Thư viện tài liệu trực tuyến miễn phí dành cho các bạn học sinh, sinh viên
KẾT LUẬN Qua nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ở bệnh nhân bị bệnh hội chứng thận hư, chúng tôi xin đưa ra một số kết luận sau. 1. Về đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm. - Tuổi mắc bệnh trung bình 27,13 9,5 trong đó nam mắc bệnh nhiều hơn nữ 2:1. - Các đặc điểm về phù, tăng cân, thiểu niệu và đốt nước tiểu đục chiếm 100% trường hợp. ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0
Nguy cơ teo niêm mạc trên nội soi mức độ vừa / nặng ở các dạng viêm dạ dày theo phân loại Sydney cải tiến Đánh giá viêm dạ dày trên nội soi theo hệ thống Sydney cải tiến khá quen thuộc với các bác sĩ nội soi. Xác định vị trí BTNM trên nội soi và đánh giá mức độ TNMNSkhông khó nhưng đòi hỏi dạ dày cần phải sạch bọt, và máy nội soi cần phải c...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Không có âm đạo có thể kèm theo hội chứng ứ đọng kinh và đau bụng theo chu kỳ (trong trường hợp nữ) hay không có bất kỳ triệu chứng nào (với hội chứng RokitanskyKuster-Hauser hoặc bệnh nhân lưỡng giới giả nam). Chính vì vậy thời điểm phát hiện và can thiệp bệnh lý này rất khác nhau tuỳ từng thể loại. Phẫu thuật là biện pháp duy nhất để giải quyế...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Trong số những bệnh nhi được điều trị IG tại khoa chúng tôi, có 1 trường hợp tử vong do chỉ định quá muộn, bênh nhi đã vào trụy mạch, thở máy mặc dù điều trị tích cực nhưng đã tử vong sau 16 giờ thở máy. Có 5 trường hợp di chứng cho đến thời điểm xuất viện, 1 trường hợp di chứng não, sau liều 2 IG, glasgow 7 điểm, được cai máy thở sau 10 ng...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
éo phì theo BMI làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 5,9 lần, BMI là yếu tố nguy cơ độc lập với tăng huyết áp. Với BMI=21,7 thì độ nhạy là 76% và độ đặc hiệu là 63%. Ở nữ, với BMI=21,7 thì độ nhạy là 78% và độ đặc hiệu là 66%. Ở nam, với BMI=24,36 thì độ nhạy là 40% và độ đặc hiệu là 88%. Béo phì theo vòng eo làm tăng nguy cơ tăng huyết áp 4,32 l...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 1
Kỹ thuật lấy TTT trong bao đã đươc mô tả v| {p dụng từ thời cổ đại. Năm 1957, Baracque đã tiến h|nh lấy TTT trong bao bằng c{ch dùng men ly giải d}y chằng Zinn. Năm 1961, KrawicZ (Ba Lan) dùng đầu lạnh đông để lấy TTT trong bao. Ở Việt Nam, kỹ thuật n|y đã được ứng dụng v|o những thập niên 80 cuối thế kỷ XX(9,10,11). Dùng đầu lạnh đông có nh...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Kết quả theo dõi sau phẫu thuật 3 tháng ghi nhận về lâm sàng 16,2% bệnh nhân đau nhức đầu mặt so với trước phẫu thuật là 93%; 34,9% bệnh nhân còn ngạt mũi so với trước phẫu thuật là 72,1%; 29,5% bệnh nhân chảy dịch mũi so với trước phẫu thuật là 74,4%; có 16,3% bệnh nhân giảm hoặc mất khứu giác so với trước phẫu thuật là 27,9%. Về biến chứn...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0
Biểu hiện lâm sàng So sánh với một số tác giả khác, chúng tôi nhận thấy biểu hiện phù tương tự với (8) (69,4%), thiểu niệu và vô niệu tương tự với(1). Biểu hiện hôn mê tương tư với(7). Đã có một báo cáo của Staleton có 2/15(13%) trường hợp tăng kali gây rối loạn nhịp tim trong STC(16). Tỉ lệ rối loạn nhịp tim trong STC là 6,9%(2). Phân loại...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0
Vai trò của CODSCQ trong xác định vị trí sang thương trước phẫu thuật Nghiên cứu này có 95 ca đều được phẫu thuật với phương pháp cắt bỏ phân thùy OTV bệnh lý dạng hình tháp với CODSCQ trước phẫu thuật để định vị sang thương và bơm xanh methylen trong phẫu thuật, trước thì rạch da giúp cho phẫu thuật viên dễ dàng tìm sang thương. Chúng tôi ...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Về hình ảnh nội soi sau 4 tuần, cho thấy có diễn tiến hồi phục của niêm mạc với tỷ lệ niêm mạc bình thường là 59,4% ở nhóm không nhét bấc so với 30% ở nhóm chứng, và tỷ lệ niêm mạc phù nề cũng giảm đi là 28,1% ở nhóm không nhét bấc so với 56,7% ở nhóm chứng. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (phép kiểm chi bình phương) với Pvalue lần lượt...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi