• Stress và các yếu tố liên quan ở nhân viên y tế huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2008Stress và các yếu tố liên quan ở nhân viên y tế huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2008

    KẾT LUẬN Nghiên cứu của chúng tôi đã mô tả được rõ ràng các đặc điểm của mẫu, những biểu hiện trong vòng 2 tuần và các yếu tố trong công việc liên quan với tình trạng stress thường xuyên của nhân viên y tế hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế. Xác định được tỉ lệ stress thường xuyên thông qua các biểu hiện của nhân viên trong 2 tuần. Đặc b...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0

  • Tạo hình gãy sàn hốc mắt với chế phẩm san hô trong nước: Công trình so sánh qua 62 trường hợpTạo hình gãy sàn hốc mắt với chế phẩm san hô trong nước: Công trình so sánh qua 62 trường hợp

    Độ dung nạp So sánh phản ứng viêm sau mổ của nhóm 1 và 2 (bảng 4) không khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngày đầu tiên sau mổ và 1 tuần sau mổ. Phản ứng viêm giảm nhanh với steroide dùng sau mổ, nhóm 1 khoảng 40% còn nhóm 2 khoảng 50% hết viêm ở 1 tuần sau mổ. Riêng nhóm 1 có 1 trường hợp không dung nạp vật liệu gây abxe vô trùng phải lấy ra...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0

  • Abbreviation detection in Vietnamese clinical textsAbbreviation detection in Vietnamese clinical texts

    Conclusions In this paper, we consider the abbreviation identification task on free texts of the clinical notes in EMRs. The task is formulated as a binary classification task in a semi-supervised learning mechanism. In order to perform this task, we do level-wise feature engineering to represent each token in clinical notes in a vector spa...

    pdf17 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0

  • Đánh giá hiệu quả sử dụng Dysport trong điều trị co quắp mí mắt vô cănĐánh giá hiệu quả sử dụng Dysport trong điều trị co quắp mí mắt vô căn

    Tác dụng phụ Không thấy tác dụng phụ gây phản ứng dị ứng toàn thân như nổi mẫn da, ban đỏ, ngứa. Có một BN có cảm giác đau tê tại vùng tiêm thuốc, đây không phải là tác dụng phụ liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc. Có 12 BN không có tác dụng phụ: Các BN này có thể được tiêm đúng vào vị trí, thuốc không lan xa khỏi vùng tiêm nên hạn chế...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 214 | Lượt tải: 0

  • Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật của u não thất bên tại bệnh viện Việt ĐứcNghiên cứu đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật của u não thất bên tại bệnh viện Việt Đức

    KẾT LUẬN Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và điều trị phẫu thuật 34 bệnh nhân u não thất bên, chúng tôi rút ra kết luận: ‐ U não thất bên không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới: nam gặp nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/nữ là 1,8/1. Bệnh nhân có khối choán chỗ trong não (94,1% bệnh nhân có hội chứng tăng áp lực ...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0

  • Ảnh hưởng của thời gian sử dụng Edta trên cấu trúc ngà chân răng trong sửa soạn ống tủy: Nghiên cứu với kính hiển vi điện tử quétẢnh hưởng của thời gian sử dụng Edta trên cấu trúc ngà chân răng trong sửa soạn ống tủy: Nghiên cứu với kính hiển vi điện tử quét

    BÀN LUẬN So sánh hiệu quả làm sạch lớp mùn giữa các phần ba chân răng của các nhóm bơm rửa dung dịch EDTA (Mỹ) và dung dịch EDTA (pha) trong 1 phút, 5 phút và 10 phút Hiệu quả làm sạch lớp mùn tại 1/3 chóp vẫn kém hơn so với 1/3 cổ và 1/3 giữa ống tủy chân răng trong cả 6 nhóm thực nghiệm, kém nhất là 1/3 chóp của nhóm 1 (EDTA-Mỹ, 1 phút) v...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0

  • Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹpGiá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp

    Đặc điểm ĐTĐBM Bảy tiêu chuẩn có giá trị phân biệt cơ chế 3 loại nhịp nhanh qua phân tích đơn biến là sóng P’ rõ, r giả/V1, s giả/DIIDIIIaVF, sóng delta lúc nhịp xoang, ST chênh, LPBĐ QRS và tỉ lệ RP’/P’R>1. Kết quả này tương đương NC của Esteban G. năm 2008[4]. Bảng 1 cũng cho thấy tần số tim trong cơn không dự đoán được cơ chế nhịp nhanh vì t...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0

  • Coreference resolution in Vietnamese electronic medical recordsCoreference resolution in Vietnamese electronic medical records

    Conclusion In this paper, we propose a system to resolve coreference in Vietnamese electronic medical records. Our contributions are threefold. First, to the best of our knowledge, our work is the first to explore this NLP problem on Vietnamese EMRs. Second, we discover and define rules to annotate verbs in a Vietnamese clinical corpus as th...

    pdf11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0

  • Tiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết ápTiểu đạm ở bệnh nhân tăng huyết áp

    Biến đổi điện tâm đồ kiểu thiếu máu hay tổn thương cơ tim chiếm 22,9%, không có sự khác biệt giữa tiểu đạm hay không tiểu đạm. Tuy nhiên, khi tỉ số Albumin/Creatinine niệu ≥ 18mg/g làm tăng nguy cơ biểu hiện điện tâm đồ OR= 1,66 (1,14 – 2,42). Hermans MM(5) (2007), khảo sát 806 người, tuổi trung bình 68, tăng albumin niệu và giảm độ lọc cầu ...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0

  • Giá trị chẩn đoán của xét nghiệm Procalcitonin trên bệnh nhân viêm màng nãoGiá trị chẩn đoán của xét nghiệm Procalcitonin trên bệnh nhân viêm màng não

    + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm não – màng não mủ: XTBBC = 17153,00 ± 6947,41 /mm3 XTBPCT = 7,67 ± 8,93 ng/ml So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân viêm não – màng não với nhóm người tình nguyện khỏe mạnh: FBC = 72,249; PBC < 0,001. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê(với P < 0,001). FPCT = ...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0