• Giáo trình Dược lí học - Bài 33: Histamin và thuốc kháng HistaminGiáo trình Dược lí học - Bài 33: Histamin và thuốc kháng Histamin

    Chỉ định và chống chỉ định Chỉ định Thuốc kháng H1 chỉ thuần tuý chữa triệu chứng mà không chữa đợc nguyên nhân gây ra dị ứng. Thuốc không làm thay đổi phản ứng khán g nguyên - kháng thể; không đối kháng với những chất trung gian khác có vai trò rất quan trọng trong dị ứng, shock phản vệ, hen phế quản (nh leucotrien). Nh vậy, thuốc kháng H 1...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 32: Thuốc hạ Glucose máuGiáo trình Dược lí học - Bài 32: Thuốc hạ Glucose máu

    2.4. Thuốc làm giảm hấp thu glucose ở ruột: acarbose (Glucobay?): Thuốc đợc chỉ định ở bệnh nhân tăng glucose máu typ II kèm theo béo bệu. Cơ chế tác dụng của thuốc không liên quan đến sự bài tiết insulin ở tế bào ? của tụy mà thông qua sự ức chế ?- glucosidase ở bờ bàn chải niêm mạc ruột non. Ngoài ra, thuốc còn ức chế, glucoamylase, maltase ở...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 31: Thuốc điều trị rối loạn Lipoprotein máuGiáo trình Dược lí học - Bài 31: Thuốc điều trị rối loạn Lipoprotein máu

    Nguyên tắc điều trị rối loạn lipoprotein máu Để hạn chế nguy cơ gây bệnh tim mạch cần phải hạ LDL và tăng HDL trong máu. Theo một số nghiên cứu cho thấy muốn ngăn chặn đợc bệnh mạch v ành nguyên phát hoặc thứ phát cần phải giảm cholesterol toàn phần trong máu 20 -25 % hoặc LDL khoảng 30 %. Nhằm đạt hiệu quả điều trị cần phải áp dụng một số nguy...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 53 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 30: Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu FibrinGiáo trình Dược lí học - Bài 30: Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu Fibrin

    Thuốc tổng hợp 3.2.1. Acid ?- aminocaproic Có cấu trúc giống lysine có tác dụng chống tiêu fibrin nhờ hai nhóm amin và carboxyl cách nhau 0,7nm, ức chế sự hoạt hóa của plasminogen, kìm hãm không cho plasmin tác động lên fibrin, làm cho fibrin không bị giáng hóa bởi plasmin nữa. Thuốc không ức chế đợc các chất hoạt hóa plasminogen (kinase, acti...

    pdf16 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 29: Thuốc điều trị thiếu máuGiáo trình Dược lí học - Bài 29: Thuốc điều trị thiếu máu

    3.4. Các thuốc chống thiếu máu khác Ngoài sắt, acid folic và vitamin B12, vitamin B2 , vitamin B6, đồng và Cobalt cũng có tác dụng chống thiếu máu. 3.5. Erythropoietin Là yếu tố điều hòa sự nhân lên của tế bào gốc trong tuỷ xơng, kích thích sự trởng thành của hồng cầu non và giải phóng hồng cầu khỏi tuỷ xơng đi vào tuần hoàn. Yếu tố này có cấ...

    pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 28: Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấpGiáo trình Dược lí học - Bài 28: Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp

    Doxapran hydroclorid- Chỉ định: dùng trong trường h ợp suy hô hấp cấp, suy giảm hô hấp sau mổ - Chống chỉ định: tăng huyết áp nặng, tình trạng hen, bệnh mạch vành, nhiễm độc do tuyến giáp, động kinh, tắc nghẽn cơ học ở đường hô hấp. - Tác dụng không mong muốn: chóng mặt, toát mồ hôi, tăng huyết áp và nhịp t im. Tác dụng không mong muốn trong gi...

    pdf15 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 27: Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hóaGiáo trình Dược lí học - Bài 27: Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa

    2.4. Thuốc lợi mật và thuốc thông mật 2.4.1. Thuốc lợi mật Phân biệt hai loại: - Thuốc lợi mật nớc (secretin, thuốc cờng phó giao cảm) làm tăng bài tiết nớc và điện giải của tế bào biểu mô đờng mật, gây tăng tiết mật loãng. - Thuốc lợi mật thực thụ kích thích tế bào gan tăng bài tiết mật giống nh mật sinh lý. Tuỳ theo nguồn gốc, có: 2.4.1.1....

    pdf23 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 26: Các chất điện giải chính và các dịch truyềnGiáo trình Dược lí học - Bài 26: Các chất điện giải chính và các dịch truyền

    3.1. Các glucid dễ hấp thu 3.1.1. Glucose (dextrose) - Dung dịch đẳng trơng 50g/ 1000 mL (5%) - Dung dịch u trơng 100g; 150g và 300g/ 1000 mL. Đựng trong lọ 500- 1000 mL, 100g glucose cung cấp 400 kilo calo. Ngoài ra còn dùng để điều trị và dự phòng các trờng hơp mất nớc nhiều hơn mất muối. Truyền chậm vào tĩnh mạch. Các dung dịch u trơng dễ ...

    pdf15 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 25: Thuốc lợi niệuGiáo trình Dược lí học - Bài 25: Thuốc lợi niệu

    2.3. Thuốc lợi niệu thẩm thấu Thuốc lợi niệu thẩm thấu dùng để chỉ một số chất hòa tan có các tính chất sau: - Đợc lọc tự do qua cầu thận - Đợc hấp thu có giới hạn khi qua ống thận - Hầu nh không có hoạt tính dợc lý Những chất này đợc dùng với số lợng tơng đối lớn để làm thay đổi một cách có ý nghĩa nồng độ osmol trong huyết tơng hay trong nớ...

    pdf12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 24: Thuốc điều trị tăng huyết ápGiáo trình Dược lí học - Bài 24: Thuốc điều trị tăng huyết áp

    5.2. Cách điều trị 5.2.1. Phơng pháp không dùng thuốc - Ăn giảm muối, giảm rợu, giảm cân (béo). - Thể dục đều, nhẹ nhàng 5.2.2. Thuốc Cần cá thể hóa, vi thế cần điều trị thử - Lúc đầu dùng lợi niệu, chẹn ?, chẹn kênh calci và thậm chí cả các t huốc khác (chẹn ?1 ức chế ECA). Điều đó còn tuỳ thuộc vào bệnh kèm theo: thuốc ức chế ECA khi có đ...

    pdf14 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0