Thư viện tài liệu trực tuyến miễn phí dành cho các bạn học sinh, sinh viên
Các yếu tô liên quan đến việc chi định đây đủ 4 nhóm thuốc theo khuyến cáo điêu trị Sụ tuân thu điêu trị phụ thuộc vào nhiều yếu tô' khác nhau. Tuy nhiên, do đặc diêm bệnh nhân và thói quen dùng thuốc cua bác sĩ khác nhau (giữa các đon vị điêu trị hay giũa các quốc gia) nên có sự khác biệt về các yếu tô' liên quan đến việc thu các khuyến cáo điêu ...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 53 | Lượt tải: 0
Biến chứng Trong nghiên cứu của chúng tôi chưa gặp trường hợp biến chứng liên quan đến việc sử dụng IABP. Điều này có thể do số trường hợp trong nghiên cứu còn thấp và nhóm bệnh nhi trong nghiên cứu thuộc nhóm trẻ lớn nên việc đặt bóng dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tỉ lệ biến chứng có thể chấp nhận đã được một số tác giả báo cáo. Nghiên cứu của K...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Sinh bệnh học của bệnh ĐUTX là bất thường nhiễm sắc thể và sự tương tác giữa tế bào tương bào và các yếu tố vi môi trường trong tủy xương. Chẩn đoán xác định ĐUTX cũng như chẩn đoán phân biệt được thiết lập dựa trên 3 tiêu chuẩn: sự hiện diện của đỉnh gamma đơn dòng trong huyết tương hay nước tiểu, sự tăng sinh tương bào ác tính tr...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 50 | Lượt tải: 0
Sau khi có k t quả KSĐ, a số c{c trường hợp (117/205) ược thay ổi KS th o KSĐ Có 37 BN (18 ) ược chỉ nh KS kinh nghiệm phù hợp với k t quả KSĐ Con số này th p hơn so với nghiên cứu của Gasch trên BN nhiễm trùng huy t (66%)(9). Như vậy, có t t cả 154/205 BN có KS iều tr phù hợp với KSĐ Sự iều tr với KS thích hợp ược chứng minh là có ảnh hưở...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0
Tần suất vi khuẩn gây VPCĐ theo mức độ nặng nhẹ Với VPCĐ nhẹ, tác nhân gây bệnh thường là VKGA (20,5%), thường gặp nhất là H. influenza (9%), sau đó là M. catarrhalis (7,5%). VKGD thường gặp là S. pneumoniae (5%). Với VPCĐ trung bình, tác nhân gây bệnh thường là VKGA (42%), thường gặp nhất là P. aeruginosa (9,5%) và K. pneumonia (9%), sau đ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0
Troponin T Kết qua nghiên cứu chúng tôi cho thấy bệnh nhãn có chi sổ troponin T bất thường khi được chân đoán HCVC sẽ làm giam tỳ lệ tủ vong trong 6 tháng (OR = 0,77; CI 95% = 0,72-0,82). Từ đó cho thấy xét nghiệm troponin huyết tương là chi sô' cận lầm sàng cân thụ c hiện nhiêu lân kê tù klìi nghi ngõ bệnh nhân bị HCVC nhằm đánh giá nguy cơ củng ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, 54 bệnh nhân được sử dụng kháng sinh dự phòng Cefotaxim 1-2g (tùy theo cân nặng < 70kg, ≥70kg), tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất trước mổ 30 phút, thời gian tán sỏi trung bình: 21,29±9,48 phút, kích thước sỏi trung bình: 10,25±2,93 mm(5-20). So sánh kết quả với các nghiên cứu trên, tôi thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn n...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 69 | Lượt tải: 0
BÀN LUẬN Đặc điếm hình thai mà dúing tỏi mó tá về loài Đạt phước (Milỉmgtonừĩ hortensis L.f.) hoàn toàn giống với đặc điểm đã được nêu trong các tài liệuí1-*), ngoài ra đề tài còn bô sung một số đặc diêm và hình ánh về hạt phân, bầu noàn cắt ngang, quá và hạt cua loài. Theo tài liệu*3'®) thì loài này ra hoa vào tháng 10-11, qua vào tháng 1- 3 nă...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Qua nghiên cứu này, chúng tôi nhận thấy: 1. Các số đo góc FABA, góc Beta, góc W, góc ACoGn, tổng hai góc (NSBa+SBaMe), kích thước AF-BF và tỷ số CoGn/CoA có giá trị trung bình khác biệt có ý nghĩa giữa ba nhóm kiểu hình xương hạng I, II, III. Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nam và nữ trong từng hạng xương ngoại trừ số đo góc ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0
BÀN LUẬN Đối với các loài cây thuốc khác thuộc chi Panax như Tam thất Panax notoginseng, khả năng hình thành rễ bất định tù’ chồi hoa cao nhất trên môi trường MS có bô sung 2 mg/1 IBA(2>. ơ sâm Ngọc Linh Panax vietnamensis, cuống lá phát sinh mô sẹo và rễ đạt tỳ lệ và số lượng cao nhất trên môi trường MS có bô sung 2 mg/1 NAA(10\ Trong nghiên cúu ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 61 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi