Thư viện tài liệu trực tuyến miễn phí dành cho các bạn học sinh, sinh viên
(Bản scan) Kết luận Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học ngoại ngữ đã làm cho bài học trở lên sinh động, hấp dẫn hơn đem lại hứng thú học tập cho sv, từ đó nâng cao hiệu quả cúa việc dạy và học. Vì thế chúng ta phải nồ lực đế việc ứng dụng CNTT vào dạy và học ngoại ngữ trở thành việc làm thường xuyên, liên tục của GV và sv. Giảng viên cần nam chắ...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 116 | Lượt tải: 0
Ảnh hưởng của nồng độ PEGDA tới độ bền hệ vi giếng Tiến hành đánh giá ảnh hưởng của nồng độ PEGDA tới độ bền của hệ vi giếng, lần lượt ở các nồng độ 10%, 20%, 40%, 80% của PEGDA-700 được chuẩn bị và tiến hành tạo hydrogel. Các loại hydrogel PEGDA trong khảo sát này đều được đánh giá độ ổn định trên bề mặt phiến kính đã được phủ TMSPMA. Tất ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 97 | Lượt tải: 0
Xác định năng lượng hoạt hóa của sự chuyển hóa aceclofenac Tiến hành lão hóa cấp tốc – phương pháp bất đẳng nhiệt sản phẩm thuốc viên nén aceclofenac ở các điều kiện 300C, 400C, 500C, 600C trong khoảng thời gian cố định (t = 30 ngày), tiến hành phân tích theo phương pháp đã được xây dựng để xác định nồng độ aceclofenac ban đầu (a), nồng độ acec...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0
Tổng 48 lần phối hợp kháng sinh thì số lần sử dụng phối hợp Augmentin + Azithromycin là nhiều nhất (STT 6), 9 lần, chiếm 18,8%. Phối hợp giữa: Amoksiklav + Clarithromycin, Azithromycin + Sumakin, Spiramycin + Vigentin, Cefpodoxim + Claminat, Amoxicillin + Klamentin, Augmentin + Spiramycin, Cefuroxim + Clarithromycin, Amoxicillin + Bactamox, A...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0
Tính tuyến tính: Phương pháp phân tích được thiết lập độ tuyến tính ở khoảng nồng độ 4-24μg/ml đối với Sal và 8-48μg/ml đối với Brom. Phương trình hồi qui lần lượt là y = 16,503x + 0,038 cho Sal và y = 17,084x+0,624 cho Brom. Giá trị hệ số tương quan giữa (x) nồng độ của chuẩn đối chiếu và (y) diện tích peak (R2 > 0,999) chứng tỏ phương pháp ...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0
Nghiên cứu được thực hiện trên 3433 đoi tượng là học sinh THPT tại địa bàn thành pho Hà Nội cho thay, khoang 13% học sinh chăm thực hiện các hoạt động thê lực đạt theo khuyến nghị, tức là tổng cộng tối thiểu 60 phút mồi ngày theo khuyến nghị cua WHO. Ket quà này có sự tương đong với kết quá cua nghiên cứu ờ SAV Y 2 khi tỷ lệ rat thường xuyên/thường...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 116 | Lượt tải: 0
Có 36,3% học sinh tham gia nghiên cứu cúa chúng tôi từng sư dụng rượu bia trước năm 13 tuối. tý lệ này thấp hơn so với kết quá tại kháo sát GSHS 2013 (43.9%) và GSHS 2019 (52,9%) 6. Tý lệ từng SDRB trong 30 ngày qua cúa VTN là 31.0%. cao hơn so kháo sát YRBSS tại Mỹ (29.8%) cao hơn tại Thái Lan (22,2%) *, và cao hơn nhiều so với một số nghiên cứu ớ...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0
Bàn luận 4. ỉ. Thực trạng về tiếp cận nhà tiêu họp vệ sinh Tỷ lệ hộ gia đinh dân tộc thiêu số ở xã Long Sơn tiếp cận với NT HVS 38,8%, cao hơn so dân tộc Dao ờ Tuyên Quang (31,9%) cua tác giá Cao Thị Hòa5 và của một số dân tộc bân địa ờ Tây nguyên (Ê Đê 4,8%, M'Nông 9,3% và Ra Giai 2,9%)6; Nhưng tháp hơn so với dân tộc thiểu số chung cua toàn quốc...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0
Kết luận Tỷ lệ mắc bệnh THA cùa NCT tại thời diêm nghiên cứu là 39,3%, trong dó tỳ lệ mắc ơ Chi Linh là 39,4%, ở Kim Bôi là 39.1% Điếm trung bình CLCS cúa NCT mắc bệnh THA là 221,6 diêm đạt mức trưng binh, trong đó tại Chi Linh là 222.4 điếm, tại Kim Bôi là 220,8 điếm Trong tống số 746 NCT mắc bệnh THA trong nghiên cứu. diêm trung binh CLCS cùa ...
10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0
Tỳ lệ bà mẹ đạt kiến thức về PCBTĐ là 55,2%. So với nghiên cứu cúa Nguyền Thị Khánh Linh7, tỳ' lệ ĐTNC có kiến thức tốt về BTĐ là 43.8%. Nghiên cứu cua Jcmy’. kết quà chi có 26.6% bà mẹ có kiến thức dạt về BTĐ. thì kết quá đạt trong nghiên cứu cúa chúng tòi cao hơn. Sự khác nhau này. có thể do cách thu thập thông tin. đánh giá. địa bàn nghiên cứu k...
12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 113 | Lượt tải: 0
Copyright © 2025 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi