Qua nghiên cứu trên 82 bệnh nhi tim bẩm
sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi đồng 1, chúng
tôi rút ra kết luận như sau:
‐ Giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu trước
và sau mổ. Khác biệt trước và sau mổ tim hở có
ý nghĩa thông kê (p < 0,001).
‐ Khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm
TBS tím và không tím: PT – aPTT trước mổ; số
lượng tiểu cầu – aPTT – Fibrinogen sau mổ; chảy
máu sau mổ (p< 0,05).
‐ Cần nghiên cứu trên cỡ mẫu lớn hơn để xác
định các yếu tố tương quan chảy máu sau mổ và
rối loạn đông máu
6 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát các đặc điểm rối loạn đông máu ở bệnh nhân tim bẩm sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi Đồng 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 233
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU Ở BỆNH NHÂN
TIM BẨM SINH, MỔ TIM HỞ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
Bùi Đoàn Xuân Linh*, Huỳnh Nghĩa**
TÓM TẮT
Chảy máu sau mổ là một trong những biến chứng của phẫu thuật tim với tuần hoàn ngoài cơ thể
(THNCT). Xác định nguyên nhân chảy máu quá mức do rối loạn đông máu hay do ngoại khoa để có xử trí phù
hợp là điều quan trọng trong giai đoạn đầu của hậu phẫu.
Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm rối loạn đông máu ở bệnh nhân tim bẩm sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi
Đồng 1.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 82 bệnh nhi tim bẩm sinh (TBS) (23
tím và 59 không tím) được mổ tim hở tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu và đông
máu toàn bộ trước mổ và sau trung hòa heparin.
Kết quả: Trước mổ: 7,3% giảm tiểu cầu, 1,2% giảm fibrinogen, 7,3% PT và 6,1% aPTT kéo dài. Sau mổ,
57% giảm tiểu cầu, 9% giảm fibrinogen, 84 % PT và 27% aPTT kéo dài. TBS tím và không tím khác biệt có ý
nghĩa về PT và aPTT trước mổ (p < 0.05); số lượng tiểu cầu – aPTT – Fibrinogen sau mổ, chảy máu quá mức
sau mổ (p < 0,05). Chảy máu quá mức sau mổ 7%, tỷ lệ mổ lại là 1,2%. Chảy máu sau mổ tương quan với cân
nặng, nhóm TBS tím, PT(%) trước mổ, thời gian THNCT, thời gian kẹp động mạch chủ, hạ nhiệt.
Kết luận: Giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu sau mổ tim hở với THNCT. Cần nghiên cứu trên cỡ mẫu
lớn hơn để xác định các yếu tố tương quan chảy máu sau mổ và rối loạn đông máu.
Từ khóa: Tim bẩm sinh, rối loạn đông máu, THNCT.
ABSTRACT
TO INVESTIGATE THE CHARACTERISTICS OF COAGULOPATHY IN PATIENTS
WITH CONGENITAL HEART DISEASES, OPEN HEART SURGERY
AT NUMBER 1 CHILDRENʹS HOSPITAL
Bui Doan Xuan Linh, Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 233 ‐ 238
Postoperative bleeding is one of complications of cardiac surgery with cardiopulmonary bypass (CBP). In the
early postoperative period, it is important to identify causes excessive bleeding due to coagulopathy or surgical
that management of appropriate.
Objectives: Survey characterictics coagulation disorders in pediatric congenital heart disease
(CHD) undergoing open heart surgery with CBP at Children’s Hospital 1.
Subjects and method: A prospective study on 82 pediatric CHD ( 23 cyanotic, 59 acyanotic)
with open heart surgery with cardiopulmonary bypass at Children’s Hospital 1. Blood cell count and
coagulation test before surgery and after heparin neutralization.
Results: Preoperative: 7.3% thrombocytopenia, 1.2% fibrinogen decreased, 7.3% PT and 6.1% aPTT
prolonged. Postoperative: 57% thrombocytopenia, fibrinogen decreased 9%, 84% PT and 27% aPTT prolonged.
7% postoperative excessive bleeding, 1.2% reoperation. Differ significantly between cyanotic and acyanotic
* Khoa Huyết học BV Nhi Đồng 1, TP.HCM ** Bộ môn Huyết học, Đại học Y Dược TPHCM.
Tác giả liên lạc: TS. BS. Huỳnh Nghĩa ĐT: 0918 449 119 Email: nghiahoa@yahoo.com
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 234
CHD: preoperative : platelets count, aPTT (p < 0.05); postoperative: platelets count, aPTT, Fibrinogen, excessive
bleeding. Postoperative bleeding correlated with weight, cyanotic CHD, PT (%) preoperation, CPB time, aortic
clamp time, decrease body temperature.
Conclusion: Thrombocytopenia, coagulations disorder post – heart surgery. It is necessary to
make the research on larger sample size to determining the factors that correlate postoperative bleeding
and coagulation disorder.
Keyword: Congenital heart disease, coagulation disorders, cardiopulmonary bypass.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mổ tim hở là một phẫu thuật mang tính
phức tạp, thời gian mổ kéo dài và có sử dụng
tuần hoàn ngoài cơ thể (THNCT), đã cho thấy có
thể gây ra: giảm số lượng tiểu cầu và bất thường
về đông máu, hoạt hóa tiêu sợi huyết, rối loạn
chức năng tiểu cầu(6). Đa số bệnh nhân có thể
thích nghi với những biến đổi trong tuần hoàn
ngoài cơ thể và tự điều chỉnh nhanh chóng ở giai
đoạn sau tuần hoàn ngoài cơ thể trong khoảng
hai mươi bốn giờ sau mổ. Tuy vậy, có 10 – 20%
trường hợp chảy máu quá mức sau mổ đặt bệnh
nhân trước những nguy cơ truyền nhiều máu và
các chế phẩm máu, cân nhắc mổ lại, kéo dài thời
gian nằm viện, làm tăng chi phí điều trị và thậm
chí tử vong(12). Vì vậy, câu hỏi nghiên cứu là đặc
điểm của rối loạn đông máu ở các bệnh nhân có
tim bẩm sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi Đồng
1 là như thế nào và các nguyên nhân nào gây
biến chứng rối loạn đông máu ở các bệnh nhân
này? Chúng tôi tiến hành thực hiện “Khảo sát
các đặc điểm rối loạn đông máu ở bệnh nhân
tim bẩm sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi Đồng
1” nhằm trả lời câu hỏi trên mà trước đây chưa
có nghiên cứu nào thực hiện.
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Tiến cứu
Đối tượng nghiên cứu
Dân số chọn mẫu
Những bệnh nhân tim bẩm sinh được mổ
tim hở với THNCT tại Bệnh viện Nhi Đồng I từ
tháng 11/2012 tới tháng 6/2013.
Phương pháp tiến hành nghiên cứu
Các bước tiến hành:
Tiêu chí chọn mẫu
Tiêu chí đưa vào
Tất cả các bệnh nhi TBS được xếp lịch và
thực hiện mổ tim hở với THNCT tại Bệnh viện
Nhi Đồng I từ tháng 11/2012 tới tháng 6/2013.
Mổ lần thứ nhất.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
(theo tiêu chí chọn bệnh – tiêu chí loại trừ)
NHÓM ĐỐI TƯỢNG
XN trước mổ
XN ngay sau trung hòa
protamin
(Phân tích huyết học-đông máu
toàn bộ)
Phân tích số liệu: dữ liệu được
nhập và xử lý bằng phần mềm
SPSS 16.0
Biện luận kết quả và viết báo
cáo
Tiến hành lấy dữ liệu theobệnh án mẫu
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 235
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân mổ lần hai trong cùng một đợt
nhập viện.
KẾT QUẢ
Bảng 1: Mô tả đặc điểm dịch tễ học của mẫu nghiên
cứu (n = 82)
Đặc điểm mẫu nghiên
cứu Tần số (%)
Trung vị (khoảng
tứ phân vị)
Giới tính (nữ) 47 (57,3)
Tuổi (tháng) 10,8 (0,48 – 22,8)
Cân nặng ( kg) 5,8 (4,2 – 9,0)
Nơi cư ngụ (TP.HCM) 14 (18,3)
Phân nhóm bệnh (tím) 23 (28,0)
Bảng 2: Mô tả đặc điểm phân nhóm tuổi của mẫu
nghiên cứu ( n = 82)
Tuổi Tần số Tỷ lệ %
Dưới 1 tuổi 43 52,4
1 đến 5 tuổi 30 36,6
5 đến dưới 16 tuổi 9 11,0
Bảng 3: Mô tả phân nhóm cân nặng của mẫu nghiên
cứu ( n = 82).
Phân nhóm cân nặng Tần số Tỷ lệ (%)
Theo ngưỡng 10kg
Dưới 10kg 64 78
Trên 10kg 18 22
Theo cân nặng / tuổi
Bình thường 27 32,9
Phân nhóm cân nặng Tần số Tỷ lệ (%)
Nhẹ cân 27 32,9
Suy dinh dưỡng 28 34,2
Bảng 4: Mô tả phân loại bệnh của mẫu nghiên cứu
(n = 82).
Loại bệnh Tần số Tỷ lệ (%)
Thông liên thất (VSD) 38 46,3
Thông liên nhĩ (ASD) 13 15,9
Tứ chứng Fallot (TOF) 8 9,8
Chuyển vị đại động mach (TGA) 5 6,1
TBS khác 18 21,9
Bảng 5: Mô tả đặc điểm THNCT của mẫu nghiên
cứu ( n = 82).
Đặc điểm THNCT Trung vị (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất)
Thời gian THNCT (phút) 79,5 (32 – 280)
Thời gian kẹp ĐMC (phút) 42,0 (0 – 222)
Hạ nhiệt (0C) 32,0 (23,5 – 35)
Bảng 6: Mô tả việc sử dụng máu và các chế phẩm
máu (n = 82)
Máu và chê phẩm máu
sử dụng
Số ca truyền
(n)
Trung vị (khoảng
tứ phân vị)
Hồng cầu lắng (ml) 82 (100%) 375 (125 – 750)
HTTĐL (ml) 78 (95,1%) 150 (0 – 600)
TCĐĐ (đơn vị) 24 (29,3%) 1,12 (0 – 6)
Kết tủa lạnh (đơn vị) 20 (24,3%) 0,59 (0 – 4)
Bảng 7: So sánh đặc điểm nghiên cứu nhóm TBS tím và không tím trước mổ ( n = 82)
Biến số Tím (n = 23) Không tím (n = 59) Chỉ số p
Chỉ số thống kê Chỉ số thống kê
Tuổi (năm) 0,42 (0,18-1,02) 1,41 (0,52-2,68) 0,002a
Phân nhóm tuổi 0,057b
Dưới 1 tuổi 17 (74%) 26 (44%)
1 – 5 tuổi 5 (22%) 25 (42%)
5 – 15 tuổi 1 (4%) 8 (14%)
Giới tính (nữ) 11 (47,8%) 36 (61%) 0,325b
Cân nặng (kg) 4.2 (3,5-6,7) 6,3 (4,5-10,9) 0,005a
SLHC (1012/ L) 4,8 (4,1-5,5) 4,5 (4,2-4,8) 0,134a
Hemoglobin (g/dl) 12,3 (11,3-16,6) 11,7 (10,6-12,5) 0,020a
SLTC (109/ L) 269,0 (209,5-339,5) 327,0(261,5 -375,5) 0,149a
PT (giây) 13,5 (12,6-15,2) 12,9 (12,5-13,3) 0,009a
PT (%) 94,0 (75,0-107,0) 103,0 (97,5-110,5) 0,007a
INR 1,04 (0,96-1,21) 0,98 (0,94-1,02) 0,007a
APTT (giây) 36,4 (33,4-40,3) 33,1(31,2-35,3) 0,004a
Fibrinogen (g/l) 2,2 (1,8-2,8) 2,5 (2,1-2,8) 0,199a
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 236
Bảng 8: So sánh đặc điểm nghiên cứu nhóm TBS tím và không tím trong mổ (n = 82).
Biến số Tím (n = 23) Không tím (n=59) Chỉ số p
Thời gian THNCT (phút) 150,0 (114,5-200,5) 74,0 (61,0-85,0) < 0,001a
Thời gian kẹp ĐMC (phút) 93,0 (700-129,5) 38,0 (28,5-45,5) < 0,001a
Hạ nhiệt (0C) 31,0 (29,0-31,1) 32,0 (31,4-32,3) < 0,001a
Chảy máu sau mổ quá mức (ca) 4 (17,4%) 2 (3,4%) 0,049b
Mổ lại (ca) 1 (4,3%) 0 0,281b
Hồng cầu lắng (ml) 375 (250 – 750)* 350 (125 – 750)* 0,007a
HTTĐL (ml) 300 (150 – 450)* 150 (0 – 600)* <0,001a
TCĐĐ (đơn vị) 3 (0 – 6)* 0 (0 – 5)* <0,001a
Kết tủa lạnh (đơn vị) 2 (0 – 3)* 0 (0 – 4)* <0,001a
Bảng 9: So sánh đặc điểm nghiên cứu giữa nhóm
TBS tím và không tím sau mổ (n = 82).
Biến số Tím (n=23) Không tím (n=59) Chỉ số p
Chỉ số thống kê Chỉ số thống kê
SLHC
(1012/ L) 4,1 (3,3-4,6) 4,1(3,9-4,6) 0,424
a
Hemoglobi
n(g/dl) 11,2 (9,5-11,9) 11,3 (10,3-12,4) 0,363
a
SLTC
(109/ L)
128,0 (111,0-
146,0) 151,0 (124,0-178,0) 0,006
a
PT (giây) 16,7 (15,8-18,4) 17,0 (16,2-18,2) 0,525a
PT (%) 65,0 (54,0-69,0) 61,0 (55,5-67,5) 0,588a
INR 1,34 (1,28-1,52) 1,39 (1,30-1,52) 0,577a
APTT
(giây) 40,1 (36,9-47,6) 37,3 (34,7-40,4) 0,030
a
Fibrinogen
(g/l) 2,04 (1,73-2,24) 1,72 (1,56-1,92) 0,017
a
Chỉ số thống kê = Trung vị (khoảng tứ phân vị) hoặc trung
vị (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất) đối với biến số liên
tục, tần số (%) đối với biến số phân nhóm. * Trung vị (giá
trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất). a Phép kiểm thống kê
Wilcoxon rank sum test, bPhép kiểm thống kê Fisher’s
Exact test
Bảng 10: Khảo sát các yếu tố trước mổ liên quan đến
rối loạn đông máu sau mổ.
Biến số OR (KTC 95%) Trị số p
Tuổi 0,97 (0,72 – 1,69) 0,873
Cân nặng 0,96 (0,82 – 1,12) 0,615
SLHC trước mổ 0,77 (0,07 – 17,10) 0,836
SLTC trước mổ 0,86 (0,47 – 2,78) 0,687
PT(%) trước mổ 1,00 (0,99 – 1,01) 0,867
APTT trước mổ 0,91 (0,82 – 1,00) 0,061
Fibrinogen trước mổ 0,94 (0,80 – 1,65) 0,471
Bảng 11: Khảo sát các yếu tố trước mổ liên quan đến
chảy máu sau mổ
Biến số OR (KTC 95%) Trị số p
Trước mổ
Tuổi 0,05 (0,00 – 0,55) 0,067
Cân nặng 0,42 (0,15 – 0,82) 0,047
Biến số OR (KTC 95%) Trị số p
Nhóm tím 6,00 (1,08 – 45,82) 0,048
SLHC trước mổ 1,00 (0,99 – 1,02) 0,145
SLTC trước mổ 0,97 (0,93 – 1,01) 0,123
PT(%) trước mổ 1,14 (1,00 – 1,31) 0,042
APTT trước mổ 0,92 (0,25 – 2,40) 0,886
Bảng 12: Khảo sát các yếu tố THNCT liên quan đến
chảy máu sau mổ
Biến số OR (KTC 95%) Trị số p
Thời gian THNCT 1,02 (1,01 – 1,04) 0,001
Thời gian kẹp ĐMC 1,02 (1,00 – 1,03) 0,011
Hạ nhiệt 0,69 (0,47 – 1,00) 0,044
Bảng 13: Khảo sát các yếu tố sau mổ liên quan đến
chảy máu sau mổ.
Biến số OR (KTC 95%) Trị số p
SLTC sau mổ 0,96 (0,96 – 1,00) 0,246
PT(%) sau mổ 0,98 (0,90 – 1,07) 0,663
APTT sau mổ 1,03(0,96 – 1,08) 0,304
Fibrinogen sau mổ 3,93 (0,68 – 21,30) 0,102
BÀN LUẬN
Trẻ tim bẩm sinh được mổ tim hở nữ nhiều
hơn nam, dưới 1 tuổi chiếm tỉ lệ cao, nhẹ cân và
suy dinh dưỡng chiếm đa số.
Ghi nhận giảm tiểu cầu và rối loạn đông
máu trước và sau mổ. Khác biệt trước và sau mổ
tim hở có ý nghĩa thông kê. Nghiên cứu của tác
giả Đồng Sỹ Sằng, tác giả Hồ Thị Thiên Nga ghi
nhận chung là kết quả xét nghiệm PT, APTT và
Fibrinogen trước phẫu thuật ở trong giới hạn
bình thường(3,6). Tỉ lệ chảy máu quá mức sau mổ
ít hơn nhưng tỉ lệ mổ lại thì gần tương đương
với nghiên cứu của chúng tôi.Tác giả Maurer
H.M. ghi nhận 15% trường hợp TBS có tím và
13,5% TBS không tím có Fibrinogen < 2g/l(10). Tất
cả các dữ liệu đông máu khác bình thường.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Nghiên cứu Y học
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 237
Theo nghiên cứu của tác giả Đồng Sỹ Sằng
chảy máu sau mổ có tương quan với thời gian
THNCT, thời gian kẹp ĐMC, số lượng tiểu cầu
sau mổ. Chảy máu sau mổ không tương quan
với tuổi. Theo nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị
Anh Thư chảy máu sau mổ có liên quan với thời
gian THNCT, số lượng tiểu cầu sau mổ, APTT
sau mổ và Fibrinogen sau mổ. Không có liên
quan giữa chảy máu sau mổ với PT sau mổ. Kết
quả giống chúng tối về yếu tố trong mổ nhưng
khác biệt với chúng tôi về các yếu tố đông máu
sau mổ.
Có sự khác biệt về kết quả trong nghiên cứu
của chúng tôi so với các tác giả trên do khác biệt
về dân số nghiên cứu và tiêu chuẩn đánh giá.
Bảng 14: So sánh chỉ số tiểu cầu trước và sau mổ
giữa các nghiên cứu.
Tác giả n Trước mổ (106/mm3)
Sau
mổ(106/mm3)
Greilich P.E.(2002)(5) 28 174±75 107±29,3
Andreason J.J.(2004)(1) 20 145±42 128±27
Hồ Thị Thiên Nga
(2007)(6) 252 247,3±79,7 152,3±54,9
Hoàng Thị Anh Thư
(2010)(7) 146 248,5±77,8 125,3±58,1
Nhóm nghiên cứu
(2013) 82 313,3±116 150,4±48
Bảng 15: So sánh các chỉ số trong mổ giữa các nghiên cứu.
Chỉ
số
Nhóm TBS tím
Đồng Sỹ Sằng(3) (Fallot)
Thời
gian
THNC
T
(phút)
119,7
Thời
gian
kẹp
ĐMC
(phút)
65,23
Hạ
nhiệt
(0C)
28,6
MTP(
%BN
sử
dụng)
07
HCL(
%BN
sử
dụng)
0
HTTĐ
L(%B
N sử
dụng)
100
Chảy
máu
quá
mức
sau
mổ
(%)
66,7
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 238
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu trên 82 bệnh nhi tim bẩm
sinh, mổ tim hở tại bệnh viện Nhi đồng 1, chúng
tôi rút ra kết luận như sau:
‐ Giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu trước
và sau mổ. Khác biệt trước và sau mổ tim hở có
ý nghĩa thông kê (p < 0,001).
‐ Khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm
TBS tím và không tím: PT – aPTT trước mổ; số
lượng tiểu cầu – aPTT – Fibrinogen sau mổ; chảy
máu sau mổ (p< 0,05).
‐ Cần nghiên cứu trên cỡ mẫu lớn hơn để xác
định các yếu tố tương quan chảy máu sau mổ và
rối loạn đông máu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Andreasen JJ (2004), “Prophylactic tranexamic acid in elective
primary coronary artery bypass surgery using
cardiopulmonary bypass” European Journal of Cardia‐thoracic
surgery 26(2004), 311‐317.
2. Daly DJ (2007), “Anticoagulation, Bleeding and blood
transfusion practices in utralasian cardiac surgical practice”,
Anaesth Intensive Care (35), 760 – 768.
3. Đồng Sĩ Sằng (2007), “Nghiên cứu các rối loạn cầm máu ở bệnh
nhân tim bẩm sinh, mổ tim hở tại BVTW Huế”, Luận văn Thạc sĩ
Y học – Trường ĐH Y dược Huế, 4 – 20.
4. Forestier F., Coiffic A., Mouton C., Ekouevi D., Chene G.,
Janvier G. (2002) “Platelet function point – of – care tests in post
– bypass cardiac surgery: are they relevant?” Bristish journal of
Anaesthesia, 89(5), 715‐721.
5. Greilich Philip E.(2002) “Reduction platelet contractile force
correlate with duration of cardiopulmonary bypass and blood
loss in patient undergoing cardiac surgery”, Thrombosis research
105(2002),pp.523‐529.
6. Hồ Thị Thiên Nga (2008) “Giá trị của 1 số xét nghiệm đông máu
trong dự đoán chảy máu sau mổ tim với THNCT”, Tạp chí Y học
Việt Nam 348 ‐ Kí yếu công trình nghiên cứu KH HHTM, Nha
Trang tháng 4/2008, 744 – 752.
7. Hoàng Thị Anh Thư (2010) “Nghiên cứu sự biến đổi các chỉ số
huyết học trên bệnh nhân mổ tim hở dưới THNCT tại TT Tim
mạch BVTW Huế”, Luận văn Thạc sĩ Y học–ĐH Y dược Huế.
8. Levin E., Wu J., Devine D. V., Alexander J., Reichart C., Sett S.,
Seear M. (2000) “Hemostatic parameters and platelet activation
marker expression in cyanotic and cyanotic pediatric patients
undergoing cardiac surgery in the precence of transexamic
acid” Thromb Haemost, (83), 54‐59.
9. Litmathe J., Boeken U., Feindt P., Gams E. (2004), “Coagulation
and fibriolysis during and after cardio‐pulmonary bypass”, The
Internet Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, 6 (2), 9‐20.
10. Maurer H.M., McCue C.M., Caul J., Still W. J. S. (1972),
”Impairment in Platelet Aggregation in Congenital Heart
Disease”, Blood, 40 (2), pp. 207 – 216.
11. Nguyễn Ngọc Minh, Phan Thị Thùy Hoa và cs (2001), “Nhận
xét về phác đồ đông máu, đánh giá hiệu quả điều trị kháng
đông trong mổ tim hở tại BVTW Huế”, Các báo cáo khoa học – Hội
thảo lần thứ 4 Huyết học tại Tp. HCM, 20.
12. Shore – Lesserson L (2003) “Monitoring anticoagulation and
hemostasis in cardiac surgery”, Anesthesiology Clinic of North
America 21, 511‐526.
13. Trần Văn Bé (2003), “Thực hành Huyết học – truyền máu, kỹ thuật
và lâm sang”, Nhà xuất bản Y học, chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh.
Ngày nhận bài báo: 12 tháng 9 năm 2013
Ngày phản biện: 18 tháng 9 năm 2013
Ngày bài báo được đăng: 22 tháng 10 năm 2013
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_cac_dac_diem_roi_loan_dong_mau_o_benh_nhan_tim_bam.pdf