Thuận lợi
1. Vị tr địa lý - kinh tế - ch nh trị chiến lược 
Tài nguyên iển và u lịch phong ph 
2. Cơ sở hạ tầng có tiềm năng khai thác 
3. Nguồn cung lao động ồi ào và có t nh
cạnh tranh 
4. Động lực tăng trưởng rõ n t 
5. Môi trường đầu tư, kinh oanh thuận lợi 
6. Phát triển nông nghiệp và nông thôn toàn iện 
7. Có nhiều quy hoạch ài hạn 
Khó khăn
1. Môi trường thiên nhiên phức tạp 
2. Xuất phát điểm nền kinh tế thấp, tốc độ tái
cơ cấu kinh tế c n chậm chạp 
3. Kỹ năng và trình độ chuyên môn của lao
động trong các ngành ưu tiên mới c n thấp 
4. Ngân sách địa phương c n hạn chế 
5. Nền tảng cho phát triển công nghiệp yếu 
6. Tài nguyên thiên nhiên ần cạn kiệt 
7. Tác động xấu của quá trình đô thị hóa và
công nghiệp hóa 
8. Bất ình đẳng thu nhập gia tăng 
Cơ hội
1. Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực 
2. Thị trường nội địa lớn và ễ tiếp cận 
3. Hợp tác trong tỉnh, liên tỉnh, liên v ng,
liên quốc gia và quốc tế 
4. Hạ tầng liên tỉnh, liên v ng và liên quốc gia 
Thách thức
1. Cạnh tranh trong tỉnh, quốc tế và khu vực 
2. Môi trường xuống cấp 
3. Cạnh tranh hàng hóa, ịch vụ, lao động và
thu h t đầu tư gay gắt hơn 
4. Hệ thống y tế chuyên khoa chất lượng chưa cao
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
6 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định các giải pháp đột phá phát triển kinh tế thành phố Sầm Sơn giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2040, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
20 
XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
THÀNH PHỐ SẦM SƠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2030, TẦM NHÌN 2040 
Lê Hữu Khuê1, Mai Thị Anh2 
TÓM TẮT 
Trên cơ sở đánh giá khả năng ứng dụng của các mô hình phát triển kinh tế vào ãnh 
thổ quy mô nhỏ và trình độ phát triển trung ình; Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và 
thách thức của thành phố Sầm Sơn hiện nay, tác giả đã xác định một số giải pháp đột phá để 
phát triển Sầm Sơn với các chương trình và giải pháp phát triển cho từng giai đoạn. Trong 
giai đoạn 2021 - 2030, có 3 chương trình phát triển: Phát triển ền vững ngành du ịch; Phát 
triển kinh tế iển; Xây dựng văn hóa du ịch và văn hóa đô thị. Trong giai đoạn 2031 - 2040, có 
4 chương trình phát triển: Phát triển dịch vụ và du ịch ền vững; Phát triển kinh tế thềm ục 
địa kinh tế gắn với việc đảm ảo quốc phòng - an ninh; Phát triển công nghiệp chế iến hàm 
 ượng công nghệ cao và Xây dựng đô thị thông minh và chính quyền 4.0. 
Từ khóa: Mô hình phát triển kinh tế, thành phố Sầm Sơn. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Một trong những thành tựu to lớn của nhân loại là đ để lại cho chúng ta nhiều mô 
hình phát triển kinh tế và cũng không ít quốc gia khác nhau trên thế giới đạt đƣợc khát vọng 
phát triển của mình nhờ vận dụng thành công những mô hình ở các mức độ khác nhau. Tuy 
nhiên việc nghiên cứu và vận dụng các mô hình phát triển kinh tế cho các lãnh thổ ƣới cấp 
quốc gia còn ít i [2, 4], nhất là các địa phƣơng ở Việt Nam [2, 5] và Thanh Hóa [3]. 
Sầm Sơn cũng nhƣ nhiều lãnh thổ khác luôn có khát vọng đƣa địa phƣơng mình phát 
triển [6], nhất là trƣớc thềm đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025. Nghiên cứu của 
chúng tôi với mục đ ch vận dụng các mô hình kinh tế để đề xuất các giải pháp đột phá phát 
triển thành phố này trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2040. 
2. NỘI DUNG 
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành theo các phƣơng pháp sau: 
Lựa chọn một số mô hình phát triển kinh tế phổ biến trên thế giới, nhất là những mô 
hình phù hợp với nhóm các lãnh thổ có trình độ phát triển trung bình (có GRDP trên 
2 000USD/ngƣời) và quy mô nh (cấp huyện và tƣơng đƣơng , từ đó xác định các nội 
dung cần vận dụng cho Sầm Sơn 
Đánh giá yếu tố th c đẩy (thuận lợi, cơ hội và kìm h m khó khăn, thách thức) sự tăng 
trƣởng kinh tế của thành phố Sầm Sơn trong giai đoạn hiện nay và trong 10 - 20 năm tới. Trên 
1
 Ban Quản ý Nhà ở Sinh viên, Trường Đại học Hồng Đức 
2
 Trường Trung học phổ thông Đặng Thai Mai, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
21 
cơ sở các đánh giá trên, kết hợp với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và tỉnh 
Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2045, đề xuất các chƣơng trình và giải pháp trọng 
tâm để phát triển Sầm Sơn giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2040. 
2.2. Nội dung và kết quả nghiên cứu 
2.2.1. Khả năng áp dụng một số mô hình kinh tế cho các lãnh thổ có quy mô cấp 
huyện và tương đương và trình độ phát triển trung bình 
Năm 2015, TP. Sầm Sơn có GRDP ình quân đầu ngƣời là 1780 USD, năm 2019 theo ự 
báo s là 64 triệu VNĐ - tƣơng đƣơng với 2.700 USD. Cơ cấu kinh tế Nông nghiệp - công 
nghiệp - dịch vụ của Sầm Sơn năm 2015 là 13,2% - 17,8% - 69% và 2019 là 11,1% - 21,9 % - 
66,9%. Nhƣ vậy Sầm Sơn là thuộc lãnh thổ có trình độ phát triển trung bình [6]. Vì vậy 
chúng tôi lựa chọn mô hình kinh tế có thể áp dụng cho các lãnh thổ phát triển trung bình. 
Tóm tắt nội ung và hƣớng vận dụng các mô hình phát triển kinh tế đƣợc thể hiện ở bảng 1. 
Bảng 1. Tóm tắt nội dung các mô hình phát triển kinh tế và hƣớng vận dụng 
cho các lãnh thổ phát triển trung bình 
Tên mô hình Tóm tắt nội ung 
Hƣớng vận ụng cho l nh thổ 
cấp huyện và tƣơng đƣơng 
Mô hình 
cổ điển 
Ba nguồn lực cơ ản để tăng trƣởng phát 
triển kinh tế là đất đai, lao động, vốn Trong 
đó, đất đai là yếu tố quan trọng nhất. 
Khai thác tốt các nguồn lực, 
nhất là tài nguyên 
Mô hình 
của C.Mác 
Bốn nguồn lực cơ ản để tăng trƣởng 
là: vốn, lao động, tài nguyên, khoa học 
- công nghệ; Tăng trƣởng kinh tế đƣợc 
thực hiện ằng hai con đƣờng: Tăng tƣ 
liệu sản xuất và sức lao động trong 
ngành sản xuất vật chất tăng trƣởng 
kinh tế theo chiều rộng; Tăng năng suất 
lao động trong các ngành sản xuất vật 
chất ằng cách ứng ụng khoa học 
công nghệ tăng trƣởng kinh tế khoa học 
công nghệ - tăng trƣởng kinh tế theo 
chiều sâu; Duy trì các quan hệ tỷ lệ 
nhất định giữa hai khu vực của nền 
kinh tế: sản xuất tƣ liệu sản xuất và sản 
xuất tƣ liệu tiêu ng. 
Ứng ụng khoa học - công 
nghệ, tăng năng xuất lao động, 
khai thác tốt nguồn lực và uy 
trì sự phát triển cân đối giữa hai 
khu vực: sản xuất tƣ liệu sản 
xuất và sản xuất tƣ liệu tiêu 
dùng. 
Mô hình tân 
cổ điển 
Tăng trƣởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc 
vào nhu cầu, tâm lý của ngƣời tiêu 
dùng. 
Cần xóa các rào cản thị 
trƣờng, cổ phần hóa các oanh 
nghiệp nhà nƣớc, tạo ra môi 
trƣờng thuận lợi để cho các tổ 
chức kinh tế phát triển, thực hiện 
tốt các cam kết của ch nh phủ khi 
tham gia Tổ chức Thƣơng mại 
Thế giới WTO và khu vực 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
22 
Mô hình 
của Keynes 
Nền kinh tế thị trƣờng có khả năng tự 
điều chỉnh, xác lập cân ằng, tạo việc 
làm đầy đủ; Tiêu ng có vai tr rất quan 
trọng trong việc xác định sản lƣợng; Cần 
có sự can thiệp của Nhà nƣớc vào nền 
kinh tế ằng việc tăng cầu có hiệu quả, 
k ch th ch tiêu ng, sản xuất, k ch th ch 
đầu tƣ; k ch th ch đầu tƣ tƣ nhân; Tài 
ch nh t n ụng và lƣu thông tiền tệ là 
công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng mà 
Nhà nƣớc có thể sử ụng để tác động vào 
nền kinh tế, th c đẩy tăng trƣởng. 
Coi trọng sự tham gia của các 
thành phần và tổ chức kinh tế, 
nhất là kinh tế tƣ nhân. Vai trò và 
sự can thiệp của Nhà nƣớc là để 
tạo điều kiện và môi trƣờng cho 
khu vực kinh tế tƣ nhân phát 
triển 
Mô hình 
tăng 
trƣởng 
tuyến t nh 
Con đƣờng tăng trƣởng, phát triển kinh tế 
của các quốc gia nông nghiệp trải qua 5 
giai đoạn: X hội truyền thống; Chuẩn ị 
cất cánh; Cất cánh; Ch n muồi về kinh tế 
và Giai đoạn x hội tiêu ng 
Trƣớc tiên tập trung thực hiện 
công nghiệp hoá, hiện đại hoá 
nền kinh tế ở huyện Các huyện 
ngh o, Ch nh phủ phải thực hiện 
đầu tƣ công để tăng cƣờng năng 
lực cho cất cánh kinh tế nhƣ kết 
cấu hạ tầng giao thông, thủy 
lợi, cơ sở kiểm soát và giảm 
thiểu rủi ro , phát triển giáo 
 ục, thông tin, quy hoạch, phát 
triển đô thị trên địa àn huyện là 
vô c ng quan trọng. 
Mô hình hai 
khu vực 
Sự phát triển nông nghiệp gặp giới hạn 
 o iện t ch đất đai có hạn, độ màu mỡ 
của đất đai giảm ần Để tăng trƣởng, 
phát triển kinh tế thì phải đầu tƣ phát 
triển công nghiệp Khi đó tỷ trọng công 
nghiệp s ần tăng lên tỷ trọng nông 
nghiệp s giảm ần xuống 
Tập trung vào các lĩnh vực sau: 1 
Phát triển cơ sở hạ tầng giao 
thông, thuỷ lợi, nƣớc sạch , 2 
Phát triển giáo ục nhất là giáo 
 ục phổ thông và mầm non ; 3 
Phát triển nhân lực và khuyến 
nông; 4 Cung cấp thông tin thị 
trƣờng và công nghệ Các ch nh 
sách phát triển kinh tế cần tập 
trung vào đầu tƣ công, tạo môi 
trƣờng thuận lợi để cho kinh tế tƣ 
nhân phát triển 
Lý thuyết 
tăng trƣởng 
kinh tế mới 
Sản phẩm cuối c ng đạt chất lƣợng cao, ph 
hợp với nhu cầu x hội ngày càng cao về số 
lƣợng và chất lƣợng; Năng suất lao động cao 
 ựa trên sự ứng ụng tiến ộ khoa học - 
công nghệ; Sự phát triển của các ngành có 
hàm lƣợng khoa học cao nhƣ công nghệ 
thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ 
vật liệu mới công nghệ năng lƣợng Tốc 
độ tăng trƣởng kinh tế phải nhanh hơn tốc 
độ tăng trƣởng các nguồn lực 
Phải thực hiện công nghiệp hoá 
và hiện đại hoá nền kinh tế, để 
tăng năng suất lao động, hiệu 
quả sử ụng nguồn lực và tạo 
đà cho sự phát triển 
 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [1], [5] và khảo sát cá nhân) 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
23 
Bảng trên cho thấy mỗi mô hình có những ƣu, nhƣợc điểm nhất định, khả năng vận 
dụng chúng cho các lãnh thổ khác nhau và ở các giai đoạn cũng rất khác nhau. Tuy nhiên 
vẫn nhận thấy một số hƣớng vận dụng chung cho các lãnh thổ phát triển trung bình. 
Khai thác tốt các yếu tố tăng trƣởng hiện có và các yếu tố tăng trƣởng mới s xuất 
hiện trong tƣơng lai; Tận dụng tối đa cơ hội phát triển và nguồn lực từ bên ngoài; Tập 
trung vào việc áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại; Gắn chặt với thị trƣờng 
và không ngừng mở rộng thị phần; Đổi mới quản l nhà nƣớc về kinh tế theo hƣớng chính 
quyền chuyển từ chức năng quản lý sang chức năng quản trị. 
2.2.2. Đánh giá yếu tố thúc đẩy/kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thành phố Sầm Sơn 
trong giai đoạn hiện nay và 10 - 20 năm tới 
Các yếu tố th c đẩy hoặc kìm hãm sự tăng trƣởng của kinh tế Sầm Sơn ao gồm các yếu 
tố bên trong và các yếu tố bên ngoài. Các yêu tố bên trong gồm tài nguyên, vốn, lao động, vị trí 
địa l , cơ sở hạ tầng của Sầm Sơn Các yếu tố bên ngoài bao gồm môi trƣờng cạnh tranh 
trong sản xuất, nguồn lao động và kinh doanh; hội nhập khu vực và quốc tế; tác động nhiều 
mặt từ các vùng lãnh thổ kế cận, những thành tựu của khoa học công nghệ thế giới. 
Bảng 2. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của thành phố Sầm Sơn hiện nay 
Thuận lợi 
1. Vị tr địa lý - kinh tế - ch nh trị chiến lƣợc 
Tài nguyên iển và u lịch phong ph 
2. Cơ sở hạ tầng có tiềm năng khai thác 
3. Nguồn cung lao động ồi ào và có t nh 
cạnh tranh 
4. Động lực tăng trƣởng rõ n t 
5. Môi trƣờng đầu tƣ, kinh oanh thuận lợi 
6. Phát triển nông nghiệp và nông thôn toàn iện 
7. Có nhiều quy hoạch ài hạn 
Khó khăn 
1. Môi trƣờng thiên nhiên phức tạp 
2. Xuất phát điểm nền kinh tế thấp, tốc độ tái 
cơ cấu kinh tế c n chậm chạp 
3. Kỹ năng và trình độ chuyên môn của lao 
động trong các ngành ƣu tiên mới c n thấp 
4. Ngân sách địa phƣơng c n hạn chế 
5. Nền tảng cho phát triển công nghiệp yếu 
6. Tài nguyên thiên nhiên ần cạn kiệt 
7. Tác động xấu của quá trình đô thị hóa và 
công nghiệp hóa 
8. Bất ình đẳng thu nhập gia tăng 
Cơ hội 
1. Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực 
2. Thị trƣờng nội địa lớn và ễ tiếp cận 
3. Hợp tác trong tỉnh, liên tỉnh, liên v ng, 
liên quốc gia và quốc tế 
4. Hạ tầng liên tỉnh, liên v ng và liên quốc gia 
Thách thức 
1. Cạnh tranh trong tỉnh, quốc tế và khu vực 
2. Môi trƣờng xuống cấp 
3. Cạnh tranh hàng hóa, ịch vụ, lao động và 
thu h t đầu tƣ gay gắt hơn 
4. Hệ thống y tế chuyên khoa chất lƣợng chƣa cao 
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [6], [7], [8], [9] và khảo sát cá nhân) 
2.2.3. Đề xuất các chương trình và các giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế Sầm 
Sơn giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn 2040 
Trên cơ sở xác định những thuận lợi, khó khắn, cơ hội và thách thức của Sầm 
Sơn hiện nay; khả năng vận dụng các mô hình kinh tế cho lãnh thổ cấp huyện có trình độ 
phát triển trung bình; những định hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Việt 
Nam, Vùng Bắc Trung Bộ và tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2045 và 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
24 
mô hình tăng trƣởng kinh tế mới cho Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 [10]; chúng tôi xác 
lập các chƣơng trình trọng tâm và các giải pháp đột phá phát triển Sầm Sơn trong giai 
đoạn 2021-2030 và giai đoạn 2031 - 2040 nhƣ sau Bảng 3). 
Bảng 3. Chƣơng trình v các giải pháp đột phá phát triển kinh tế sầm Sơn 
Giai đoạn 2021-2030 Giai đoạn 2031-2040 
1. Chƣơng trình phát triển ền vững ngành u lịch 
2. Chƣơng trình phát triển kinh tế iển gắn 
với đảm ảo quốc ph ng - an ninh. 
3. Chƣơng trình xây ựng văn hóa u lịch, 
văn hóa đô thị 
Giải pháp đột phá 
1. Tiếp tục cải thiện mạnh m môi trƣờng 
đầu tƣ để thu h t ngày càng nhiều vốn đầu tƣ 
vào địa àn Sầm Sơn 
2. Tạo đột phá về chất lƣợng và cơ cấu sản 
phẩm u lịch, ịch vụ 
3. Đẩy mạnh phát triển khai thác, chế iến và 
 ịch vụ hậu cần nghề cá 
4. Tập trung phát triển ngành nghề tiểu thủ 
công nghiệp, hình thành các khu chế tác các 
sản phẩm u lịch, các sản phẩm mang 
thƣơng hiệu đặc trƣng của Sầm Sơn 
5. Đầu tƣ kết cấu hạ tầng đô thị, nhất là hạ 
tầng giao thông 
6. Đẩy nhanh tốc độ ứng ụng cách mạng 
công nghiệp 4 0 
7. Xây ựng nền nông nghiệp sạch 
8. Phát triển văn hóa, x hội, giáo ục, củng cố 
quốc ph ng - an ninh, ảo đảm giữ vững ch nh 
trị, trật tự an toàn x hội trong mọi tình huống 
9. Nâng cao năng lực quản trị của ch nh quyền 
1. Chƣơng trình phát triển ền vững ngành 
 ịch vụ và u lịch 
2. Chƣơng trình phát triển kinh tế iển khơi 
gắn với đảm ảo quốc ph ng - an ninh. 
3. Phát triển ngành công nghiệp chế iến 
hàm lƣợng công nghệ cao 
4. Chƣơng trình xây ựng ch nh quyền và đô 
thị 4 0 
Giải pháp đột phá 
1. Duy trì môi trƣờng đầu tƣ và kinh oanh 
thông thoáng và lành mạnh 
2. Tạo đột phá về chất lƣợng và cơ cấu sản 
phẩm u lịch, ịch vụ, phấn đấu đến năm 
2040 cơ ản khắc phục đƣợc t nh m a vụ 
của u lịch 
3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế iển khơi 
4. Phát triển ngành công nghiệp chế iến 
hàm lƣợng công nghệ cao 
5. Đầu tƣ kết cấu hạ tầng đô thị, nhất là hạ 
tầng cho kinh tế iển khơi 
6. Xây ựng đô thị 4 0 
7. Xây ựng nền nông nghiệp công nghệ cao 
8. Trung tâm đào tạo nhân lực u lịch 
9. Phát triển văn hóa, x hội, giáo ục củng cố 
quốc ph ng - an ninh, ảo đảm giữ vững ch nh 
trị, trật tự an toàn x hội trong mọi tình huống 
10. Xây ựng ch nh quyền đổi mới và sáng tạo 
3. KẾT LUẬN 
Các mô hình kinh tế không chỉ đƣợc áp dụng trên quy mô quốc gia mà còn có thể đƣợc 
áp dụng trong việc xây dựng các kịch bản, giải pháp phát triển kinh tế cho các lãnh thổ có 
quy mô nh hơn Để biến khát vọng phát triển của thành phố Sầm Sơn thành hiện thực cần 
phải lựa chọn các mô hình, xây dựng chƣơng trình và các giải pháp phát triển phù hợp trên 
cơ sở đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của thành phố Sầm Sơn hiện có 
và có thể phát sinh trong tƣơng lai trong ối cảnh phát triển của Thanh Hóa, Việt Nam và thế 
giới Trong đó tập trung vào các hƣớng chính là phát triển du lịch bền vững, khai thác kinh tế 
biển và thềm lục địa, phát triển ngành công nghiệp chế biến hàm lƣợng công nghệ cao, hoàn 
thiện cơ chế thị trƣờng, đổi mới thể chế, xây dựng đô thị thông minh và chính quyền 4.0. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 48.2020 
25 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Đỗ Kim Chung (2010), Một số vấn đề lí luận về phát triển kinh tế huyện, Tạp chí 
Khoa học và Phát triển, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Tập 8, số 1: 149-156. 
[2] Huỳnh Thế Du (2018), Tài liệu Phân tích năng ực cạnh tranh và phát triển địa 
phương, Fulbright Việt Nam (fsppm.fuv.edu.vn). 
[3] Đảng bộ thị xã Sầm Sơn 2015 , Văn kiện đại hội Đại biểu Đảng bộ Thị xã Sầm 
Sơn nhiệm kỳ 2015-2020. 
[4] Thịnh Văn Khoa 2017 , Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với tái cơ cấu kinh tế 
tỉnh Thanh Hóa hiện nay,  
[5] Ngô Thắng Lợi (2013), Kinh tế phát triển, Nxb. Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
[6] Trần Thị Thái (2019), Cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển kinh tế tỉnh Khánh 
Hòa qua 30 năm đổi mới, Đề tài Khoa học công nghệ cấp tỉnh (2017 - 2019). 
[7] UBND thành phố Sầm Sơn 2019 , Số liệu thống kê các năm 2010 đến 2019. 
[8] UBND tỉnh Thanh Hóa (2012), Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn đến 
năm 2025 - tầm nhìn đến năm 2035. 
[9] UBND tỉnh Thanh Hóa (2017), Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng 
thành phố Sầm Sơn đến năm 2040, Quyết định số 2525/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa. 
[10] Viện hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam (2018), Mô hình tăng trưởng kinh tế 
mới cho Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tháng 7. 
DETERMINING THE BREAKTHROUGH SOLUTIONS TO 
ECONOMIC DEVELOPMENT IN SAM SON CITY IN THE PERIOD 
OF 2020 - 2030, WITH A VISION TO 2040 
Le Huu Khue, Mai Thi Anh 
ABSTRACT 
On the basis of evaluating the applicability of economic development models to a 
small-scale territory with low level of economic development; Assessing the strengths, 
weaknesses, opportunities and challenges of Sam Son City today, the author has identified a 
number of breakthrough solutions to Sam Son development with development programs and 
solutions for each stages. In the 2021-2030 period, there are 3 development programs: 
Sustainable development of the tourism industry; Development of marine economy and 
Building tourism culture and urban culture. In the 2031-2040 period, there are 4 
development programs: Sustainable development of services and tourism; Development of 
economic continental shelf economy associated with ensuring national defense and security; 
Development of Processing industry with high technology content and Establishment of the 
smart city and 4.0 local government. 
Keywords: Economic development model, Sam Son city. 
* Ngày nộp ài: 8/10/2019; Ngày gửi phản iện: 9/10/2019; Ngày duyệt đăng: 4/3/2020 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
xac_dinh_cac_giai_phap_dot_pha_phat_trien_kinh_te_thanh_pho.pdf