Tiêu chuẩn, qui chuẩn - Chương 5: Các phương pháp, công cụ, kỹ thuật của quản trị chất lượng

Khái niệm: Biểu đồ nhân quả; biểu đồ Ishikawa; biểu đồ xương cá thể hiện mối quan hệ giữa một kết quả với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống như một xương cá. Tác dụng:  Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả  Định rõ nguyên nhân và thứ tự công việc cần xử lý trước  Đào tạo và huấn luyện cán bộ kỹ thuật và kiểm tra  Nâng cao sự hiểu biết và gắn bó giữa các thành viên

pdf11 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiêu chuẩn, qui chuẩn - Chương 5: Các phương pháp, công cụ, kỹ thuật của quản trị chất lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 CÁC PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ, KỸ THUẬT CỦA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Nội dung nghiên cứu  Kiểm soát quá trình bằng thống kê  Các công cụ phi thống kê  Phương pháp 5S  Phương pháp six Sigma Kiểm soát quá trình bằng thống kê Kiểm soát quá trình bằng thống kê (Statistical Process Control – SPC or Statistical Quality Control – SQC) là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó. Vì sao cần phải kiểm soát quá trình • Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình. Chúng phụ thuộc vào máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. • Do nguyên nhân không ngẫu nhiên. Phát sinh do thiết bị điều chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai hỏng, máy móc thiết bị hư, công nhân thao tác không đúng. Áp dụng SPC giải quyết được nhiều vấn đề • Tập hợp số liệu dễ dàng • Xác định được vấn đề • Phỏng đoán và nhận biết được nguyên nhân • Loại bỏ nguyên nhân • Ngăn ngừa các sai loại • Xác định hiệu quả cải tiến Các công cụ của SPC 7 công cụ phổ biến  Phiếu kiểm tra  Biểu đồ Pareto  Biểu đồ phân bố tần số  Biểu đồ tiến trình  Biểu đồ nhân quả  Biểu đồ kiểm soát  Biểu đồ phân tán 7 công cụ mới  Biểu đối tương đồng  Biểu đồ quan hệ  Biểu cây  Biểu đồ ma trận  Biểu đồ mũi tên  Biểu đồ PDPC  Biểu đồ phân tích dữ liệu ma trận Phiếu kiểm tra – Check sheet • Là một dạng mẫu đã được in sẵn những yêu cầu kiểm tra; • Dùng để thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực quan, nhất quán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích. • Các loại phiếu kiểm tra: - Kiểm tra các dạng và vị trí khuyết tật - Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật - Kiểm tra sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu của quá trình sản xuất - Kiểm tra xác nhận công việc - Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng Những lưu ý khi thu thập dữ liệu Xác định rõ các mục tiêu Kiểm soát và điều khiển quá trình hoạt động Phân tích sự không phù hợp Kiểm tra CLSP  Phân vùng dữ liệu: chia dữ liệu thành những nhóm nhỏ Đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu: Độ tin cậy của phép đo khi thu thập, xử lý dữ liệu Xác định các phương pháp ghi dữ liệu thích hợp: Sắp xếp một cách khoa học, theo một thứ tự để thuận tiện cho các quá trình tiếp theo Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet Các bước cơ bản: Bước 1: Xác định dạng phiếu, thiết kế mẫu phiếu Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý của mẫu phiếu, thử nghiệm trước. Bước 3: Xem xét, sửa đổi, ban hành biểu mẫu chính thức. Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet • Phiếu kiểm tra sai lỗi khi sao chụp của mỗi loại sai lỗi ứng với nguyên nhân Nguyên nhân sai lỗi Loại sai lỗi Mất trang Bản chụp bị mờ Mất hình Không xếp theo thứ tự Tổng số Kẹt máy Độ ẩm Bộ phận chỉnh màu Trình trạng bản gốc Nguyên nhân khác Tổng số Người kiểm tra: Ngày: Địa điểm: Cách kiểm tra: Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram • Là một biểu đồ hình cột được sử dụng để phân loại các nguyên nhân/nhân tố ảnh hưởng có tính đến tầm quan trọng của chúng đối với sản phẩm. • Là một đồ thị hình cột chỉ rõ vấn đề nào cần giải quyết trước. • Là một đồ thị hình cột được sắp xếp từ cao xuống thấp. Mỗi cột đại diện cho một chỉ tiêu, chiều cao mỗi cột chỉ mức đóng góp tương đối của chỉ tiêu vào kết quả chung. Đường tần số tích luỹ biểu thị sự đóng góp tích luỹ của các chỉ tiêu. Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram Mục đích của biểu đồ Pareto: • Nhận biết và xác định ưu tiên cho các vấn đề quan trọng nhất. • Xác định thứ tự ưu tiên cần cải tiến. Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram Các bước cơ bản để sử dụng biểu đồ Pareto: Bước 1: Xác định các vấn đề cần điều tra và cách thu thập dữ liệu. Bước 2: Thu thập dữ liệu Bước 3: Lập bảng dữ liệu biểu đồ Pareto.file Bước 4: Vẽ biểu đồ Pareto. Bước 5: Xác định các cá thể (chỉ tiêu) quan trọng nhất cần cải tiến. Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram Từ “phiếu kiểm tra” dạng khuyết tật Bảng ghi dữ liệu Thời gian kiểm tra: 01/03 đến 31/03 Số SP kiểm tra: 1.000 cái KT ở bộ phận Ghi dữ liệu Tổng 1. Vào vai IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII 75 2. Vào cổ IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII II 87 3. Làm túi IIIII IIIII IIIII IIIII III 23 4. Làm khuy IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII 30 5. Lên lai IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII 40 6. Khác IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII 25 Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram BẢNG GHI DỮ LIỆU CHO BIỂU ĐỒ PARETO Ký hiệu KT KT ở bộ phận Số SP bị KT (cái) Tần số tích luỹ KT (cái) Tỉ lệ KT (%) Tần số tích luỹ KT (%) A Vào cổ 87 87 31,1 31,1 B Vào vai 75 162 26,8 57,9 C Lên lai 40 202 14,3 72,1 D Làm khuy 30 232 10,7 82,9 E Làm túi 23 257 8,2 91,1 F khác 25 280 8,9 100 Tổng cộng 280 100 Biểu đồ Pareto – Pareto Diagram 87 75 40 30 25 23 31.1 57.9 72.1 82.9 91.8 100 0 20 40 60 80 100 120 A B C D E F 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Số spkt tl% Biểu đồ phân bố tần số - Histogram  Là biểu đồ mô tả tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta thấy hình ảnh của sự thay đổi, biến động của một tập dữ liễu với 3 đặc trưng quan trọng là: tâm điểm, độ rộng và độ dốc  Là biểu đồ hình cột, tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện tần suất của sự việc.  Cần phân đoạn các dữ liệu khi lập biểu đồ tần số. Các phân đoạn dữ liệu phải bao hàm toàn bộ các điểm dữ liệu và theo cùng một độ lớn (như: 0.1-5.0, 5.1-10.0, 10.1-15.0, v.v). Biểu đồ phân bố tần số - Histogram  Tác dụng  Trình bày kiểu biến động.  Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình. Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào. Kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót. Phòng ngừa trước khi vấn đề có thể xảy ra. Biểu đồ phân bố tần số - Histogram Giá trị T ần s ố R – độ rộng của toàn nhóm dữ liệuh – độ rộng của nhóm BĐD BĐT k - nhóm, lớp, khoảng Biểu đồ phân bố tần số - Histogram Các bước để sử dụng biểu đồ phân bố: Bước 1: Dùng phiếu kiểm tra (checksheet) để thu thập dữ liệu. Xác định “n”; n ≥ 50 Bước 2: Tính toán các đặc trưng thống kê Xác định R: R = Xmax – Xmin Xác định k:  k thường là số nguyên, k ≈ ; 5 < k ≤ 20  Hoặc k được xác định qua mối tương quan giữa lượng số liệu và số lớp. file Xác định h: n 1  k R h Biểu đồ phân bố tần số - Histogram Bước 2: Tính toán các đặc trưng thống kê (tiếp theo) Xác định (BĐT) và (BĐD): Lớp đầu tiên: BĐD1 = xmin – h/2 và BĐT1 = xmin + h/2 = BĐD1 + h Lớp thứ 2: BĐD2 = xmin + h/2 và BĐT2 = xmin + 3h/2 = BĐD2 + h Tiếp tục như thế cho những lớp tiếp theo cho tới lớp cuối cùng có chứa giá trị đo lớn nhất.  Lập bảng tần suất: Tính giá trị trung tâm của từng lớp: Đếm số dữ liệu xuất hiện trong từng lớp 2 ii oi BĐĐBĐĐ X   Biểu đồ phân bố tần số - Histogram Bước 3: Vẽ biểu đồ • Dùng trục tung để thể hiện tần số phát sinh của vấn đề. • Dùng trục hoành để thể hiện những giá trị. • Vẽ các cột tương ứng với các giới hạn của nhóm (lớp, khoảng), chiều cao của cột tương ứng với tần số của nhóm (lớp, khoảng). Bước 4: Giải thích biểu đồ mật độ phân bố. Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số PHIẾU KIỂM TRA BỀ DÀY CỦA KHỐI KIM LOẠI (mm) 3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56 3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38 3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46 3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46 3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46 3,59 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46 3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52 3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56 3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41 3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47 Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Bước 1:  Đếm số các dữ liệu, ký hiệu là n n = 100  Xác định Xmax và Xmin Xmax = 3,68 Xmin = 3,30 Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Bước 2: Xác định độ rộng của toàn bộ số liệu (R): R = Xmax – Xmin = 3,68 – 3,30 = 0,38 Tính số lớp (k): Tính độ rộng của lớp (h): 10100  nk 05,0042,0 110 38,0 1      k R h Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Bước 3: Xác định giá trị giới hạn của các nhóm (lớp): Tính cho nhóm (lớp) đầu tiên: BĐD1 = xmin - h/2 = 3,30 - 0,05/2 = 3,275 BĐT1 = xmin + h/2 = 3,30 + 0,05/2 = 3,325 Hay BĐT1 = BĐD1 + h = 3,275 + 0,05 = 3,325 Tính cho nhóm (lớp) thứ hai: BĐD2 = BĐT1 = 3,325 Hay BĐD2 = xmin + h/2 = 3,30 + 0,05/2 = 3,325 BĐT2 = BĐD2 + h = 3,325 + 0,05 = 3,375 Hay BĐT2 = xmin + 3h/2 = 3,30 + 3.0,05/2 = 3,375 Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Tính cho các lớp còn lại: BĐT của lớp cuối phải lớn hơn giá trị lớn nhất của bảng số liệu. Tính giá trị trung bình của các nhóm: 70,3 2 725,3675,3 ... 35,3 2 375,3325,3 30,3 2 325,3275,3 09 02 01          X X X Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số STT lớp Giá trị biên độ Giá trị trung bình 1 3,275 – 3,325 3,30 2 3,325 – 3,375 3,35 3 3,375 – 3,425 3,40 4 3,425 – 3,475 3,45 5 3,475 – 3,525 3,50 6 3,525 – 3,575 3,55 7 3,575 – 3,625 3,60 8 3,625 – 3,675 3,65 9 3,675 – 3,725 3,70 KẾT QUẢ BƯỚC 3 Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Bước 4: Lập bảng tần số Xếp các dữ liệu, từ đầu cho đến cuối vào các nhóm. Dữ liệu đó rơi vào nhóm nào thì đánh dấu một vạch Kết quả bảng tần số STT lớp Giá trị biên độ Giá trị trung bình Dấu hiệu tần số Tần số 1 3,275 – 3,325 3,30 III 3 2 3,325 – 3,375 3,35 III 3 3 3,375 – 3,425 3,40 IIIII III 8 4 3,425 – 3,475 3,45 IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII II 32 5 3,475 – 3,525 3,50 IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII III 38 6 3,525 – 3,575 3,55 IIIII IIIII 10 7 3,575 – 3,625 3,60 III 3 8 3,625 – 3,675 3,65 I 1 9 3,675 – 3,725 3,70 I 1 Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số B ả n g t ầ n s ố Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Bước 5: Vẽ biểu đồ phân bố tần số Bước 6: Thể hiện giới hạn yêu cầu kỹ thuật lên trên biểu đồ Ví dụ minh hoạ biểu đồ tần số Tần số Bề dày (mm)0 10 20 30 40 3 ,2 7 5 3 ,3 2 5 3 ,3 7 5 3 ,4 2 5 3 ,4 7 5 3 ,5 2 5 3 ,5 7 5 3 ,6 2 5 3 ,6 7 5 3 ,7 2 5 Các dạng biểu đồ tần số a. Dạng chuẩn b. Dạng răng lược c1. Dạng lệch trái c2. Dạng lệch phải Các dạng biểu đồ tần số e. Cao nguyên d2. Dốc đứng về tráid1. Dốc đứng về phải f. Hai đỉnh g. Hai đỉnh tách rời Biểu đồ tiến trình  Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các đầu ra và các dòng chảy của quá trình.  Tác dụng:  Mô tả quá trình hiện hành. Giúp người tham gia hiểu rõ quá trình, xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện quá trình.  Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của QT. Thiết kế quá trình mới Biểu đồ tiến trình Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình Bước 1: Xác định sự bắt đầu và kết thúc Bước 2: xác định các bước trong quá trình đó Bước 3: Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình dựa trên sự xem xét lại. Bước 4: xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình cùng với những người liên quan Bước 5: Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa trên sự xem xét lại Bước 6: Đề ngày lập biểu đồ tiến trình để tham khảo và sử dụng trong tương lai Biểu đồ tiến trình Bắt đầu; Kết thúc Chờ Bước quá trình Quyết định Lưu trữ Văn bản Đánh giá Hướng tiến trình Kênh thông tin Vận chuyển Điểm nối tiếp Những ký hiệu được sử dụng trong lưu đồ: Biểu đồ tiến trình Bắt đầu Nhận tài liệu Nhập số lượng cần copy vào ổ Copy Máy làm việc ổn? Nhận tài liệu Đóng gáy các bản copy Đóng gáy tài liệu Chờ lấy Kết thúc Không Có Không Có Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Khái niệm: Biểu đồ nhân quả; biểu đồ Ishikawa; biểu đồ xương cá thể hiện mối quan hệ giữa một kết quả với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống như một xương cá. Tác dụng:  Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả  Định rõ nguyên nhân và thứ tự công việc cần xử lý trước  Đào tạo và huấn luyện cán bộ kỹ thuật và kiểm tra  Nâng cao sự hiểu biết và gắn bó giữa các thành viên Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết và xem vấn đề đó là hệ quả của một số nguyên nhân sẽ phải xác định. Viết vấn đề cần phân tích phía bên phải mũi tên sau: Vấn đề Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Bước 2: Lập danh sách tất cả những nguyên nhân chính của vấn đề. Cần sử dụng cách thức 5W1H ( What-Where-Why- When-Who-How Nguyên nhân 1 Nguyên nhân 2 Nguyên nhân 4Nguyên nhân 3 Vấn đề Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Bước 3: Sử dụng kỹ thuật Brainstorming nguyên nhân cụ thể hơn (nguyên nhân cấp 1) có thể gây ra nguyên nhân chính, được thể hiện bằng những mũi tên hướng vào nguyên nhân chính. Nguyên nhân cấp 1 Nguyên nhân cấp 1 Nguyên nhân cấp 1Nguyên nhân cấp 1 Nguyên nhân cấp 2 Vấn đề Nguyên nhân cấp 3 Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Bước 4: Sau khi phác thảo biểu đồ nhân quả, cần thảo luận với những người có liên quan- người trực tiếp sản xuất để tìm ra một cách đầy đủ nhất các nguyên nhân gây ra những trục trặc, ảnh hưởng tới chỉ tiêu chất lượng phân tích. Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố và thiết lập biểu đồ nhân quả để xử lý. Bước 6: Xác định số lượng nhỏ các nguyên nhân chính có thể ảnh hưởng tới vấn đề cần phân tích. Sau đó cần có thêm những hoạt động như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát các nguyên nhân đó. Ví dụ biểu đồ nhân quả CL giấy Độ trong cong Độ bền Bản gốc Độ sắc nét Áp lực viết Độ cứng bút chì Mực Nhiễm Mức độ mới TG bảo quản Mức độ trộn Giấy copy CL giấy Mức độ thể hiện TG bảo quản Phương pháp bảo quản Môi trường Độ bẩn của băng Độ bẩn của bàn Xử lý vận hành TG khô Chế độ ban đầu Độ không liên kết Tốc độ Điều kiện cuốn Độ sáng của đèn Giờ làm việc Độ bẩn của đèn Máy copy Chất lượng Photocopy kém Ví dụ biểu đồ nhân quả Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram  Khái niệm: Là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng phương pháp thống kê được sử dụng nhằm mục đích theo dõi sự biến động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm, theo dõi những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường xảy ra khi có dấu hiệu đi lên hoặc đi xuống của biểu đồ.  Tác dụng:  Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình  Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình  Xác định sự cải tiến của một quá trình Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram UCL – Upper Control Limit CL – Central Limit LCL – Lower Control Limit Out of Control Số mẫu Số đo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram Đặc tính giá trị Tên gọi Giá trị liên tục (đo được)  Biểu đồ (giá trị TB và khoảng sai biệt)  Biểu đồ (giá trị TB và độ lệch chuẩn)  Biểu đồ X (giá trị đã đo) Giá trị rời rạc (đếm được)  Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót). Sử dụng khi cở mẫu cố định  Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót)  Biểu đồ c (số sai sót)  Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị) RX  sX  Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Bước 1: Thu thập và phân nhóm số liệu  Thu thập khoảng 100 số liệu; lấy vào thời điểm gần với quá trình tương tự sẽ được tiến hành sau đó.  Chia số liệu thành 20 hay 25 nhóm nhỏ (k), mỗi nhóm có 4,5 số liệu (n)  Chú ý khi chia nhóm:  Các nhóm được xếp theo trình tự đo hoặc theo thứ tự lô sản phẩm.  Số liệu trong mỗi nhóm được thu thập trong cùng các điều kiện.  Mỗi nhóm không nên chứa các số liệu có tính chất hay chất lượng khác nhau.  Khi nhóm không đồng nhất thì chia nhóm các số liệu theo thứ tự lúc thu thập Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Bước 2: Ghi chép các số liệu đó vào một phiếu kiểm soát hoặc phiếu ghi số liệu (Phiếu này nên được thiết kế thống nhất). Bước 3: Tìm giá trị trung bình X của mỗi nhóm mẫu theo công thức: Bước 4: Tìm giá trị trung bình của tổng của X (X). Lấy số tổng của các giá trị X chia cho số nhóm mẫu (k) theo công thức n n i i X n nXXX X     1 ... 21 k k j k XXXX jX k   1...21 X : Phải lấy 2 số lẽ so với các giá trị đo được Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Bước 5: Tìm R – độ rộng của mỗi nhóm mẫu theo công thức: R= Xmax – Xmin Bước 6: Tìm giá trị trung bình của độ rộng R bằng cách lấy tổng của R chia cho số nhóm k k k j j R k k RRR R     1 ... 21 R : Phải lấy 2 số lẽ so với các giá trị đo được Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Bước 7: Xác định các đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ kiểm soát X và R theo công thức: Biểu đồ kiểm soát X • Đường tâm ĐT: • Đường giới hạn kiểm soát trên: • Đường giới hạn kiểm soát dưới: Biểu đồ kiểm soát R • Đường tâm ĐT: • Đường giới hạn kiểm soát trên: • Đường giới hạn kiểm soát dưới: XCL RAXUCL 2 RAXLCL 2 RCL RDUCL 4 RDLCL 3 Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Bước 8: Vẽ biểu đồ kiểm soát. Vẽ hai trục đứng biểu thị X và R, trục ngang biểu thị số thứ tự nhóm mẫu. Bước 9: Ghi vào các đồ thị tương ứng các điểm biểu thị giá trị của X và R của mỗi nhóm. • Dùng dấu chấm vuông () và dấu thập (x) biểu thị giá trị của X và R. Các dấu () và (x) nên cách nhau 2 – 5 mm. • Khoanh tròn tất cả các điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn kiểm soát. Bước 10: Ghi vào đồ thị các thông tin cần thiết. Ví dụ minh hoạ file Cách đọc biểu đồ kiểm soát Quá trình sản xuất ở trạng thái ổn định  Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều năm trong hai đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ.  Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ. Quá trình sản xuất ở trạng thái không ổn định:  Một số điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn của biểu đồ.  Các điểm trên biểu đồ có dấu hiệu bất thường mặc dù chúng năm trong đường giới hạn kiểm soát.  Các dấu hiệu bất thường thường thấy: Các dạng bất thường của biểu đồ kiểm soát 7 điểm liên tục về một bên 10/11 điểm liên tục về một bên 7 điểm liên tục đi lên Hướng chạy mạnh xuống Các dạng bất thường của biểu đồ kiểm soát Tính chu kỳ Áp sát đường giới hạn Biểu đồ phân tán - Scatter Diagram Khái niệm: Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ số liệu liên hệ xảy ra theo cặp. Mục đích: Để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của 2 nhân tố này. Tác dụng: Qua đồ thị thấy được nhân tố này phụ thuộc như thế nào vào một nhân tố khác và mức độ phụ thuộc giữa chúng. Biểu đồ phân tán - Scatter Diagram Nguyên tắc • Sự thay đổi của một đặc tính có khả năng làm thay đổi các đặc tính khác nguyên tắc là phân tích mối liên hệ giữa hai đặc tính. • Mô hình chung của loại biểu đồ này gồm:  Trục nằm ngang (trục hoành) dùng để biểu thị những biến số.  Trục thẳng đứng (trục tung) dùng để biểu thị số lượng biến số hay tần số.  Hình dạng của biểu đồ có thể là những đám chấm, đường gấp khúc hay đường vòng. Biểu đồ phân tán - Scatter Diagram X Y X Y X Y X Y X Y Quan hệ thuận mạnh Quan hệ nghịch mạnh Quan hệ thuận yếu Quan hệ nghịch yếu Không quan hệ Lựa chọn công cụ thống kê • Việc ứng dụng các công cụ thống kê là không thể thiếu trong hoạt động quản lý chất lượng của mỗi tổ chức. • Mỗi công cụ thống kê sẽ mang đến một phương pháp giải quyết riêng. • Thông thường người ta không sử dụng một mà dùng đến hai, ba và bốn công cụ hoặc nhiều hơn để giải quyết vấn đề.  Dựa vào kinh nghiệm và tầm am hiểu của mỗi người để chọn công cụ thích hợp.  Quan trọng nhất là nó phụ thuộc vào tính chất của Doanh nghiệp, những thuận lợi khó khăn khi áp dụng công cụ để ưu tiên lựa chọn. Lựa chọn công cụ thống kê CÁC SAI SÓT KHIẾM KHUYẾT PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN THU THẬP SỐ LIỆU XĐ TỶ LỆ CHO CÁC NN BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (CAUSE & EFFECT) BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART) LỰA CHỌN VĐ ƯU TIÊN ĐỂ GIẢI QUYẾT PHIẾU KIỂM TRA BIỂU ĐỒ TẦN SỐ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP SỬA CHỮA BIỂU ĐỒ PARETO (PARETO CHART) LƯU ĐỒ (FLOWCHART) KIỂM TRA KẾT QUẢ SỬA CHỮA BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART) Phương châm: “Người phù hợp nhất, người mà có thể theo dõi chất lượng sản phẩm hàng ngày là người gần nhất, người luôn luôn bên cạnh sản phẩm”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_cong_cu_thong_ke_trong_quan_tri_chat_luong_qms_1945.pdf
Tài liệu liên quan