Đề kiểm tra cuối năm học: Môn Khoa học lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
1. (1 đ) Hãy viết chữ N vào trước những việc nên làm, chữ K vào trước những
việc không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra.
Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
Ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
Cắt điện ở những nơi cần thiết.
2. (1 đ) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
Càng đứng xa nguồn âm thì nghe thấy âm thanh càng nhỏ.
Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và
chất rắn.
Âm thanh có thể truyền qua nước biển
27 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra định kì môn Khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO
THÔNG TƯ 22
MÔN KHOA HỌC
Khoa học là môn học tích hợp các lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, sức
khỏe hướng đến việc cung cấp cho HS những hiểu biết về môi trường tự nhiên,
môi trường nhân tạo; về con người, sức khỏe, bệnh tật và sự an toàn; về sự đa
dạng của thế giới tự nhiên. Bên cạnh trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về
thế giới tự nhiên, hình thành và phát triển những thái độ như ham hiểu biết khoa
học; ý thức vận dụng kiến thức; yêu con người, thiên nhiên, đất nước, yêu cái
đẹp; thái độ cẩn thận, trung thực; thì GDKH nhằm hình thành và phát triển
những kĩ năng, năng lực như :
- Biết tiến hành tìm tòi khám phá khoa học, biết sử dụng các kĩ năng tiến trình
khoa học như thiết kế phương án, quan sát, đo đạc, sử dụng dụng cụ thí nghiệm,
dự đoán, giải thích dữ liệu, suy luận, Biết cách làm việc hợp tác; Biết cách thu
thập, lưu trữ, tổ chức, phân tích và xử lí thông tin;
- Biết trình bày, trao đổi những hiểu biết khoa học bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
sơ đồ
- Vận dụng được kiến thức khoa học vào tình huống trong học tập và cuộc sống,
mô tả, dự đoán, giải thích hiện tượng; phát hiện và giải quyết các vấn đề.
1. Xây dựng câu hỏi theo 4 mức độ
1.1. Các bước
- Xác định mục tiêu đánh giá (Nội dung và yêu cầu cần đạt, VD nhằm đánh giá
Chuẩn nào).
- Xác định mức độ cần đánh giá (VD Mức 1. Nhận biết; Mức 2. Hiểu; Mức 3
Vận dụng ở mức độ đơn giản; hay Mức 4. Vận dụng ở mức cao).
- Lựa chọn tình huống, bối cảnh (trường hợp mức độ vận dụng).
- Lựa chọn hình thức câu hỏi. VD các dạng : Đúng – Sai; Nhiều lựa chọn; Ghép
nối; Điền khuyết; Trả lời ngắn; Tự luận;
- Biên soạn câu hỏi; hướng dẫn đánh giá và đáp án.
- Trong quá trình sử dụng, có thể có những điều chỉnh câu hỏi cho phù hợp hơn.
1.2. Ví dụ minh họa câu hỏi 4 mức độ
Tùy theo yêu cầu của Chuẩn mà đặt câu hỏi ở các mức độ thích hợp. Ví dụ
cùng về vấn đề “các vật dẫn nhiệt, cách nhiệt” có thể có những câu hỏi ở các mức
khác nhau như :
Câu hỏi mức 1: Kể tên 2 chất dẫn nhiệt tốt và 2 chất dẫn nhiệt kém.
2
Câu hỏi mức 2: Viết chữ Đ vào ô trống trước ý đúng; S vào ô trống trước ý sai :
□ Đồng dẫn nhiệt tốt.
□ Không khí dẫn nhiệt tốt.
□ Nhựa dẫn nhiệt kém.
.
Câu hỏi mức 3: Vì sao vào mùa đông, chạm tay vào ghế sắt lại có cảm giác lạnh
hơn chạm tay vào ghế gỗ ?
Câu hỏi mức 4: Em muốn mang sang cho ông, bà (nhà ở khá xa nhà em) nước đá
lấy từ tủ lạnh nhà em. Lựa chọn một/ một số vật cho sau đây và giải thích cách lựa
chọn, cách làm của em.
cái khăn tay; cái cốc nhựa có nắp đậy; cái khăn bông; túi ni lông; cốc nước mát
để mang các viên nước đá.
1.3. Câu hỏi/ bài tập minh họa cho các dạng câu hỏi, các mức độ.
1.3.1. Câu hỏi dạng nhiều lựa chọn, mức 1
Khoanh tròn vào trước các vật tự phát sáng:
A. Tấm gương.
B. Mặt Trăng
C. Mặt Trời
D. Tờ giấy trắng
1.3.2. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1
Sử dụng các từ cản sáng; chiếu sáng điền vào chỗ cho phù hợp :
Phía sau vật .(1) .. (khi được (2) ..) có bóng của vật đó. Bóng của
một vật thay đổi khi vị trí của vật .. (3) .. đối với vật đó thay đổi.
1.3.3. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1
Điền từ thích hợp vào chỗ . cho phù hợp
Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí và thải ra khí
1.3.4. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1,2
Cho trước các từ: bay hơi; đông đặc; ngưng tụ; nóng chảy.
Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp:
3
1.3.5. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1,2
Lựa chọn các từ trong ngoặc (khí các bô níc, mồ hôi, thức ăn, chất cặn bã, nước
tiểu) để điền vào các chỗ chấm (..) phù hợp trong bảng:
Lấy vào Tên của cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài
Thải ra
.....(1)....... Tiêu hóa ........(2)......
Khí ô xi Hô hấp .......(3)......
Bài tiết (4)
.... (5)
1.3.6. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1
Em hãy lựa chọn những cụm từ sau: khí các bô níc, khí ô xi, nước, nước tiểu, các
chất hữu cơ có trong thức ăn, các chất thải điền vào chỗ chấm . để hoàn thành sơ
đồ sự trao đổi giữa động vật và môi trường:
Hấp thụ Thải ra
Động vật
(a)
(b)
(c)
(d)
Nước ở thể lỏng
Hơi nước Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng
4
1.3.7. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1,2
Lựa chọn các cụm từ: vỏ hạt, chất dinh dưỡng dự trữ, phôi (có cụm từ có thể được
dùng hai lần) để điền vào ô phù hợp trong hình vẽ dưới đây:
1.3.8. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 1, 2
Lựa chọn các từ trong ngoặc (có râu, mạnh mẽ, dịu dàng, kiên nhẫn, tự tin, chăm
sóc con, cơ quan sinh dục tạo ra trứng, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, đá bóng,
nấu ăn, đi làm nương, làm cán bộ xã, mang thai, cho con bú, làm vườn, chăn nuôi,
đi họp) để điền vào các cột phù hợp trong bảng dưới đây:
Nữ Cả nam và nữ Nam
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
.................................
1.3.9. Câu hỏi dạng điền khuyết, mức 3
Điền các cụm từ: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị (hoa đực), hoa chỉ có nhụy
(hoa cái) vào các chỗ chấm.dưới mỗi hình sau đây:
(i) (ii) (iii)
1.3.10. Câu hỏi tự luận, mức 3
Em hãy giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
..
.
1.3.11. Câu hỏi dạng Đúng – Sai, mức 3
5
Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng.
Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai
Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt.
Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước.
1.3.12. Câu hỏi tự luận, mức 3
Có một nhóm bạn trong trường em không chơi với bạn cùng lớp vì bạn ấy bị nhiễm
HIV từ mẹ. Em có đồng tình với hành động (việc làm) của nhóm bạn này không? Vì
sao? Em sẽ làm gì khi biết hành động (việc làm) của nhóm bạn trên.
.
.
.
1.3.13. Câu hỏi dạng sắp xếp thứ tự, mức 3
Sắp xếp các ý từ a đến g theo trình tự phù hợp các bước làm thí nghiệm lọc
nước.
a. Đổ nước đục vào bình.
b. Rửa sạch cát.
c. Quan sát nước sau khi lọc.
d. Quan sát nước trước khi lọc.
e. So sánh kết quả nước trước và sau khi lọc để rút ra nhận xét.
g. Cho cát và bông vào bình lọc.
Trả lời : ..
1.3.14. Câu hỏi có câu trả lời ngắn, mức 3
Ghi ra những việc nên hoặc không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
Những việc nên làm để
phòng tránh tai nạn đuối nước
Những việc không nên làm để
phòng tránh tai nạn đuối nước
..
..
..
..
..
..
1.3.15. Câu hỏi có câu trả lời ngắn, mức 3
Có hai con chuột để trong hai hộp khác nhau: con chuột ở hộp 1 được cung cấp đầy
đủ thức ăn, nước và ánh sáng nhưng thiếu không khí; con chuột ở hộp 2 được cung
6
cấp đầy đủ nước, ánh sáng, không khí nhưng thiếu thức ăn. Hai con chuột này có
sống bình thường được không? Con chuột nào sẽ chết trước?
.
.
1.3.16. Câu hỏi có câu trả lời ngắn, mức 3
Quan sát các vật trong hình dưới đây.
Trong mỗi vật nói trên, hãy viết tên 1 bộ phận/phần của vật cần cho ánh sáng
truyền qua. Vì sao?
Vật Bộ phận/phần của vật cần cho
ánh sáng truyền qua
Lí do
1. Bóng
đèn điện
2. Đồng
hồ treo
tường
3. Tủ
7
4. Xe ô tô
1.3.17. Câu hỏi dạng trả lời ngắn, mức 4 (Câu hỏi này gắn với thực tiễn cuôc
sống và đòi hỏi HS vận dụng được kiến thức từ một số chủ đề của khoa học để
trả lời)
Ghi vào bảng dưới đây tác dụng của từng loại cửa sổ
(1) (2) (3)
Cửa sổ Tác dụng
Hình (1)
Hình (2)
Hình (3)
8
1.3.18. Câu hỏi dạng trả lời ngắn, mức 3, 4
Nêu ví dụ thực tế vận dụng tính chất của nước (mỗi tính chất một ví dụ):
a. Tính chất: nước chảy từ cao xuống thấp:
b. Tính chất: nước có thể thấm qua các vật xốp:
c. Tính chất: nước có thể hoà tan một số chất:
1.3.19. Câu hỏi dạng nhiều lựa chọn, mức 4
Nhà bạn Nam quay về hướng Đông. Buổi chiều hè Nam và các bạn ngồi chơi ở
bên ngoài nhà. Để nhờ bóng của nhà che nắng thì các bạn nên chọn ngồi ở vị trí
nào ?
A. Phía trước nhà.
B. Phía sau nhà.
C. Phía phải của ngôi nhà.
D. Phía trái của ngôi nhà.
1.3.20. Câu hỏi tự luận, mức 4
Để tìm hiểu xem nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến sự bay hơi nhanh hay chậm,
một hôm trời nắng và gió, bạn Hải làm thí nghiệm như sau: Đặt 2 cốc nước
giống nhau, cốc 1 trong nhà và cốc 2 ngoài trời nắng.
Sau một thời gian Hải so sánh lượng nước còn lại ở hai cốc để xem nhiệt độ cao
(do đặt ngoài trời nắng) có làm cho nước bay hơi nhanh lên hay chậm đi hay
không. Hãy chỉ ra xem thí nghiệm này chưa hợp lí ở chỗ nào ?
..
..
1.3.21. Câu hỏi tự luận, mức 4
9
Trình bày 2 cách khác nhau để có thể xác định được trong các vật như quyển
sách, tấm kính trong, túi nhựa, .., vật nào cho ánh sáng truyền qua hầu như hoàn
toàn, vật nào cho ánh sáng truyền qua một phần hoặc không cho ánh sáng truyền
qua.
..
1.3.22. Câu hỏi tự luận, mức 4
Ở một ngôi làng, người dân nhận thấy khi cả làng không nuôi mèo thì năng suất lúa
giảm và ngược lại những năm nào làng nuôi nhiều mèo thì năng suất lúa tăng lên.
Hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa,
chuột và mèo và giải thích hiện tượng ở ngôi làng trên.
.
.
.
.
2. Quy trình xây dựng đề kiểm tra định kì
2.1. Xác định mục tiêu kiểm tra. Cần xác định rõ bài kiểm tra dùng để đánh giá
kết quả học tập của học sinh sau một học kì hay sau cả năm học.
2.2. Xác định nội dung kiểm tra. Việc xác định các nội dung cần đánh giá để đưa
vào đề kiểm tra phải dựa trên những mục tiêu giáo dục đã được cụ thể hóa bằng
các chuẩn kiến thức-kĩ năng ghi trong chương trình môn học. Đây là việc làm
công phu đòi hỏi người làm phải quán triệt các mục tiêu cụ thể của từng bài,
từng chủ đề của chương trình.Việc xác định nội dung kiểm tra có thể được thực
hiện theo những bước cụ thể sau đây:
- Liệt kê các lĩnh vực kiến thức và kĩ năng cần kiểm tra.
- Xác định các mức độ ứng với các kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra :
+ Mức độ : học sinh chỉ cần nhớ và nhận ra được, giải thích, so sánh, minh
hoạ, tìm ví dụ v.v... Đây là yêu cầu ở trình độ nhận biết và thông hiểu.
+ Mức độ : học sinh phải vận dụng được vào những tình huống từ đơn giản
tới phức tạp; từ quen thuộc tới mới. Đây là yêu cầu nắm kiến thức và kĩ năng ở
trình độ “vận dụng” (trong trường hợp tình huống phức tạp, mới thì là vận dụng
mức độ cao).
10
Ví dụ về phân tích Chuẩn thành các mức độ yêu cầu.
(Chủ đề Vật chất và Năng lượng lớp 4)
Mạch
nội
dung
Mức 1 và Mức 2 Mức 3 và Mức 4
Nước - Nêu được một số tính chất
của nước và ứng dụng một số
tính chất đó trong đời sống.
- Nêu được nước tồn tại ở ba
thể : lỏng, khí, rắn.
- Mô tả vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của nước
trong đời sống, sản xuất và
sinh hoạt.
- Nêu được một số cách làm
sạch nước.
- Nêu nguyên nhân làm ô
nhiễm nước và cần sử dụng
nước hợp lí; một số biện pháp
bảo vệ nguồn nước; một số
hiện tượng liên quan tới vòng
tuần hoàn của nước trong tự
nhiên
- Biết vận dụng tính chất của
nước trong việc giải thích
một số hiện tượng/ giải
quyết một số vấn đề đơn
giản
- Thể hiện vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên
bằng sơ đồ.
- Thực hiện tiết kiệm nước
và bảo vệ nguồn nước.
Không
khí
- Nêu được một số tính chất
và thành phần của không khí.
- Nêu được ví dụ ứng dụng
một số tính chất của không khí
trong đời sống.
- Nêu được vai trò và ứng
dụng của không khí trong sự
sống và sự cháy.
- Nêu được một số tác hại của
bão và cách phòng chống.
- Nêu được một số nguyên
- Biết vận dụng tính chất của
không khí trong việc giải
thích một số hiện tượng/ giải
quyết một số vấn đề đơn
giản
11
nhân gây ô nhiễm không khí
và một số biện pháp bảo vệ
không khí trong sạch.
- Nêu được vai trò của không
khí đối với sự cháy
Nhiệt - Biết vật nóng hơn có nhiệt
độ cao hơn.
- Nhận biết được vật ở gần vật
nóng hơn thì thu nhiệt nên
nóng lên ; vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Nhận biết được chất lỏng nở
ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi.
- Kể tên và nêu được vai trò
của một số nguồn nhiệt.
- Kể được tên một số vật dẫn
nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém.
- Sử dụng được nhiệt kế để
xác định nhiệt độ cơ thể,
nhiệt độ không khí.
- Thực hiện được một số
biện pháp an toàn, tiết kiệm
khi sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt.
- Biết vận dụng đặc điểm nở
ra khi nóng lên của chất lỏng
trong việc giải thích một số
hiện tượng/ giải quyết một
số vấn đề đơn giản trong
cuộc sống
Ánh
sáng
- Phân biệt được vật tự phát
sáng và vật được chiếu sáng
- Phân biệt được một số vật
cho ánh sáng truyền qua và
một số vật không cho ánh
sáng truyền qua.
- Tránh được những trường
hợp ánh sáng quá mạnh
chiếu vào mắt, không đọc,
viết dưới ánh sáng quá yếu
- Biết cách vận dụng đặc
điểm của sự tạo thành bóng
tối trong việc giải thích một
số hiện tượng/ giải quyết
một số vấn đề đơn giản
Âm
thanh
- Nhận biết âm thanh do vật
rung động phát ra.
- Nhận biết được tai nghe thấy
âm thanh khi rung động lan
truyền từ nơi phát ra âm thanh
tới tai.
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh
có thể truyền qua chất khí,
chất lỏng, chất rắn.
- Thực hiện các quy định
không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống
tiếng ồn trong cuộc sống.
12
- Nêu được ví dụ về ích lợi
của âm thanh trong cuộc sống.
- Nêu được ví dụ về tác hại
của tiếng ồn và một số biện
pháp chống tiếng ồn.
2.3. Lựa chọn các dạng câu hỏi tương ứng với yêu cầu kiểm tra .
Câu hỏi tự luận thường được dùng cho các yêu cầu về giải thích hiện tượng,
khái niệm, tương đối phức tạp. Do đó, tự luận thường được dùng cho những yêu
cầu ở trình độ vận dụng, nhất là “vận dụng mức cao”.
Trắc nghiệm khách quan nhìn chung có thể dùng cho mọi yêu cầu ở mọi
trình độ nhận thức, tuy nhiên hạn chế trong việc đánh giá khả năng sáng tạo của HS
(VD đưa ra các phương án giải quyết khác nhau; ...).
2.4. Xây dựng ma trận của đề .
Việc xây dựng ma trận của đề kiểm tra được tiến hành theo các bước sau:
- Xác định số lượng câu sẽ ra trong đề kiểm tra.
- Hình thành ma trận: Hàng dọc của ma trận ghi lĩnh vực nội dung (kiến thức, kĩ
năng) cần kiểm tra; hàng ngang ghi trình độ nhận thức cần đánh giá, trong các ô
ghi số lượng các câu và số điểm cho các câu đó.
2.5. Viết các câu theo ma trận. Xây dựng đáp án và biểu điểm.
3. Ví dụ ma trận và đề minh họa
3.1.Nội dung kiểm tra định kì môn Khoa học cân đối giữa các mạch kiến
thức, kĩ năng:
Học kì I Cuối năm
Lớp 4 Trao đổi chất ở người
Dinh dưỡng
Phòng bệnh
An toàn trong cuộc
sống
Nước
Không khí
Không khí
Âm thanh
Ánh sáng
Nhiệt
Trao đổi chất ở thực
vật
Trao đổi chất ở động
vật
Chuỗi thức ăn trong tự
13
nhiên
Lớp 5 Sự sinh sản và phát
triển của cơ thể người
Vệ sinh phòng bệnh
An toàn trong cuộc
sống
Đặc điểm và công
dụng của một số vật
liệu thường dùng
Sự biến đổi của chất
Sử dụng năng lượng
Sự sinh sản của thực
vật
Sự sinh sản của động
vật
Môi trường và tài
nguyên
Mối quan hệ giữa môi
trường và con người
3.2.Mức độ kiểm tra các nội dung như sau
- Mức 1+2 : khoảng 60%
- Mức 3: khoảng 30%
- Mức 4: khoảng 10%
3.3. Cấu trúc một đề kiểm tra môn Khoa học là đề kết hợp Trắc nghiệm và
Tự luận, có khoảng 12 câu, trong đó số câu tự luận khoảng 20%, số câu trắc
nghiệm khoảng 80%
3.4. Ví dụ ma trận đề kiểm tra
Cuối học kì I, lớp 4
Mạch
kiến
thức,
kĩ
năng
Số
câu và
số
điểm
Mức 1+2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.
Trao
đổi
chất ở
người
- Nêu được những yếu
tố cần cho sự sống của
con người; một số cơ
quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất; một
số biểu hiện về sự trao
đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường.
14
Số
câu
1 1
Số
điểm
1,0 1,0
2.
Dinh
dưỡng
- Kể được tên một số
thức ăn có chứa nhiều
chất đạm, chất béo, chất
bột đường, vitamin, chất
khoáng, chất xơ; nêu
được vai trò của chất
đạm chất béo, chất bột
đường, vitamin, chất
khoáng, chất xơ đối với
cơ thể.
- Nêu được một số tiêu
chuẩn của thực phẩm
sạch và an toàn.
- Nêu được một số biện
pháp thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Kể tên một số cách bảo
quản thức ăn.
- Quan sát bảng
"Tháp dinh dưỡng
cân đối cho một
người trong một
tháng" và nói được
tên nhóm thức ăn
cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ,
ăn ít và ăn hạn chế.
- Biết phân loại thức
ăn theo nhóm chất
dinh dưỡng.
- Vận dụng hiểu
biết về nhu cầu
dinh dưỡng
trong ăn uống
hằng ngày.
Số
câu
1 1 1 3
Số
điểm
1,0 0,5 0,5 2,0
3.
Phòng
bệnh
- Nêu cách phòng tránh
một số bệnh do ăn thiếu
hoặc ăn thừa chất dinh
dưỡng.
- Kể tên, nguyên nhân
và cách phòng tránh một
số bệnh lây qua đường
tiêu hóa.
Số
câu
1 1 1 1
Số
điểm
0,5 1,0 0,5 1,0
15
4. An
toàn
trong
cuộc
sống
- Phân biệt được lúc
cơ thể khỏe mạnh và
lúc cơ thể bị bệnh.
Biết nói với cha mẹ,
người lớn khi cảm
thấy trong người
khó chịu, không
bình thường
- Thực hiện các quy
tắc an toàn, phòng
tránh đuối nước
Số
câu
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
5.
Nước
- Nêu được một số tính
chất của nước - Nêu
được nước tồn tại ở ba
thể: lỏng, khí, rắn.
- Mô tả vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên.
- Nêu được vai trò của
nước trong đời sống, sản
xuất và sinh hoạt.
- Nêu được một số cách
làm sạch nước.
- Nêu được nguyên nhân
làm ô nhiễm nước và
cần sử dụng nước hợp lí;
một số biện pháp bảo vệ
nguồn nước; một số hiện
tượng liên quan tới vòng
tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
- Thể hiện vòng tuần
hoàn của nước trong
tự nhiên bằng sơ đồ.
- Hiểu được cần
thực hiện tiết kiệm
nước và bảo vệ
nguồn nước.
- Nêu được ứng
dụng một số tính
chất của nước trong
đời sống.
- Vận dụng tính
chất của nước,
trong việc giải
thích một số hiện
tượng/giải quyết
một số vấn đề
đơn giản trong
cuộc sống.
Số
câu
1 1 1 2 1
Số
điểm
1,0 1,0 1,0 2,0 1,0
6.
- Nêu được một số tính
chất và thành phần của - Nêu được ví dụ
16
Không
khí
không khí.
ứng dụng một số
tính chất của không
khí trong đời sống.
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
1,0 1,0 2,0
Tổng
Số
câu
5 1 4 1 1 10 2
Số
điểm
4,5 1,0 3,0 0,5 1,0 8,0 2,0
Cuối năm học lớp 4
Mạch
kiến
thức,
kĩ
năng
Số
câu và
số
điểm
Mức 1+2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.
Không
khí
- Nêu được vai trò và
ứng dụng của không khí
trong sự sống và sự cháy.
- Nêu được một số tác
hại của bão và cách
phòng chống.
- Nêu được một số
nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí và một
số biện pháp bảo vệ
không khí trong sạch.
Số
câu
1 1
Số
điểm
1,0 1,0
2. Âm
thanh
- Nhận biết âm thanh do
vật rung động phát ra.
- Nhận biết được tai nghe
thấy âm thanh khi rung
động lan truyền từ nơi
phát ra âm thanh tới tai.
- Nêu ví dụ chứng tỏ
âm thanh có thể
truyền qua chất khí,
chất lỏng, chất rắn.
- Nêu được ví dụ về
ích lợi của âm thanh
trong cuộc sống.
17
- Nêu được ví dụ về
tác hại của tiếng ồn
và một số biện pháp
chống tiếng ồn.
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
1,0 0,5 1,5
3. Ánh
sáng
- Phân biệt được
một số vật cho ánh
sáng truyền qua và
một số vật không
cho ánh sáng truyền
qua.
- Phân biệt được vật
tự phát sáng và vật
được chiếu sáng.
-Vận dụng tính
chất của ánh
sáng trong việc
giải thích một số
hiện tượng/giải
quyết một số
vấn đề đơn giản
trong cuộc sống.
- Tránh được
những trường
hợp ánh sáng
quá mạnh chiếu
vào mắt; không
đọc, viết dưới
ánh sáng quá
yếu.
- Vận dụng đặc
điểm của sự tạo
thành bóng tối
giải thích một số
hiện tượng/giải
quyết một số
vấn đề đơn giản.
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
0,5 1,0 1,5
4.
Nhiệt
- Biết vật nóng hơn có
nhiệt độ cao hơn.
- Nhận biết được vật ở
gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt nên nóng lên; vật ở
gần vật lạnh hơn thì tỏa
- Sử dụng được
nhiệt kế để xác định
nhiệt độ cơ thể,
nhiệt độ không khí.
- Thực hiện được
một số biện pháp an
18
nhiệt nên lạnh đi.
- Nhận biết được chất
lỏng nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.
- Kể tên và nêu được vai
trò của một số nguồn
nhiệt.
toàn, tiết kiệm khi
sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh
hoạt.
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
1,0 0,5 1,5
5.
Trao
đổi
chất ở
thực
vật
- Nêu được các yếu tố
cần để duy trì sự sống
của thực vật.
- Trình bày được sự trao
đổi chất của thực vật với
môi trường.
- Giải thích một
số hiện
tượng/giải thích
một số vấn đề
đơn giản về các
yếu tố cần để
duy trì sự sống
của thực vật
Số
câu
1 1 1 1
Số
điểm
1,0 0,5 1,0 0,5
6.
Trao
đổi
chất ở
động
vật
- Nêu được các yếu tố
cần để duy trì sự sống
của động vật.
- Trình bày được sự trao
đổi chất của động vật với
môi trường.
Số
câu
1 1
Số
điểm
1,0 1,0
7.
Chuỗi
thức
ăn
trong
tự
nhiên
- Nêu được ví dụ về
chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
- Thể hiện mối quan
hệ về thức ăn giữa
sinh vật này với sinh
vật khác bằng sơ đồ.
- Biết vai trò của
thực vật đối với sự
sống trên Trái Đất.
Số 1 1 2
19
câu
Số
điểm
0,5 1,5 2,0
Tổng
Số
câu
6 3 1 2 9 3
Số
điểm
5,5 2,5 0,5 1,5 8,0 2,0
Cuối học kì I lớp 5
Mạch
kiến
thức,
kĩ
năng
Số
câu
và số
điểm
Mức 1+2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự
sinh
sản và
phát
triển
của cơ
thể
người
- Nhận biết mọi
người đều do bố mẹ
sinh ra và có những
đặc điểm giống mới
bố mẹ của mình.
- Nêu được các giai
đoạn phát triển của
con người.
- Nêu được một số
thay đổi về sinh học
và xã hội của các
giai đoạn trên.
- Nhận ra sự cần
thiết phải thay đổi
một số quan niệm
của xã hội về vai trò
của nam, nữ.
Số
câu
2 1 2 1
Số
điểm
2,0 1,5 2,0 1,5
2. Vệ
sinh
phòng
- Nêu được nguyên
nhân, đường lây
truyền và cách phòng
tránh một số bệnh.
- Phân biệt được
những việc nên
và không nên
làm để bảo vệ
- Vận dụng kiến
thức giữ vệ sinh,
bảo vệ sức khỏe ở
tuổi dậy thì,
20
bệnh sức khỏe cho bà
mẹ khi mang
thai.
- Phân biệt được
những việc nên
và không nên
làm để giữ vệ
sinh, bảo vệ sức
khỏe ở tuổi vị
thành niên.
phòng tránh một
số bệnh truyền
nhiễm
Số
câu
2 1 1 3 1
Số
điểm
1,0 0,5 0,5 1,5 0,5
3. An
toàn
trong
cuộc
sống
- Hiểu được cần
phải từ chối sử
dụng thuốc lá.
- Biết giữ an
toàn cá nhân,
phòng tránh bị
xâm hại.
- Phân biệt được
một số việc nên
và không nên
làm để đảm bảo
an toàn khi tham
gia giao thông.
Số
câu
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
4. Đặc
điểm
và
công
dụng
của
một số
vật
- Nhận biết được một
số đặc điểm của tre,
mây, song.
- Nhận biết một số
tính chất của sắt và
hợp kim của sắt,
gang, thép, đồng,
nhôm.
- Nêu được một số
- Kể tên được
một số đồ dùng
được làm từ tre,
mây, song.
- Nêu được một
số ứng dụng
trong sản xuất và
đời sống của sắt,
gang, thép, đồng
Biết bảo quản
một số đồ dùng
được làm từ tre,
mây, song/sắt,
gang, thép, đồng,
nhôm/Thủy
tinh/Cao su/chất
21
liệu
thường
dùng
tính chất của đá vôi
và công dụng của đá
vôi.
- Nhận biết một số
tính chất của gạch,
ngói, xi măng, thủy
tinh.
- Nêu được một số
cách bảo quản xi
măng, thủy tinh.
- Nhận biết một số
tính chất của cao su,
chất dẻo và tơ sợi.
và hợp kim của
đồng, nhôm.
- So sánh, phân
biệt được đặc
điểm của đồng
và nhôm; gạch
ngói và thủy
tinh; cao su và
chất dẻo.
dẻo/tơ sợi
Số
câu
1 2 1 3 1
Số
điểm
1,0 2,0 1,0 3,0 1,0
Tổng
Số
câu
5 1 4 2 9 3
Số
điểm
4,0 1,5 3,0 1,5 7,0 3,0
Cuối năm học,lớp 5
Mạch
kiến
thức,
kĩ
năng
Số
câu và
số
điểm
Mức 1+2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNK
Q
TL
1. Sự
biến
đổi
của
chất
- Nêu được ví dụ về
một số chất ở thể
rắn, thể lỏng và thể
khí.
- Nêu được một số
ví dụ về hỗn hợp và
dung dịch.
- Biết cách tách
các chất ra khỏi
một số hỗn hợp,
dung dịch
- Nêu được một
số ví dụ về biến
đổi hóa học xảy
ra do tác dụng
của nhiệt hoặc
tác dụng của ánh
sáng
Số 1 1 1 1
22
câu
Số
điểm
1,0 1,0 1,0 1,0
2. Sử
dụng
năng
lượng
- Nêu được ví dụ về
hoạt động và biến
đổi ( vị trí, hình
dạng, nhiệt độ,)
cần năng lượng.
- Kể tên một số
nguồn năng lượng
và công dụng của
chúng trong đời
sống và sản xuất.
- Nêu được một số
biện pháp phòng
chống cháy, bỏng, ô
nhiễm khi sử dụng
năng lượng
- Ứng dụng năng
lượng mặt trời,
gió, nước chảy,
trong đời sống và
sản xuất.
- Sử dụng an toàn,
tiết kiệm điện, tiết
kiệm năng lượng
chất đốt.
- Lắp mạch điện
thắp sáng đơn
giản.
Số
câu
1 1 1 1
Số
điểm
1,0 1,0 1,0 1,0
3. Sự
sinh
sản
của
thực
vật
- Nhận biết hoa là
cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa.
- Nêu được điều
kiện nảy mầm của
hạt.
- Kể được tên một
số cây có thể mọc từ
thân, cành, lá, rễ của
cây mẹ.
Số
câu
1 1
Số
điểm
1,0 1,0
4. Sự
sinh
- Kể được tên một
số động vật đẻ trứng
và đẻ con.
- Vẽ sơ đồ sự
sinh sản của côn
23
sản
của
động
vật
- Nêu ví dụ về sự
nuôi và dạy con của
một số loài thú.
trùng, ếch
- Vận dụng một
số kiến thức về
sự sinh sản của
động vật đẻ
trứng trong việc
tiêu diệt những
con vật có hại
cho sức khỏe,
cuộc sống của
con người
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
1,0 0,5 1,5
5.
Môi
trườn
g và
tài
nguyê
n
- Nêu được một số
ví dụ về môi trường
và tài nguyên.
Nêu được một
số ví dụ về ích
lợi của tài
nguyên thiên
nhiên
Số
câu
1 1 2
Số
điểm
1,0 0,5 1,5
6.
Mối
quan
hệ
giữa
môi
trườn
g và
con
người
- Nhận biết môi
trường có ảnh
hưởng lớn đến đời
sống của con người.
- Nhận biết tác động
của con người đối
với môi trường và
tài nguyên thiên
nhiên.
- Phân biệt được
những việc nên
làm và không
nên làm để bảo
vệ môi trường.
Phân tích được vì
sao phải bảo vệ
môi trường và tài
nguyên thiên nhiên
Số
câu
1 1 1 2 1
Số 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5
24
điểm
Tổng
Số
câu
6 3 1 2 9 3
Số
điểm
5,5 1,5 1,0 1,5 7,5 2,5
Đề kiểm tra cuối năm học: Môn Khoa học lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
1. (1 đ) Hãy viết chữ N vào trước những việc nên làm, chữ K vào trước những
việc không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra.
Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
Ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.
Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.
Cắt điện ở những nơi cần thiết.
2. (1 đ) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
Càng đứng xa nguồn âm thì nghe thấy âm thanh càng nhỏ.
Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng và
chất rắn.
Âm thanh có thể truyền qua nước biển.
3. (0,5 đ) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
Sử dụng các vật ngăn cách có thể làm giảm tiếng ồn.
Xây dựng các nhà máy mới ở xa các khu nhà ở có thể hạn chế ảnh hưởng của
tiếng ồn.
4. (0,5 đ) Quan sát các đồ vật trong các hình dưới đây.
25
Trong mỗi đồ vật nói trên, hãy nêu tên một bộ phận cho ánh sáng truyền qua. Vì
sao các bộ phận đó phải làm bằng vật liệu mà ánh sáng truyền qua được?
.
..
5. (1 đ) Trình bày 2 cách khác nhau để có thể xác định được các vật như
quyển sách, tấm kính trong, túi nhựa, .., vật nào cho ánh sáng truyền qua hầu như
hoàn toàn, vật nào cho ánh sáng truyền qua một phần hoặc không cho ánh sáng
truyền qua.
.
6. (0,5 đ) Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng.
Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt.
Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước.
7. (1 đ) Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
26
Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh
hơn làm cho vật mau khô hơn.
Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng
thoải mái mà không cần phải tiết kiệm.
Mặt trời là nguồn nhiệt quan trọng đối với cuộc sống con người.
8. (1 đ) Điền từ thích hợp vào chỗ . cho phù hợp.
- Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí và thải ra khí
- Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí . và thải ra khí
9. (0,5 ) Trong hình bên, người nông dân đang
sử dụng tấm ni lông để chống rét cho cây.
Vì sao không dùng loại ni lông tối màu để che
cho cây?
................................................
...........................................
10. (1 đ) Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ
đồ trao đổi chất ở động vật.
Hấp thụ Thải ra
Khí . . . . . . . . . . . . Khí Ô xi
Động vật . . . . . .
Các chất thải
27
11. (0,5 đ) Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
Lá ngô Châu chấu Ếch
12. (1,5 đ) Hãy điền vào chỗ trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây cho phù
hợp.
a)
b)
Con người Cỏ
Sâu Gà
Cá Con người
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hd_ra_de_dk_mon_khoa_hoc_7852.pdf