Tổng hợp tài liệu Y Khoa -Y Dược tham khảo cho học sinh, sinh viên.
BÀN LUẬN So sánh hiệu quả làm sạch lớp mùn giữa các phần ba chân răng của các nhóm bơm rửa dung dịch EDTA (Mỹ) và dung dịch EDTA (pha) trong 1 phút, 5 phút và 10 phút Hiệu quả làm sạch lớp mùn tại 1/3 chóp vẫn kém hơn so với 1/3 cổ và 1/3 giữa ống tủy chân răng trong cả 6 nhóm thực nghiệm, kém nhất là 1/3 chóp của nhóm 1 (EDTA-Mỹ, 1 phút) v...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0
Đặc điểm ĐTĐBM Bảy tiêu chuẩn có giá trị phân biệt cơ chế 3 loại nhịp nhanh qua phân tích đơn biến là sóng P’ rõ, r giả/V1, s giả/DIIDIIIaVF, sóng delta lúc nhịp xoang, ST chênh, LPBĐ QRS và tỉ lệ RP’/P’R>1. Kết quả này tương đương NC của Esteban G. năm 2008[4]. Bảng 1 cũng cho thấy tần số tim trong cơn không dự đoán được cơ chế nhịp nhanh vì t...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Conclusion In this paper, we propose a system to resolve coreference in Vietnamese electronic medical records. Our contributions are threefold. First, to the best of our knowledge, our work is the first to explore this NLP problem on Vietnamese EMRs. Second, we discover and define rules to annotate verbs in a Vietnamese clinical corpus as th...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0
Biến đổi điện tâm đồ kiểu thiếu máu hay tổn thương cơ tim chiếm 22,9%, không có sự khác biệt giữa tiểu đạm hay không tiểu đạm. Tuy nhiên, khi tỉ số Albumin/Creatinine niệu ≥ 18mg/g làm tăng nguy cơ biểu hiện điện tâm đồ OR= 1,66 (1,14 – 2,42). Hermans MM(5) (2007), khảo sát 806 người, tuổi trung bình 68, tăng albumin niệu và giảm độ lọc cầu ...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0
+ Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm Bạch cầu huyết và PCT ở nhóm bệnh nhân viêm não – màng não mủ: XTBBC = 17153,00 ± 6947,41 /mm3 XTBPCT = 7,67 ± 8,93 ng/ml So sánh kết quả giữa nhóm bệnh nhân viêm não – màng não với nhóm người tình nguyện khỏe mạnh: FBC = 72,249; PBC < 0,001. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê(với P < 0,001). FPCT = ...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Từ năm 2008 đến 2010, mặc dù nhân lực phục vụ chăm sóc người bệnh chỉ tăng nhẹ, nhưng cơ cấu nhân lực đã và đang dần dần đáp ứng được các quy định trong Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV để đảm bảo chất lượng chăm sóc người bệnh. Tuyến huyện là tuyến có mức độ thay đổi cơ cấu nhân lực nhanh nhất. Điều đó chứng tỏ các chính sách về củng...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0
Xây dựng “dấu vân tay sinh học” của bài thuốc HLGĐT Để xây dựng “dấu vân tay sinh học”, chúng tôi dựa trên kết quả microarray phân tích sự biểu hiện của khoảng 30.000 gene tế bào HeLa khi xử lý với bài thuốc (dữ liệu không trình bày), từ đó chọn ra các gene tăng biểu hiện ổn định trong cả 2 thời điểm xử lý thuốc là 24 và 36 giờ. Chúng tôi c...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối nhập viện ngày càng gia tăng, bên cạnh đó số bệnh nhân tử vong ngày cũng càng gia tăng, bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối tử vong tại bệnh viện chủ yếu là người nghiện ma túy, nam chiếm tỉ lệ cao 81,7% tập trung ở độ tuổi từ 19– 61 tuổi, trình độ học vấn ở bậc tiểu học chiếm 78,6% nên cơ hội tìm việc làm k...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng: protein niệu 85,7%, tăng huyết áp 86,2%, đau hạ sườn phải/đau thượng vị 24,1%, nôn / buồn nôn 6,8%, đau đầu 58,6%, thay đổi thị lực 13,8%. Các xét nghiệm cận lâm sàng: AST 328,5 ± 124,74, ALT 194 ± 59,72, tiểu cầu 76,9 ± 36,3, Fibrinogen 299,8 ± 112,3, TQ 13,05 ± 0,45, TCK 33,65 ± 0,92, Bilirubin TP ...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Viêm phổi thở máy sau mổ và viêm phổi bệnh viện là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm tăng tử suất, kéo dài thời gian thở máy, thời gian nằm viện và chi phí y tế đối với những bệnh nhân điều trị tại khu vực hồi sức tích cực. Vi khuẩn gây bệnh phần lớn là đa kháng thuốc, sự bùng nổ những chủng vi khuẩn sinh ESBL bên cạnh những vi...
12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi