• Hóa học - Chương 5: Các chuyển pha khi nung nóng và làm nguộiHóa học - Chương 5: Các chuyển pha khi nung nóng và làm nguội

    Nhiệt luyện sau thấm:  nhất thiết phải Tôi + Ram thấp Tôi trực tiếp :  Tôi 2 lần : Lần 1: cho lõi Lần 2: T> A1 Nhược điểm : BD lớn ( do nung nhiều lần)  ít dùng Ram thấp : 180-2000C ; = 1-1,5 h

    pdf23 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 1

  • Hóa học - Chương 4: Hợp kim và giản đồ phaHóa học - Chương 4: Hợp kim và giản đồ pha

    Giản đồ pha Fe-C (Fe-Fe3C) Tương tác giữa Fe và C: có nhiều tương tác - Sự hoà tan của C vào Fe: dạng dung dịch rắn xen kẽ - Fe (A2): hoà tan rất ít (0,02%C) - Fe  (A1): hoà tan nhiều (2,14%C) - Fe (A2): hoà tan ít (0,1%C) -Tương tác hoá học giữa Fe và C  cacbit Fe: Fe3C - Tạo hỗn hợp cơ học: Cùng tinh và cùng tích

    pdf11 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 2430 | Lượt tải: 0

  • Hóa học - Chương 2: Biến dạng và cơ tính vật liệuHóa học - Chương 2: Biến dạng và cơ tính vật liệu

    Nguyên nhân xuất hiện các vết nứt tế vi -Theo con đường tự nhiên (nguội nhanh  nứt chi tiết) - Từ các rỗ khí, bọt khí - Từ các pha mềm trong vật liệu - Sinh ra trong quá trình BD dẻo → lệch phát sinh thêm (nguồn Frank- Read) → tập hợp nhiều lệch cùng dấu chuyển động trên cùng một mặt trượt và gặp vật cản (pha thứ hai)

    pdf22 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 3317 | Lượt tải: 0

  • Hóa học - Cơ sở vật liệu họcHóa học - Cơ sở vật liệu học

    Vật liệu kim loại: các nguyên tố KL, cấu trúc mạng tinh thể Đặc điểm: - dẫn nhiệt, dẫn điện cao, - có ánh kim, phản xạ ánh sáng với màu sắc đặc trưng - dẻo, dễ biến dạng dẻo (cán, kéo, rèn, ép), - bền cơ học, nhưng kém bền hóa học. Ceramic (VL vô cơ): nguồn gốc vô cơ, hợp chất giữa KL, silic với á kim: ôxit, nitrit, cacbit (khoáng vật đất s...

    pdf24 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Hóa học - Phần: HidrocacbonBài giảng Hóa học - Phần: Hidrocacbon

    Nước ta có thềm lục địa rộng, có cả dải đất ven biển theo chiều dài của đất nước với nhiều dấu hiệu có mỏ khí và mỏ dầu. Ở vùng thềm lục địa nước ta có cả ba loại khí, đó là khí thiên nhiên (mỏ khí), khí ngưng tụ, khí mỏ dàu. Từ năm 1985, trên các vùng mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng và Rồng có hàng chục giàn khoan làm việc tìm kiếm và khai thác. Với gần ...

    pdf179 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0

  • Hóa học - Phần 2: Một số giải toán hoá họcHóa học - Phần 2: Một số giải toán hoá học

    Bài 4. Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch A. 1. Biện luận để xác định thành phần các chất trong dung dịch A theo tương quan giữa a và b. 2. áp dụng với a = 0,12 và b = 0,2 (mol) Bài 5. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dung dịch...

    pdf59 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0

  • BàI tập hoá sơ cấpBàI tập hoá sơ cấp

    Khi đun nóng với H2SO4 đậm đặc, tuỳ theo nhiệt độ phản ứng mà sản phẩm của phản ứng tách nước của rượu sẽ khác nhau: a. Tách nước từ 1 phân tử rượu tạo anken Khi đun nóng rượu với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ lớn hơn 170oC, thì một phân tử rượu tách ra một phân tử H2O tạo ra olefin. Ví dụ: CH3-CH2-OH ? C H SO 180o 2 4 CH2=CH2+H2O Khi tách rượ...

    pdf48 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0

  • Hóa học - Chương 30: Hợp chất dị vòngHóa học - Chương 30: Hợp chất dị vòng

    Benzen có tính thơm mạnh hơn pyridin và các dị vòng 5 cạnh một dị tố. Benzen có tính thơm yếu hơn quinolin và indol. Có thể so sánh tính thơm: Benzen > Thiophen > Pyridin > Pyrol > Furan Các đặc tr-ng về cấu tạo còn thể hiện qua các giá trị về phổ tử ngoại UV, phổ hồng ngọai IR, phổ cộng h-ởng từ hạt nhân NMR.

    pdf14 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 3944 | Lượt tải: 0

  • Hóa học - Câu hỏi trắc nghiệm acid nucleicHóa học - Câu hỏi trắc nghiệm acid nucleic

    32. Quá trình tổng hợp mononucleotid từ Base nitơ và PRPP theo phản ứng: Guanin + PRPP GMP + PPi Enzym xúc tác có tên là: A. Hypoxanthin phosphoribosyl transferase B. Adenin phosphoribosyl transferase C. Guanin phosphoribosyl transferase D. Nucleosid - Kinase E. Guaninotransferase

    doc11 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0

  • Trắc nghiệm Hóa sinhTrắc nghiệm Hóa sinh

    39.Trong cå thãø, Alanin vaì Aspartat âæåüc täøng hoüp bàòng caïch: 1. Oxaloacetat + Glutamat GOT Aspartat +  Cetoglutarat 2. Oxalat + Glutamat GOT Aspartat +  Cetoglutarat 3. Malat + Glutamat GOT Aspartat +  Cetoglutarat 4. Pyruvat + Glutamat GPT Alanin +  Cetoglutarat 5. Succinat + Glutamat GPT Alanin +  Cetoglutarat Choün táûp hå...

    doc9 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Ngày: 18/03/2020 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0