Tổng hợp tài liệu Kỹ Thuật - Công Nghệ tham khảo cho học sinh, sinh viên.
KẾT LUẬN 1. Đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân TVĐĐ CSTL - Điểm đau CSTL xảy ra với hầu hết bệnh nhân TVĐĐ chiếm 85%, lệch vẹo CSTL: 75%; thay đổi đường cong sinh lý CSTL 65%; chỉ số Schober (+) 60%); hạn chế tầm hoạt động CSTL 65% - Dấu hiệu “chuông bấm” (+) 85%; điểm đau Valleix: 90%; dấu hiệu Lasègue (+) 95%; tư thế chống đau: 36 BN (90%);...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0
Đánh giá kết quả của mở khí quản sau 3 tháng 4.2.3.1. Tình trạng rút canule sau mở khí quản 3 tháng Sau 3 tháng đã có 42,9% bệnh nhân đã được rút canule, theo Nguyễn Phước Thịnh sau 3 tháng có 37/50 trường hợp đã được rút canule [7]. Việc rút canule tùy từng trường hợp cụ thể. Cần cho bệnh nhân tập thở trở lại qua đường tự nhiên bằng cách b...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0
BÀN LUẬN Kết quả của chúng tôi ở bảng 3.1 cho thấy nguyên nhân chủ yếu của CTSN là do TNGT (92%). Ở Mỹ, TNGT là 1 trong bốn nguyên nhân hàng đầu của CTSN [1]. Ở Ấn Độ, TNGT là nguyên nhân thứ hai của CTSN sau nguyên nhân do té ngã [7]. Ở Việt Nam, có nhiều yếu tố như hạ tầng giao thông còn nhiều bất cập, phương tiện giao thông chủ yếu là xe...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Không có sự khác nhau về giới, người lớn mắc nhiều hơn trẻ em. - Tỉ lệ bệnh nhân vào viện sớm trong vòng 48 giờ là 92,7%. - Ăn thêm cơm, rau là phương pháp xử trí hay gặp nhất (58,4%). - Dị vật mắc ở họng (73,7%), nhiều hơn dị vật mắc ở thực quản (26,3%). - Ở họng hay gặp theo thứ tự: amiđan 69,3...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0
Tổn thương ÐMV gặp khoảng từ 20-25% trường hợp theo các nghiên cứu của nước ngoài. Tuy nhiên tỷ lệ này lại gặp cao hơn trong các báo cáo trong nước, theo Hồ Sĩ Hà là 39,2%[1], theo Ðỗ Nguyên Tín là 27,5%[4], theo Nguyễn Thị Mai Lan là 26% [2]. Theo kết quả của chúng tôi ở Bảng 3.9, chúng tôi gặp tổn thương động mạch vành trong 32,4% trường h...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN • Tuổi trung bình cao (72 tuổi) • Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC là do thấp tim (16,7%), thoái hóa ( 58,3%), van ĐMC 2 lá van (25%). • Có nhiều bệnh lý nội khoa, tim mạch kèm theo. • Diện tích lỗ van ĐMC 0,64 ± 0,21 cm2, chênh áp trung bình là 58,09 ± 22,37 mmHg, áp lực ĐMP là 45,70 ± 15,47 mmHg, EF 55,38 ± 17,70%, LVDd 51.27 ± ...
18 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0
Bột lá cây Táo mèo có màu nâu sẫm, không mùi. Dưới kính hiển vi, thấy một số đặc điểm: mảnh biểu bì của lá mang lỗ khí kiểu trực bào (1). Mảnh mô mềm (2) gồm những tế bào hình đa giác, thành cellulose mỏng; mảnh mạch xoắn (3). Mảnh mạch điểm (4). Bó sợi (5) dài, thành dày, khoang rộng. Hạt tinh bột đơn (6) có dạng hình cầu kích thước khoảng 0,0...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
Đối với chấn thương cột sống cổ cao, với cơ chế gập ép gập, chúng tôi ghi nhận được 4 trường hợp bao gồm gãy cung trước C1 đơn thuần, gãy mỏm nha C2 loại II, gãy mỏm nha C2 loại III, gãy Hangman C2. Khi đối chiếu sự phù hợp chẩn đoán của X quang và cắt lớp vi tính, chúng tôi nhận thấy có ¾ trường hợp X quang giúp chẩn đoán có tổn thương cột s...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Qua nghiên cứu khảo sát ĐM tùy hành TK hiển ngoài (đoạn đi trong khe giữa 2 cơ bụng chân) ở 30 tiêu bản giải phẫu, chúng tối thấy: - ĐM tùy hành TK hiển ngoài có mặt ở tất cả tiêu bản nghiên cứu (30/30). - Đa số ĐM tùy hành TK hiển ngoài có nguyên ủy từ ĐM khoeo (20/30 = 66,67%); 1/32 tiêu bản (3,33%) là ĐM tùy hành TK hiển ngoài có n...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0
Mối liên quan giữa tình trạng di căn hạch chủ bụng sau mổ với kích thước hạch: Trong nghiên cứu này, tình trạng di căn hạch chủ bụng sau mổ tỷ lệ thuận với kích thước hạch vét được sau mổ, hạch càng to, tỷ lệ di căn hạch càng cao (p = 0,005). Trong 40 BN có kích thước < 1 cm, 9 BN (22,5%) di căn hạch chủ bụng, tất cả đều không thấy trên phi...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0
Copyright © 2025 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi