Tổng hợp tài liệu Y Khoa -Y Dược tham khảo cho học sinh, sinh viên.
Kỹ thuật lấy TTT trong bao đã đươc mô tả v| {p dụng từ thời cổ đại. Năm 1957, Baracque đã tiến h|nh lấy TTT trong bao bằng c{ch dùng men ly giải d}y chằng Zinn. Năm 1961, KrawicZ (Ba Lan) dùng đầu lạnh đông để lấy TTT trong bao. Ở Việt Nam, kỹ thuật n|y đã được ứng dụng v|o những thập niên 80 cuối thế kỷ XX(9,10,11). Dùng đầu lạnh đông có nh...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Kết quả theo dõi sau phẫu thuật 3 tháng ghi nhận về lâm sàng 16,2% bệnh nhân đau nhức đầu mặt so với trước phẫu thuật là 93%; 34,9% bệnh nhân còn ngạt mũi so với trước phẫu thuật là 72,1%; 29,5% bệnh nhân chảy dịch mũi so với trước phẫu thuật là 74,4%; có 16,3% bệnh nhân giảm hoặc mất khứu giác so với trước phẫu thuật là 27,9%. Về biến chứn...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0
Biểu hiện lâm sàng So sánh với một số tác giả khác, chúng tôi nhận thấy biểu hiện phù tương tự với (8) (69,4%), thiểu niệu và vô niệu tương tự với(1). Biểu hiện hôn mê tương tư với(7). Đã có một báo cáo của Staleton có 2/15(13%) trường hợp tăng kali gây rối loạn nhịp tim trong STC(16). Tỉ lệ rối loạn nhịp tim trong STC là 6,9%(2). Phân loại...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0
Vai trò của CODSCQ trong xác định vị trí sang thương trước phẫu thuật Nghiên cứu này có 95 ca đều được phẫu thuật với phương pháp cắt bỏ phân thùy OTV bệnh lý dạng hình tháp với CODSCQ trước phẫu thuật để định vị sang thương và bơm xanh methylen trong phẫu thuật, trước thì rạch da giúp cho phẫu thuật viên dễ dàng tìm sang thương. Chúng tôi ...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Về hình ảnh nội soi sau 4 tuần, cho thấy có diễn tiến hồi phục của niêm mạc với tỷ lệ niêm mạc bình thường là 59,4% ở nhóm không nhét bấc so với 30% ở nhóm chứng, và tỷ lệ niêm mạc phù nề cũng giảm đi là 28,1% ở nhóm không nhét bấc so với 56,7% ở nhóm chứng. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (phép kiểm chi bình phương) với Pvalue lần lượt...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Số nghiên cứu liên quan lĩnh vực xạ trị đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, với ưu thế thuộc về ung thư đầu cổ, phụ khoa, và vú. Đây là nguồn chứng cứ khoa học quan trọng góp phần hướng dẫn điều trị cho các bệnh lý ung bướu tại Việt Nam. Hầu hết công trình đánh giá vai trò của xạ trị trong điều trị ung thư ở người lớn, với thiết k...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Phẫu thuật bảo tồn chi đòi hỏi nỗ lực lớn của bệnh nhân, thân nhân và cán bộ y tế. Tuy có nhiều khó khăn nhưng nhờ sự tiến bộ và hợp tác đa chuyên khoa, phẫu thuật bảo tồn chi được thực hiện cho 113 ung thư xương với thời gian theo dõi trung bình 6,9 năm (2-13 năm). Các kết luận rút ra như sau: - Kết quả về ung thư học được cải thiện ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Ngoài ra cũng cần lưu ý để phân biệt giữa hình ảnh tế bào khổng lồ với hình ảnh nang giáp còn nguyên vẹn trên những bệnh nhân phình giáp(2,8). Trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú thường thể hiện hình ảnh viêm hạt trong tổn thương dang bọc (nang), trong khi đó VDQ không có liên quan đến hình ảnh dạng bọc. Dịch keo thường không tìm thấy ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 7,77 ± 2,01 ngày, ngắn nhất là 5 ngày và kéo dài nhất là 14 ngày. Tác giả Nguyễn Ngọc Thiện(14) đa số bệnh nhân đều được xuất viện trong vòng 48 ‐ 72 giờ sau mổ, tác giả Christopher J. Koebbe(9) thì cho thấy bệnh nhân được tập vận động sớm và đi lại sau khi mổ; 95% các trường hợp sẽ được xuất viện tron...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Tỉ lệ nhiễm khuẩn da tại chỗ và kết quả cấy Da bị đỏ có 3 trường hợp, chiếm tỉ lệ 5,1%, nhiễm khuẩn da không có trường hợp nào. Cũng tương tự như kết quả của Bệnh viện Đại học Chicago nhiễm khuẩn không có trường hợp nào, viêm tĩnh mạch có 4 trường hợp chiếm tỉ lệ 0,6%. Vị trí tiêm ở chân có 8 trường hợp, 2 trường hợp với kết quả cấy dương tính chiế...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi