Thư viện tài liệu trực tuyến miễn phí dành cho các bạn học sinh, sinh viên
BÀN LUẬN Nong bằng bộ nong có bóng bảo tồn niêm mạc với mở rộng các khoang chít hẹp do các tế bào xung quanh đường dẫn lưu xoang trán quá phát, để đưa dụng cụ nội soi mũi xoang vào lấy bỏ bệnh tích, mở dẫn lưu xoang trán khả thi, an toàn và hiệu quả, tránh mổ hở(2). Bệnh nhân xuất viện trong cùng một ngày vì không chảy máu sau phẫu thuật, n...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0
Các yếu tố ảnh hưởng đến lực dính(12,13) Chuẩn bị bề mặt nhựa Có nhiều phương pháp chuẩn bị bề mặt nhựa acrylic đã được báo cáo(12,13,18). Craig& Gibbons cho rằng làm nhám bề mặt nhựa làm tăng độ bám dính primers. Ngược lại Amine cho rằng điều này sẽ làm yếu lực bám dính. Trong nghiên cứu, chúng tôi sử dụng giấy 800- grit SiC làm nhám mặt nhựa...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
Nghiên cứu thực hiện trên 300 phim đo sọ nghiêng của 58 đối tượng gồm 29 nam và 29 nữ 7 đến 17 tuổi về sự tăng trưởng xương hàm dưới, sự thay đổi các đặc điểm hình thái thân đốt sống cổ C2, C3, C4 và mối liên quan giữa hai quá trình này với nhau, cho các kết luận sau đây: Trong quá trình tăng trưởng từ CS1 đến CS6, đốt sống cổ C2 ít thay đổi...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Hiệu quả giảm đau: Qua công trình nghiên cứu và so sánh đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm và thể châm trong điều trị thoái hóa cột sống cổ. Qua 20 ngày điều trị, nhận thấy ở mỗi phương pháp điều trị, phương pháp điện châm cũng như phương pháp thể châm đều có tác dụng giảm đau có ý nghĩa về mặt thực tiễn lâm sàng và về mặt thống kê tr...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN 1. Tỉ lệ cải thiện ĐĐN do ñiều trị bằng TGM như sau : - Tỉ lệ có cải thiện triệu chứng ù tai là 86.9%, có cải thiện triệu chứng chóng mặt 88.2%, có cải thiện triệu chứng buồn nôn 100%. - Tỉ lệ có cải thiện thính lực chung là 70.2%, có cải thiện thính lực nhóm ñiếc một tai 72.1%, có cải thiện thính lực ñối với nhóm ñiếc nặng 70.4%. - ...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 1
KẾT LUẬN Bằng phương pháp multiplex PCR xác định các týp gen cagA và các týp gen vacA s1/s2; vacA m1/m2 của vi khuẩn H. pylori và mối liên quan đến bệnh ung thư dạ dày. Gen cagA (+) có ở tất cả các trường hợp ung thư dạ dày, týp gen vacA s1/m1 có thể gặp, nhưng có sự khác biệt giữa bệnh ung thư dạ dày và viêm dạ dày; gen cagA (-) chỉ gặp ở ...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Qua nghiên cứu trên, chúng tôi xác định độc lực qua liều gây tử vong 50% số chuột thí nghiệm (LD50) của rắn lục đuôi đỏ (Trimeresurus albolabris) ở Việt Nam là 0,464 µg/g, chiếm độc lực khá cao so với rắn lục cùng họ. Nọc độc gây xuất huyết tại chỗ đã được chứng minh rõ ràng. Sử dụng sắc ký ái lực với benzamidine đã cho phép tinh c...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Có sự khác biệt trong chẩn ñoán thai ngoài tử cung vỡ và chưa vỡ trước mổ và sau mổ. Nếu trước mổ có 52,5% trường hợp là chẩn ñoán thai ngoài tử cung vỡ thì sau mổ tỷ lệ này giảm xuống 39%. Điếu này ñược giải thích là do trong bệnh cảnh thai ngoài tử cung có tình trạng rỉ máu qua loa vòi, do ñó siêu âm sẽ có dịch ở túi cùng sau (76,16% theo nghi...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Hệ số tương quan giữa PAPs0 trước khi điều trị so với PAPs1 (sau khi dùng Sidenafil 01 tháng) là 0,8547 (với giá trị p < 0,005), so với PAPs3 (sau khi dùng Sidenafil 03 tháng) là 0,8414 (với giá trị p<0,005), so với PAPs6 (sau khi dùng Sidenafil 06 tháng) là 0,7244 (với giá trị p<0,005). Như vậy, có sự tương quan mạnh có ý nghĩa thống kê giữ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Về vấn đề chăm sóc sau mổ Chăm sóc sau mổ góp phần quan trọng đối với sự thành công của phẫu thuật nội soi. Một số tác giả đề nghị nên nội soi dưới gây mê lần thứ 2 (second- look) khám lại hố mổ và làm sạch phẫu trường. Mitchell (1997), đã nghiên cứu so sánh giữa 2 nhóm: 1 nhóm 50 bệnh nhân phẫu thuật nội soi mũi xoang được làm second look t...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi