:
to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner.
to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.
to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.
to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.
John set his alarm for six o'clock.
to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa.
to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
89
That farmer raises chickens for a living.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
90
Một số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ giống hệt nhau về mặt hình thức nhưng khác nhau về mặt ngữ nghĩa nếu ở trong các
mẫu câu khác nhau.
agree to do smt: đồng ý làm gì
He agreed to leave early tomorrow morning.
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning.
Mean to do smt: định làm gì.
I mean to get to the top of the hill before sunrise.
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
Propose to do smt: có ý định làm gì.
I propose to start tomorrow.
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came.
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
He went on writing after a break
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang
khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
Try to do smt: cố gắng làm gì
He try to solve this math problem.
Try doing smt: Thử làm gì
Ex: I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
91
Sự phù hợp về thời động từ
Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần có liên quan đến nhau về mặt thời gian thì thời của động từ ở hai
thành phần đó phải tương đương với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động
từ ở mệnh đề phụ.
Main clause Dependent clause
Simple present Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
Simple present Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near
future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không
được xác định hoặc tương lai gần.
Simple present
Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác
định cụ thể về mặt thời gian.
Simple present Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không
được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Simple past Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
Simple past Would/ Could/ Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá
khứ.
Simple past Past perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt
thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của
chính mệnh đề đó.
He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
92
Cách sử dụng to say, to tell
Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ nào mà đến liên từ that ngay thì phải dùng to say.
S + say + (that) + S + V
Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.
S + tell + indirect object + (that) + S +V
He says that he will be busy tomorrow/ he tell me that....
Sau to tell vẫn có thể có một số tân ngữ trực tiếp dù bất kì hoàn cảnh nào.
Tell
a story
ajoke
asecret
a lie
the truth
(the) time
The little boy was punished because he told his mother a lie.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
93
Đại từ nhân xưng "one" và "you"
Cả hai đại từ này đều mang nghĩa người ta, tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.
Nếu ở trên đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one,
one's, he, his.
If one takes this exam without studying, one is likely to fail.
If one takes this exam without studying, he is likely to fail.
One should always do one's homework.
One should always do his homework.
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng
điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chỉ
chung chung như the side, the party.
The judge will ask the defendant party (chỉ chung chung) if he or she admits the allegations.
Nếu đại từ ở trên là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.
If you take this exam without studying, you are likely to fail.
You should always do your homework.
Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
94
Từ đi trước để giới thiệu
Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân
xưng thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ để giới thiệu cho đại từ đó.
Danh từ đi giới thiệu phải tương đương với đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số.
Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could
handle the work load.
Correct: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because
they did not believe that he could handle the work load.
or
Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not
believe that he could handle the work load.
Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp.
Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.
Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.
or
Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
95
Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ
Trong một câu tiếng Anh có chung một chủ ngữ bao gồm 2 thành phần: Mệnh đề phụ có thể mở đầu
bằng một V-ing (chiếm đa số) - một phân từ hai (nếu mang nghĩa bị động) - một động từ nguyên thể
(nếu chỉ mục đích) và một ngữ danh từ hoặc một ngữ giới từ nếu chỉ sự tương ứng.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ
hợp lý của mệnh đề phụ.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi),
upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when
hoặc while.:
Ex: On finding (= when finding) the door ajar, I aroused suspicion.
(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)
Ex: In searching (=while searching) for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.
(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Thời của động từ ở mệnh đề phụ phải do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định, 2 hành động
xảy ra song song cung lúc:
Present:
Ex: Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
Past:
Ex: While reviewing for the test, Maria realized that she has forgotten to study the use of particle phrases.
Future:
Ex: After preparing the dinner, Michelle will read a book.
Nếu being và having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because.
Ex: Being a good student, he can always pass his exam easily. (= Because he is...)
Ex: Having a terrible toothache, Phillip called the dentist far an appointment. (= Because he had a...).
Động từ nguyên thể chỉ mục đích ở đầu câu phụ
Ex: Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.
Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng
Ex: Incorrect: A competitive sports, gymnasts must perform before a panel of judges who use their
knowledge of rules and skill to determine which participant will win.
Correct: In a gymnastic competitive sports game, gymnasts must ......
Phân từ hai mở đầu mệnh đề phụ chỉ bị động:
Ex: Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million -
year - old fossils were the oldest human remains that were discovered.
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three - million - year - old fossils were estimated by
some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Lưu ý: Cấu trúc này còn áp dụng cho cả các mẫu câu có mệnh đề phụ mở đầu bằng: Although + Adj/
P2.
Although (he was) nervous, he gave a wonderful speech.
Although (it had been) damaged, the machine was still functioning.
Hoặc có thể dùng when + P2 mở đầu mệnh đề phụ:
Ex: When (it is) shown through a prism, a beam of white light breaks into all the colors of the rainbow.
Nếu hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra trong quá khứ mà hành động của mệnh
đề phụ lùi sâu hơn nữa vào trong quá khứ thì công thức sẽ là:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
96
(Not) + having + P2 ..., S + simple past.
Đằng trước having còn ẩn chứa 2 giới từ là because và after, việc hiểu 2 giới từ này phụ thuộc vào
ngữ cảnh của câu.
Đặc biệt lưu ý rằng: cấu trúc này còn có thể áp dụng cho cả mẫu câu mà cả 2 thời của động từ sẽ diễn
biến ở present perfect - simple present. (tuy rằng rất hiếm)
Ex: Having seen the children’s work, Miss Adams approves their request to go home.
(= After she has seen..., Miss Adams approves...)
Nếu hành động của mệnh đề phụ xảy ra ở thời bị động thì công thức sẽ là:
After/because + (not) + having been + P2 ..., S + simple present.
Phải hết sức lưu ý rằng: điều quan trọng nhất trong việc sử dụng 2 mẫu câu trên vẫn phải là: chủ ngữ
của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
97
Phân từ dùng làm tính từ
1. Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
Hành động phải ở thể chủ động.
Hành động đó đang ở thể tiếp diễn.
Động từ được sử dụng làm tính từ phải không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ).
The crying baby woke Mr.Binion. ( The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
2. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
Hành động phải ở thể bị động.
Hành động đó xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng phải rất cẩn
thậnvề việc những phân từ được dùng làm tính từ xuất phát từ những động từ này mang nghĩa chủ động
hay bị động.
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
98
Câu thừa
Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại dưới dạng không cần thiết thì nó bị gọi là câu thừa, cần phải loại
bỏ phần thừa đó.(Page 219)
Người Anh không dùng the reason .... because mà dùng the reason ... that.
The reason I take this course that it's necessary for me.
Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
It is the time/ when I got home.
Người Anh không dùng place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is the place/ where I was born.
( _ = Thừa / = 1 trong 2 )
advance forward
proceed forward
progress forward
return back
revert back
sufficient / enought
same / identical
compete together compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau
repeat again
reason... because => reason... that
new innovation
two twins twins = two brothers or sisters
join together
matinee performance matinee = buổi biểu diễn chiều
the time / when
the place / where
(Vt): Xúc tiến, đẩy mạnh
(Vi): Tiếp tục, tiến triển
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
99
Cấu trúc câu song song
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng hàng loạt thì các thành phần được liệt kê phải song
song với nhau về mặt ngữ pháp (Noun - noun, adj - adj).
Thông thường thì thành phần đầu tiên sau động từ sẽ quyết định các thành phần còn lại
Not parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches.
noun noun clause
Parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.
noun noun noun
Lưu ý: Tuy nhiên nếu thời gian trong câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian.
Lúc đó cấu trúc câu song song không tồn tại
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
100
Thông tin trực tiếp và gián tiếp
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai.
He said "I bought a new motorbike for myself yesterday"
Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu
có biến đổi về mặt ngữ pháp.
He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:
Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ
nhất.
Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.
Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định.
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Simple past
Will/Shall
Can/May
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect
Would/ Should
Could/ Might
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
Today
Yesterday
The day before yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Next + Time
Last + Time
Time + ago
This, these
Here, Overhere
That day
The day before
Two days before
The next/ the following day
In two days' time
The following + Time
The previous + Time
Time + before
That, those
There, Overthere
Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning he said "I will be busy today"
At breakfast this morning he said he would be busy today.
Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai
ngày.
(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "
(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.
(On Wednesday) He said he would be leaving today.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
101
Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp
Một số động từ trong tiếng Anh có hai loại tân ngữ : 1 trực tiếp và 1 gián tiếp đồng thời cũng có hai
cách dùng:
Lối dùng gián tiếp: Đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ gián tiếp đi sau hai giới từ for và
to.
The director's secretary sent the manuscript to them last night.
Lối dùng trực tiếp: Đặt tân ngữ gián tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ trực tiếp, hai giới từ to và for bị
loại bỏ.
The director's secretary sent them the manuscript last night.
Incorrect: The director's secretary sent to them the manuscript last night.
Hai động từ to introduce và to mention phải dùng công thức gián tiếp, không được dùng công thức
trực tiếp.
to introduce smt/sb to sb
to mention smt to sb.
Nếu cả hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực
tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp.
Ex: Correct: They gave it to us.
Incorrect: They gave us it.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
102
Sự đảo ngược phó từ
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu
câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.
Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến
chủ ngữ và động từ chính.
hardly
rarely
seldom + auxiliary + S + V
never
only...
Never have so many people been unemployed as today.
adveb auxiliary subject verb
(So many people have never been unemployed as today)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
103
Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu
In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.
On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no accout must this switch be touched.
Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved
In no way: Không sao có thể
In no way could I agree with you.
By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
Negative ..., nor + auxiliary + S + V
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên
chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)
Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt
lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến
trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:
Ex: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Ex: Directly in front of them stood a great castle.
Ex: On the grass sat an enormous frog.
Ex: Along the road came a strange procession.
Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là động từ nối nhưng tuyệt đối không
được sử dụng trợ động từ.
Ex: So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for
her tuition fees.
Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn
mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động
nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.
Ex: Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many
medicinal practices.
(Tuy nhiên những bí mật .... đã mất đi vĩnh viễn không bao giờ trở lại.)
Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ
chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ.
Ex: Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...
Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a
subject.
Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Ex: Away they went/ Round and round it flew.
Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on,
over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit,
stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng
động từ khác.
Ex: From the rafters hung strings of onions.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
104
Ex: In the doorway stood a man with a gun.
Ex: On a perch beside him sat a blue parrot.
Ex: Over the wall came a shower of stones.
*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE
đảo lên trên chủ ngữ:
Ex: Hanging from the rafters were strings of onion.
Ex: Standing in the doorway was a man with a gun.
Ex: Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:
Ex: She was very religious, as were most of her friends.
Ex: City dwellers have a higher death rate than do country people.
Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:
Ex: Not a single word did he say.
Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên
trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ:
Ex: Here comes Freddy.
Incorrect: Here comes he
Ex: Off we go
Incorrect: Off go we
Ex: There goes your brother
Ex: I stopped the car, and up walked a policeman.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
105
Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong
bài ngữ pháp
Một trong số hai bài thi ngữ pháp của TOEFL được cho dưới dạng một câu cho sẵn, còn để trống một phần
và dưới đó là 4 câu để điền vào. Trong 4 câu chỉ có một câu đúng. Để giải quyết được câu đúng phải theo
lần lượt các bước sau:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
106
Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
Cách sử dụng Adj và Adv
Vị trí của các Adv theo thứ tự lần lượt: chỉ phương thức hành động - địa điểm - thời gian - phương tiện
hành động - tình huống hành động.
Sự phối hợp giữa các thời động từ.
Xem xét việc sử dụng hợp lý các đại từ trong câu.
Cấu trúc câu song song.
1. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà
Loại bỏ câu trả lời bao gồm một thành ngữ dài, tuy không sai nhưng có một từ ngắn hơn để thay thế.
*Lưu ý: Nhưng phải hết sức cẩn thận vì một số các Adj tận cùng băng đuôi ly không thể cấu tạo phó từ
bằng đuôi ly. Phó từ của những Adj này là in a Adj-ly + manner/way.
Ex: He behaves me in a friendly way/ manner
Phải cẩn thận khi dùng fresh
in a fresh manner = một cách tươi.
Ex: This food is only delicious when eaten in a fresh manner
freshly + PII = vừa mới
Ex: freshly-picked fruit
= quả vừa mới hái
Ex: freshly-laid eggs
= trứng gà vừa mới đẻ
Phải loại bỏ những từ thừa trong câu thừa
Cause a result => thừa a result
2. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của
bài, đặc biệt là các ngữ động từ.
3. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết
qui chuẩn
Ex: A bunch of flowers.(Không được).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
107
Những từ dễ gây nhầm lẫn
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm, cần phải phân biệt rõ chúng
bằng ngữ cảnh.
cite (V) trích dẫn
site (N) khu đất để xây dựng.
sight (N) khe ngắm, tầm ngắm.
(V) quang cảnh, cảnh tượng.
(V) quan sát, nhìn thấy
dessert (N) món tráng miệng
desert (N) sa mạc
desert (V) bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
later sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) >< earlier + simple past (trước đó)
the latter cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.
principal (N) hiệu trưởng (trường phổ thông)
(Adj) chính, chủ yếu.
principle (N) nguyên tắc, luật lệ
affect (V) tác động đến
effect (N) ảnh hưởng, hiệu quả
(V) thực hiện, đem lại
already (Adv) đã
all ready tất cả đã sẵn sàng.
among (Prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)
between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)
*Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những
quốc gia khác cho dù là > 2
Ex: Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.
Among = one of/some of/included in (một trong số/ một số trong/ kể cả, bao gồm).
Ex: Among the first to arrive was the ambassador.
(Trong số những người đến đầu tiên có ngài đại sứ).
Ex: He has a number of criminals among his friends.
(Trong số những bạn bè của mình, anh ta có quen một số tội phạm).
Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.
Ex: We need 2 meters between the windows.
Ex: I will be at the office between 9 and 11.
Dùng between khi muốn đề cập đên 2 vật hoặc 2 nhóm vật ở về 2 phía.
Ex: A little valley between high mountains.
Ex: I saw something between the wheels of the car.
Difference + between (not among)
Ex: What are the differences between crows, rooks, and jackdaws.
Between each + noun (-and the next) (more formal)
Ex: We need 2 meters between each window.
Ex: There seems to be less and less time between each birthday (and the next).
(Thời gian ngày càng ngắn lại giữa 2 lần sinh nhật.)
Devide + between (not among)
Ex: He devided his money between his wife, his daughter, and his sister.
Share + between/among
Ex: He shared the food between/among all my friend.
consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng)
successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)
emigrant (N) người di cư,
(V) -> emigrate from
immigrant (N) người nhập cư
(V) immigrate into
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
108
formerly (Adv) trước kia
formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc)
(Adv) chính thức
historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử
Ex: The historic spot on which the early English settlers landed in North America
(Adj) mang tính lịch sử.
Ex: historic times
historical (Adj) thuộc về lịch sử
Ex: Historical reseach, historical magazine
(Adj) có thật trong lịch sử
Ex: Historical people, historical events
hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng
useless (Adj) vô dụng
imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng
imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
109
Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác:
Classic (adj)
chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng
đá hay).
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).
Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.
Ex: This novel may well become a classic
(Tác phẩm này có thể được lưu danh).
Classics: văn học và ngôn ngữ cổ Hy-La.
Classical: cổ điển, kinh điển.
Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.
Ex: I don’t think it would be politic to ask for loan just now.
(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)
Political: thuộc về chính trị.
Ex: A political career
(một sự nghiệp chính trị).
Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)
Ex: Please stop your continual questions
(Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).
Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
Ex: A continous flow of traffic
(Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).
As (liên từ) = Như + Subject + verb.
Ex: When in Roma, do as Romans do
(Nhập gia tùy tục).
Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
Ex: He fought like a mad man
(Anh ta chiến đấu như điên như dại).
Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Ex: Although they are brother, they don’t look alike.
Alike (adverb): như nhau
Ex: The climate here is always hot, summer and winter alike.
As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so
sánh)
Ex: Let me speak to you as a father
(Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)
Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc
không có chức năng đồng nhất)
Ex: Let me speak to you like a man above
(Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).
Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
Ex: She has never seen such a beautiful picture before
(Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past
Perfect)
Ex: He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.
Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
110
Ex: I went to England 3 years ago.
Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Ex: Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it
(Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Ex: Surely/ I am sure that he did not steal it
(Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
Indeed:
Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
Ex: Thank you very much indeed.
Ex: I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý
(thường dùng trong câu trả lời ngắn).
Ex: It is cold / - It is indeed.
Ex: Henny made a fool of himself / - He did indeed.
Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
Ex: George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)
Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật
Ex: He spent 20 years looking after his sick father
(Người cha bệnh tật)
Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)
Ex: I was sick 3 times in the night
(tôi nôn 3 lần trong đêm)
Ex: I feel sick. Where’s the bath room?
(tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?)
Ex: She is never sea-sick
(Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)
Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị
Ex: A welcome guest
(Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi)
Ex: A welcome gift
(Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu)
Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng.
Ex: You are welcome to any book in my library
(Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)
Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ)
Chào đón/ đón tiếp ân cần
Ex: This country have given me a welcoming feeling.
(Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần)
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến)
Ex: To show a welcoming idea
(Bộc lộ một ý kiến tán đồng)
Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến)
Ex: Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be
easy.
Ex: You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.
Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu
đó):
Ex: The repairs are certain to cost more than you think.
Ex: Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
111
Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:
Ex: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.
(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)
Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:
Ex: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money.
(Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền).
Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...
Ex: I’m interested in learning higher education in the U.S.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
112
Giới từ
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
2. From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
4. By
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
5. In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
6. On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
113
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement
or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the
one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must
combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
7. At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her
leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working
toward his Ph.D. degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,
that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
114
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
115
Ngữ động từ
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của
chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.
To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.
To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề
To call on: yêu cầu / đến thăm
To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)
To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về
To check out: điều tra, xem xét.
To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in.
To check (up) on: điều tra, xem xét.
To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần
To come along with: đi cùng với
To count on = depend on = rely on
To come down with: mắc phải một căn bệnh
Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử
To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)
To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)
To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.
To find out: khám phá ra, phát hiện ra.
To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được
To get through with: kết thúc
To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu
To get up: dậy/ tổ chức.
To give up: bỏ, từ bỏ
To go along with: đồng ý với
To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì
To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép
bên ngoài hoặc sử dụng lâu)
To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì
To look after: trông nom, săn sóc
To look into: điều tra, xem xét
To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)
To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra
To point out: chỉ ra, vạch ra
To put off: trì hoãn, đình hoãn
To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)
To run into sb: gặp ai bất ngờ
To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy
To take off: cất cánh to land
To take over for: thay thế cho
to talk over: bàn soạn, thảo luận về
to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)
to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)
To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ
To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
116
Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc
Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ.
Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5%
còn lại rút ra từ toàn bài)
Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn
Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau:
Câu hỏi chủ đề (Main Topic Question)
Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ.
Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ
Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất
Câu hỏi đề cập (reference question)
Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question)
Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu
đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question).
01/09/2009
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Nguồn: 01/09/2009
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
- website đang xây dựng, cập nhật phần mềm, tài liệu cá nhân có trong quá trình làm
việc, sử dụng máy tính và hỗ trợ cộng đồng:
+ Quản lý giáo dục, các hoạt động giáo dục;
+ Tin học, công nghệ thông tin;
+ Giáo trình, giáo án; đề thi, kiểm tra;
Và các nội dung khác.
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- E TOEFL Grammar Review.pdf