• Phân tích chiến lược hóa trị bước 1 bằng Adriamycine – Etoposide – Ifosfamide (AVI) trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ (Utptbn)Phân tích chiến lược hóa trị bước 1 bằng Adriamycine – Etoposide – Ifosfamide (AVI) trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ (Utptbn)

    Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy: chọn lựa chỉ dùng AVI cho các bệnh nhân có chỉ số tổng trạng tốt hơn (chỉ số 0/4, 61,8%), thường ít có bệnh đi kèm và có thời gian được hóa trị ngắn hơn (50% có thời gian được hóa trị dưới 10 ngày sau khi chẩn đoán); TLĐƯ ở nhóm AVI (47,1%) cao hơn so với nhóm CBDCA-E bước 1 (26,5%), KYN; TLĐƯ này là tương đối ...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0

  • Đặc điểm lâm sàng của các bệnh nhân hen cấp nhập bệnh viện Nguyễn Tri PhươngĐặc điểm lâm sàng của các bệnh nhân hen cấp nhập bệnh viện Nguyễn Tri Phương

    KẾT LUẬN Kết quả nghiên cứu này cho thấy: 1. Các bệnh nhân hen nhập viện còn tương đối trẻ, nữ nhiều hơn nam, nghề lao động chân tay là chính, có mức thu nhập thấp, trình độ học vấn thấp, tình trạng dinh dưỡng bình thường và đa số không hút thuốc lá. 2. Tuổi bệnh hen trung bình 16 năm, đa số từ hen bậc 3 và 4 (66,5%), có 76,1% bệnh nhân hen ch...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0

  • Đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi đợt kịch phát Copd tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008Đề kháng in vitro vi khuẩn gây viêm phổi đợt kịch phát Copd tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2008

    m PNC bị đề kháng cao, Amoxiclav 80%. Ticarcillin có đề kháng thấp 20%. Nhóm Cephalosporin (C) bị đề kháng cao :Cefu. 80%; Ceftri. 50%. Nhóm C4 bị đề kháng khá cao :Cefe. 50%; Imipe. 20%. Nhóm Aminoside bị đề kháng thấp: Tobra. 0%; Amika. 20%. Nhóm Quinolone bị đề kháng khá cao:Cipro. 20%; Oflox. 50%. Kết quả năm 2001-2002 cho thấy vi khuẩn đề...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0

  • Đánh giá hiệu quả điều trị phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay trong hội chứng ống cổ tayĐánh giá hiệu quả điều trị phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay trong hội chứng ống cổ tay

    Bàn luận về biến chứng sau mổ: Biến chứng sau mổ bao gồm : đau vùng ống cổ tay, đau sẹo mổ, nhiễm trùng vết thương, tổn thương một phần hay hoàn toàn nhánh vận động dây TK giữa, .Do việc đánh giá sau mổ chủ yếu dựa vào phỏng vấn điện thoại nên việc xem xét biến chứng sau mổ chưa được chặt chẽ, tuy nhiên qua tổng kết bảng Boston questionnaire vẫ...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0

  • Khảo sát các yếu tố nguy cơ của nhồi máu lỗ khuyếtKhảo sát các yếu tố nguy cơ của nhồi máu lỗ khuyết

    Bệnh tim có thể gây thuyên tắc và hẹp động mạch cảnh. Số bệnh nhân có tiền sử bệnh tim trong nghiên cứu của chúng tôi chiếm tỉ lệ 7,5% tương tự với tỉ lệ của tác giả Kauls và thấp hơn nhiều so với tỉ lệ của tác giả Arboix. Điều này phù hợp với nghiên cứu SCAN IV của các tác giả ở Đài Loan, họ cho rằng bệnh tim có thể gây thuyên tắc (gồm rung nhỉ...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0

  • Nghiên cứu lâm sàng hình ảnh học của nhồi máu lỗ khuyếtNghiên cứu lâm sàng hình ảnh học của nhồi máu lỗ khuyết

    Khiếm khuyết vận động cảm giác nửa người được quan sát thấy ở 20,0% các bệnh nhân của chúng tôi và nó là hội chứng lỗ khuýêt phổ biến đứng hàng thứ 2 sau YNNVĐĐT. Số liệu này của chúng tôi tương tự với tác giả Arboix (15%) và Kauls (18%) và Gan (20%). Trong số các bệnh nhân của chúng tôi bị hội chứng này thì triệu chứng yếu vận động có vẻ nặng h...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0

  • Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấpĐặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp

    Ngoài ra, trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi thì béo bụng cũng là một yếu tố nguy cơ độc lập trong đột quỵ thiếu máu não. Đây là điểm khác biệt so với các tác giả John K. Ninomiya và Đinh Hữu Hùng. Trong bộ tiêu chí chẩn đoán mới của NCEP III 2004, béo phì vùng bụng có thể trở thành tiêu chí bắt buộc(27) . Do đó, béo bụng có thật sự là yếu t...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 85 | Lượt tải: 0

  • Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để xác định một số loài sâm thuộc chi PanaxỨng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để xác định một số loài sâm thuộc chi Panax

    Thử nghiệm các mồi RAMS thì chỉ có mồi RAMS1 cho sản phẩm khi phân tích trên gel. Do đó, chúng tôi chọn mồi này cho các thử nghiệm tiếp theo. Khảo sát nồng độ MgCl2 cho thấy nồng độ MgCl2 ở 2mM cho kết quả PCR rõ nhất. Trên cơ sở các thông số như trên, chúng tôi tiến hành RAMS trên các mẫu. Kết quả phân tích trên BioNumerics cho thấy các mẫ...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0

  • Tối ưu hóa quy trình sản xuất viên nén chứa phức Piroxicam-Beta-Cyclodextrin bằng thiết kế thực nghiệmTối ưu hóa quy trình sản xuất viên nén chứa phức Piroxicam-Beta-Cyclodextrin bằng thiết kế thực nghiệm

    Kết quả thực nghiệm kiểm chứng Kết quả thu được từ việc kiểm định 3 lô viên điều chế theo qui trình tối ưu hóa và các thông số đã được dự đoán bởi phần mềm DesignExpert. Bảng 6. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng Tính chất Lô 1 Lô 2 Lô 3 Độ hòa tan 62,1 65,27 65,61 Độ phân tán khối lượng 1,2 0,88 1,21 Độ cứng trung bình 87,1 82,2 86,05 Độ phân...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0

  • Nghiên cứu bào chế viên nang chứa Pellet Metoprolol Succinat phóng thích kéo dài 47,5 mgNghiên cứu bào chế viên nang chứa Pellet Metoprolol Succinat phóng thích kéo dài 47,5 mg

    Với Tỷ lệ eudragit RS 100 và RL 100 (95:5) và tỷ lệ lớp bao khoảng 16,6 %, kết quả GPHC của pellet metoprolol succinat 47,5 mg PTKD đạt tiêu chuẩn USP XXX nên tỷ lệ này được khảo sát lại, tiến hành đóng nang chứa pellet metoprolol succinat PTKD 47,5 mg (viên nang PTKD-EU) và đánh giá độ GPHC theo USP XXX. Kết quả trình bày trong hình 1. Với...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0