Thư viện tài liệu trực tuyến miễn phí dành cho các bạn học sinh, sinh viên
Về điều trị RLC Trước khi áp dụng các phương pháp điều trị cho bệnh nhân RLC, việc hướng dẫn bệnh nhân thay đổi lối sống cũng như những thuốc đang sử dụng cho các bệnh khác là không thể thiếu(1,2,3). Trong kết quả nghiên cứu 90% chọn đúng nội dung này. Có hai nhóm điều trị chính: điều trị đặc hiệu theo nguyên nhân và điều trị không đặc hiệu...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0
Hai trường hợp của chúng tôi Trong điều kiện của chúng tôi không có đầu dò siêu âm nội soi trong khi mổ, không có kẹp Satinsky nội soi cũng như các chất bịt kín mô, chúng tôi khởi đầu bằng những ca bướu nhỏ, cực dưới, lồi ra ngoài bề mặt thận. Vì 2 trường hợp bướu đều ở cực dưới nên giải pháp tách từng nhánh động mạch để clip nhánh cực dưới ...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mức độ kiểm soát glucose máu ở 54 BN ĐTĐ typ 2 trên 60 tuổi có BTM giai đoạn 3 - 5 so sánh với hai nhóm chứng bệnh có kết luận sau: 1. Sự khác biệt về một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ typ 2 trên 60 tuổi có BTM giai đoạn 3 - 5 so với BNtrên 60 tuổi BTM giai đoạn 3 - 5 d...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Một số yếu tố khác không có ý nghĩa Yếu tố vị trí khối u, biểu đồ 3 cho thấy BN có UT gan phải sống thêm 48,7%, UT gan trái sống thêm 41,1%, khác biệt không ý nghĩa thống kê với p>0,05. Yếu tố số lượng khối u, biểu đồ 4 cho thấy BN có UT gan 1 khối sống thêm 46,1%, UT gan 2 khối sống thêm 60,0%, khác biệt không ý nghĩa thống kê với p>0,05. Yếu...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Chúng tôi cắt bỏ khối u hoàn toàn ở 104 bệnh nhân, cắt bỏ gần hoàn toàn khối u ở 45 bệnh nhân. Mức độ cắt bỏ hoàn toàn khối u phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm phẫu thuật viên, loại u tuyến yên, mức độ xâm lấn, tình trạng bệnh nhân trước mổ, mức độ mềm chắc của khối u, kích thước khối u, mức độ tăng sinh mạch của khối u, vị trí khối...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu, trẻ từ 2‐5 tháng tuổi chiếm đa số 59,7%; bệnh hay gặp ở nam: tỷ lệ nam/nữ là 1.97/1; lý do nhập viện nhiều nhất là ho và khò khè chiếm 88,3%; triệu chứng tiêu hóa hàng đầu trên trẻ viêm phổi có TNDDTQ là nôn trớ, biếng ăn; có 9,2% trẻ không có triệu chứng nôn trớ nhưng vẫn có hình ảnh TNDDTQ trên siêu âm; viêm p...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0
Về kỹ thuật mổ của chúng tôi có nhiều lợi điểm: không thắt động mạch thận hay thắt ngắt quảng nếu bướu ngoại biên ở 2 cực thận nên không gây thiếu máu thận, khâu cầm máu chủ động, thao tác tương đối dễ dàng, phẫu thuật viên tự tin khi cắt thận không cần chạy đua với thời gian, an toàn và tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân. Trường hợp bướu ở trung t...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Tác dụng phụ theo công thức điều trị Trong 135 bệnh nhân được theo dõi trong nghiên cứu này, có 99 bệnh nhân được điều trị bằng công thức 1a, 36 bệnh nhân được điều trị bằng công thức 1b. Ta thấy có sự khác biệt rõ rệt về biểu hiện của tác dụng phụ chóng mặt, mất ngủ và triệu chứng sốt (gồm sốt, sốt kèm ớn lạnh, sốt kèm lạnh run) ở hai nhóm...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
BÀN LUẬN * Đáp ứng điều trị: Bước đầu đánh giá hiệu quả của Imatinib trên 16 bệnh nhân CML Ph(+) chúng tôi thấy tất cả điều đáp ứng hoàn toàn về huyết học (100%), tương đương với các tác giả Kantarjian HM, Cortes JE, O'Brien S nghiên cứu sau 9 tháng (98%), đáp ứng di truyền học tốt là 43,75%, thấp hơn các tác giả trên (74%) và nghiên cứu IR...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0
Về xếp loại hình dạng và phân độ quá phát Tỉ lệ amiđan quá phát (68,3%) cao gấp đôi xơ teo (31,7%). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, amiđan quá phát ở người lớn chủ yếu là độ 2 (45,4%), nên chỉ định cắt amiđan do ngủ ngáy và khó thở ở người lớn không nhiều (2,8%). Trong nghiên cứu của Lê Trí, 100% amiđan viêm mạn ở trẻ em là thể quá phát, nên c...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi