Y khoa, dược - Chlamydiae

Bệnh hột xoài: Vết nhỏ ở cơ quan sinh dục Hach lympho khu vực cùng bên sưng to, tập trung thành khối lớn như hột xoài. Không điều trị  hạch vỡ mũ, bội nhiễm nhiều lần (tổ ong hay miệng vòi sen) hẹp hậu môn trực tràng Systemic manifestations include fever, chills, anorexia, headache, meningismus, myalgias, and arthralgia Proctitis is common in women with LGV, resulting from lymphatic spread from the cervix or the vagina. Proctitis develops in men after anal intercourse or as the result of lymphatic spread from the urethra. Untreated LGV may resolve at this stage or may progress to a chronic ulcerative phase, in which genital ulcers, fistulas, strictures, or genital elephantiasis develop

pdf28 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa, dược - Chlamydiae, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHLAMYDIAE 1. Hình dạng và tính chất nuôi cấy của vi khuẩn Chlamydia 2. Ký sinh nội bào của Chlamydiae qua hình thể dưới kính hiển vi, biến dưỡng và chu kỳ sao chép của vi khuẩn. 3. Khả năng gây bệnh của C.trachomatis, C. pneumoniae, C. psittacci TÍNH CHẤT VI KHUẨN Hình dạng, kích thước: vi khuẩn dạng hình cầu, 0.3-1 μm Không di động Có thể nhuộm bằng xanh methylene, iodine, Macchiavello/ kính hiển vi C. trachomatis grown in McCoy cells and stained with iodine Nuôi cấy: -Không thể nuôi cấy trên môi trường nhân tạo vì vi khuẩn ký sinh bắt buộc trong tế bào sống - Nhân lên trong phôi thai gà (màng niệu đệm), tế bào nuôi (Mc Coy) idoxuridine hay cycloheximide C. trachomatis grown in McCoy cells and stained with iodine C. trachomatis grown in McCoy cells stained with a fluorescein-labeled antibody Biến dưỡng và tăng trưởng • Phụ thuộc vào tế bào ký chủ về mặt năng lượng (ATP hoặc tái oxi hóa NADPH) • Sức đề kháng yếu, dễ bị tiêu diệt bởi sức nóng, tia cực tím và các chất sát khuẩn 60oC/10’ (Đa số ┼). -50oC→-60oC: giữ nhiều năm Phenol, Ether bất hoạt vi khuẩn CHLAMYDIAE (không là virus)  Ký sinh nội bào bắt buộc  Chứa DNA, RNA, ribosome  Chu kỳ tăng trưởng đặc biệt, nhân lên bằng cách phân đôi trong tế bào ký chủ  Vách tế bào # VK Gram âm nhưng thiếu lớp peptidoglycan  Nhạy cảm với kháng sinh Inhibitors of protein synthesis (tetracyclines, erythromycins) are effective in most clinical infections Hình dạng và cấu trúc - Vi sinh vật nhỏ tròn, thay đổi hình dạng trong chu kỳ tăng trưởng Hai thể: Thể sơ cấp (elementary body) Thể lưới (reticulate body) Thể sơ cấp (elementary body) • Thể gây nhiễm (0.3~0.4 µm) • Lớp màng ngoài cứng • Đề kháng với môi trường khắc nghiệt bên ngoài tế bào chủ expansion Bám vào thụ thể trên bề mặt tế bào chủ  khởi đầu quá trình lây nhiễm Thể lưới (reticulate body) • Thể không lây nhiễm, bên trong tế bào chủ (1 µm) • Lớp màng ngoài mỏng manh • Sinh sản nội bào, hoạt động về mặt chuyển hóa • KN lipopolysaccharide chung • KN protein vỏ riêng (Týp huyết thanh) weak endotoxin activity -MOMP (Major outer membrane protein): loài, týp -OMP 2 (chung) 18 serovars of C trachomatis MOMP: Variable regions in the gene encoding this protein are found in C. trachomatis, C. psittaci MOMP; the C. pneumoniae MOMP is homogeneous, and only a single serovar OMP 2: cysteine-rich protein is responsible for the extensive disulfide cross-links that provide the stability in the elementary bodies Chu kỳ sinh sản của Chlamydia The cycle is initiated when the small (300 to 400 nm), infectious elementary bodies become attached to the microvilli of susceptible cells, followed by active penetration into the host cell. 6–8 h sau khi vào tế bào, thể sơ cấp tái tổ chức thành thể lưới lớn hơn hoạt động chuyển hóa (800 to 1000 nm) The reticulate bodies replicate by binary fission, similar to other bacteria, and histologic stains can readily detect the phagosome with accumulated reticulate bodies, called an inclusion. 18-24h sau nhiễm, thể lưới bắt đầu tái tổ chức thành thể sơ cấp nhỏ hơn 48-72h, tế bào vỡ ra và phóng thích ra vi khuẩn lây nhiễm. Chlamydia lymphogranulomatosis: gây bênh hột xoài (Nicolas- Favre) Biểu hiện lâm sàng của nhiễm chlamydia liên quan (1) Phá hủy tế bào trực tiếp trong quá trình vi khuẩn nhân lên (2) the proinflammatory cytokine response they stimulate. C. trachomatis có thể lây nhiễm giới hạn một số tế bào Thụ thể cho thể sơ cấp nonciliated columnar, cuboidal, and transitional epithelial cells, ở lớp niêm mạc của niệu đạo, nội mạc cổ tử cung, nội mạc tử cung, vòi trứng, hâu môn trực tràng và kết mạc BỆNH HỌC LÂM SÀNG Nữ giới: viêm niệu đạo, cổ tử cung, Viêm vòi trứng, buồng trứng  vô sinh Nam giới: viêm niệu đạo có mủ, không do lậu  viêm mào tinh hoàn Trẻ sơ sinh: viêm kết mạc mắ trẻ sơ sinh MẮT HỘT - SINH BỆNH HỌC Vi khuẩn Chlamydia Trachomatis gây nhiễm cho trẻ từ mẹ hay tiếp xúc với vật nhiễm -Ở lần nhiễm đầu: viêm kết mạc cấp tính  tái nhiễm Vi khuẩn xâm nhập tế bào biểu mô  thể vùi tiểu thể HP (Halberstaedter –Prowasek), tổ chức bị hoại tử và hình thành tổ chức sẹo --->tổ chức sẹo tiến triển dần co kéo lông mi (lông quặm) ---> Tổn thương giác mạc, sẹo giác mạc  mù lòa Initially, patients have a follicular conjunctivitis with diffuse inflammation that involves the entire conjunctiva. The conjunctivae become scarred as the disease progresses, causing the patient's eyelids to turn inward. The turned-in eyelashes abrade the cornea, eventually resulting in corneal ulceration, scarring, pannus formation (invasion of vessels into the cornea), and loss of vision Bệnh mắt hột: 4 giai đoạn: -Viêm kết mạc thể nang (+ bội nhiễm vi khuẩn) -Viêm kết mạc thể hạt -Biến chứng loét và sẹo kết mạc - -Loét giác mạc, tao sẹo  mù lòa (nếu Rx không tích cực) BỆNH HỌC LÂM SÀNG Bệnh hột xoài: Vết nhỏ ở cơ quan sinh dục Hach lympho khu vực cùng bên sưng to, tập trung thành khối lớn như hột xoài. Không điều trị  hạch vỡ mũ, bội nhiễm nhiều lần (tổ ong hay miệng vòi sen) hẹp hậu môn trực tràng Systemic manifestations include fever, chills, anorexia, headache, meningismus, myalgias, and arthralgia Proctitis is common in women with LGV, resulting from lymphatic spread from the cervix or the vagina. Proctitis develops in men after anal intercourse or as the result of lymphatic spread from the urethra. Untreated LGV may resolve at this stage or may progress to a chronic ulcerative phase, in which genital ulcers, fistulas, strictures, or genital elephantiasis develop BỆNH HỌC LÂM SÀNG Chlamydophila pneumoniae Chlamydophila psittaci CHẨN ĐOÁN VI SINH HỌC Bệnh phẩm: lấy từ vùng nhiễm trùng như kết mạc, niệu đạo, cổ tử cung. Quan sát trực tiếp • KT miễn dịch huỳnh quang (KT đa dòng hay đơn dòng) →thể vùi/bệnh phẩm. • Nhuộm giemsa hoặc iodine Phân lập vi khuẩn Cấy vào tế bào McCoy/xử lý idoxuridine hay cycloheximide Copyright ©2006 American Academy of Pediatrics Red Book Online Visual Library, 2006. Image 028_01. Available at: Accessed October 10, 2007 Image 028_01. Chlamydial Infections, Chlamydia trachomatis. Infected HeLa cells (fluorescent antibody stain). C trachomatis is the most common reportable sexually transmitted disease in the United States, with high rates of infection among sexually active adolescents and young adults. C. trachomatis grown in McCoy cells and stained with iodine C. trachomatis grown in McCoy cells stained with a fluorescein-labeled antibody CHẨN ĐOÁN HUYẾT THANH - Nhiễm khuẩn cấp tính: Ig M kháng C.trachomatis (viêm phổi trẻ em) - Thử nghiệm kết hợp bổ thể hay kỹ thuật huỳnh quang THỬ NGHIỆM FREI -Tiêm trong da KN là vi khuẩn bị bất hoạt bởi To Sau 48-72h chỗ tiêm xuất hiện nốt viêm 6mm: (+) - Có ý nghĩa trong dịch tễ học The Frei test was developed in 1925 by Wilhelm Siegmund Frei, a German dermatologist, to identify lymphogranuloma inguinale The test is no longer used but stands as a milestone in our understanding of immunology. ĐIỀU TRỊ và PHÒNG NGỪA - C.Trachomatis nhạy cảm nhiều loại kháng sinh Tetracycline Erythromycine Sulfonamides Rifampin - Chưa có vaccine hữu hiệu Thuốc nhỏ mắt tetracycline, erythromycine hoặc chloramphenicol → mắt trẻ sơ sinh (N.gonorrhoeae)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchlamydia_2014_sv_0685.pdf
Tài liệu liên quan