Tổng hợp tài liệu Kỹ Thuật - Công Nghệ tham khảo cho học sinh, sinh viên.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi không ghi nhận được các mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng HER2 với các yếu tố của giai đoạn bệnh. Tuy nhiên chúng tôi ghi nhận được một điều khá thú vị là những bệnh nhân không thể phẫu thuật được có tỉ lệ khuếch đại gen HER2 cao hơn so với những bệnh nhân còn lại (50% so với 10,6%, p=0,022). H...
8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0
Trong xét nghiệm vi sinh lâm sàng, ngoài một số khó khăn do nguyên nhân khách quan như đã đề cập, thì kinh nghiệm và thao tác kỹ thuật của kỹ thuật viên có ảnh hưởng quan trọng đến kết quả định danh. Ví dụ, giai đoạn quan sát kính hiển vi có thể nhầm lẫn giữa hình dạng cầu trực khuẩn Gram âm và cầu khuẩn Gram âm hay song cầu khuẩn Gram âm và...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Chúng tôi nhận thấy u vùng cùng cụt và nhất là các u trước xương cùng ở người lớn thường rất hiếm, tỷ lệ xuất hiện ở nữ nhiều hơn nam, đa phần ở lứa tuổi 30 - 50 tuổi thường được chẩn đoán và mổ khi còn nhỏ hay đến bệnh viện khám trong lần đầu tiên khi xuất hiện u vùng mông kèm theo những rối loạn đại tiện và những cơn đau mơ hồ vù...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0
Mối liên quan giữa mức độ tổn thương thần kinh tự chủ và độ nặng của bệnh Parkinson Dựa vào phân độ Hoehn & Yahr sửa đổi, chúng tôi phân độ nặng bệnh Parkinson thành 2 nhóm: giai đoạn sớm với phân độ < 2, và giai đoạn muộn với phân độ ≥ 2. Kết quả nhóm giai đoạn muộn có mức độ tổn thương thần kinh tự chủ trung bình cao hơn có ý nghĩa so với...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0
Tai biến và biến chứng - Tai biến và biến chứng mà chúng tôi hay gặp là sốt cao sau mổ 5BN chúng tôi đã cho dung kháng sinh mạnh, phối hợp kháng sinh điều trị nội khoa đều ổn định ra viện ngày thứ 5 sau tán sỏi nguyên nhân có thể bệnh nhân để sỏi lâu ngày bít tắc hoàn toàn niệu quản gây nước tiểu đục, quá trình tán sỏi làm phát tán mầm vi k...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
Nghiên cứu từ AMC về hiệu quả CT và siêu âm doppler thường qui trong phát hiện giả phình ĐM gan sau LDLT, năm 1999-2003 tỉ lệ 11/539 bị giả phình. Kết luận: theo dõi hình ảnh học thường qui thì quan trọng để phát hiện sớm biến chứng, siêu âm Doppler thì hạn chế trong chẩn đoán, tuy nhiên CT có cản quang đặc biệt CT đa đầu dò có dựng hình đô...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0
Một trong những nhược điểm của đường dưới hàm là tạo sẹo mổ nhìn thấy được. Mặc dù sẹo có thể nằm trong vùng dưới hàm trong nếp nhăn da cổ ở vị trí tương đối khó thấy nhưng điều quan trọng là sự hình thành sẹo sẽ ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ. Trong nghiên cứu này, việc đánh giá sẹo được thực hiện ở tháng thứ 6 sau phẫu thuật, lúc này sẹo đã t...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0
Độ ổn định của bào tử vi khuẩn sinh carotenoid trong sữa chua Bảng 6: Độ ổn định của bào tử vi khuẩn sinh carotenoid trong sữa chua Ngày Số mật độ tế bào (x 107CFU/ml) HU36 DD1.1 GB1 Tổng số tế bào Bào tử Tổng số tế bào Bào tử Tổng số tế bào Bào tử 0 10 10 10 10 10 10 1 5,91 3,29 4,78 2,21 6,72 3,29 7 6,90 3,76 5,30 2,43 7,72 3...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
58 bệnh nhân ung thư trực tràng thấp được phẫu thuật cắt cụt trực tràng tại khoa ngoại C có tuổi trung bình 60,2; 22 bệnh nhân nữ (37,9%); 36 bệnh nhân nam (62,1%) phù hợp với các nghiên cứu về dịch tễ học ung thư trực tràng trong và ngoài nước(3,5,0,8). Phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng và tầng sinh môn là một phẫu thuật lớn được chỉ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0
Trong nghiên cứu của chúng tôi, chiều dài bước (Stride length) đi bộ ra sau ở thời kỳ “không thuốc” và thời kỳ “có thuốc” lần lượt là 49,46 ± 13,53 cm và 71,34 ± 14,30 cm. Còn trong nghiên cứu của Bryant MS và cộng sự (2011) chiều dài bước đi bộ ra sau trong thời kỳ “không thuốc” và thời kỳ “có thuốc” lần lượt là 48,21 ± 17,87 cm và 60,12 ± ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi