• Giáo trình Dược lí học - Bài 23: Thuốc điều trị cơn đau thắt ngựcGiáo trình Dược lí học - Bài 23: Thuốc điều trị cơn đau thắt ngực

    2. Loại điều trị củng cố 2.1. Thuốc phong toả ? adrenergic Làm giảm công năng tim do làm chậm nhịp tim. Đối kháng với tăng nhịp tim do gắng sức. Làm tăng thể tích tâm thất và kéo dài thời kỳ tâm thu. Tuy vậy, tác dụng chính vẫn là tiết kiệm sử dụng oxy cho cơ tim. Mặt khác, thuốc làm hạ huyết áp trên ngời tăng huyết áp. Không dùng cho ngời có...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 22: Thuốc trợ timGiáo trình Dược lí học - Bài 22: Thuốc trợ tim

    2.4. Các thuốc khác 2.4.1. Spartein Alcaloid chiết xuất từ hoa cây Kim tớc (Spartium junceum L.), thờng dùng spartein sulfat. Làm tim đập mạnh đều, và chậm lại. Chỉ định: - Đe dọa trụy tim mạch do chấn thơng nhiễm độc. - Đánh trống ngực, nhói vùng tim (không phải hội chứng động mạch vành). - Trợ tim giữa hai đợt dùng digitalis hay strophanth...

    pdf11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0

  • Biến thể CYP2C9*2, CYP2C9*3  của P-450 CYP2C9, -1639G>A của Vkorc1 và liều AcenocoumarolBiến thể CYP2C9*2, CYP2C9*3 của P-450 CYP2C9, -1639G>A của Vkorc1 và liều Acenocoumarol

    Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu này là 49,7 ± 14 tuổi, phù hợp với nghiên cứu trong nước của Nguyễn Hồng Hạnh và cs (45,16 ± 11,1 tuổi)(8) và nghiên cứu của Smires (50 ± 15 tuổi)(9). Kết quả ở Bảng 3 cho thấy có khác biệt về liều acenocoumarol trong tuần theo nhóm tuổi: Tuổi càng cao (đặc biệt trên 75 tuổi) nhu cầu liều acenoc...

    pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0

  • Ứng dụng giải trình tự thế hệ mới tìm phổ đột biến gene Egfr trên mẫu sinh thiết lỏng ở bệnh nhân ung thư phổi kháng ErlotinibỨng dụng giải trình tự thế hệ mới tìm phổ đột biến gene Egfr trên mẫu sinh thiết lỏng ở bệnh nhân ung thư phổi kháng Erlotinib

    KẾT LUẬN Với công nghệ giải trình tự thế hệ mới trên 60 mẫu sinh thiết lỏng của bệnh nhân ung thư phổi kháng erlotinib, chúng tôi thấy đột biến kháng thuốc T790M vẫn là đột biến phổ biến nhất. Đồng thời, nghiên cứu cũng phát hiện các đột biến kháng thuốc hiếm gặp khác bao gồm E709K, A750P, S768I và G719C. Điều này cho thấy ưu điểm của kỹ t...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 21: Thuốc sát khuẩn. Thuốc tẩy uếGiáo trình Dược lí học - Bài 21: Thuốc sát khuẩn. Thuốc tẩy uế

    5. Xà phòng Xà phòng là chất diện hoạt l oại anion, thờng là các muối Na hoặc K của một số acid béo. Vì NaOH và KOH là các base mạnh trong khi phần lớn acid béo lại là các acid yếu, vì vậy các xà phòng khi tan trong nớc đều là các base mạnh (pH 8.0 - 10.0), dễ kích ứng da (pH của da = 5,5 - 6,5). Một số xà phòng đợc sản xuất với pH = 7. Các xà...

    pdf6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 20: Thuốc chống Amip. TrichomonasGiáo trình Dược lí học - Bài 20: Thuốc chống Amip. Trichomonas

    Thuốc diệt Trichomonas Trichomonas ký sinh ở ngời có 3 loại: Trichomonas hominis (Trichomonas intestinalis) Trichomonas bucalis (Trichomonas tenax) Trichomonas vaginalis Trichomonas vaginalis ký sinh chủ yếu ở âm đạo, trong nớc tiết âm đạo, ở các nếp nhăn của da ở bộ phân sinh dục ngời. Khi ký sinh ở âm đạo, Trichomonas chuyển pH từ acid san...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0

  • Nghiên cứu bào chế viên Ciprofloxacin 500 mg phóng thích kéo dàiNghiên cứu bào chế viên Ciprofloxacin 500 mg phóng thích kéo dài

    Xây dựng CT và qui trình bào chế viên CIP 500 mg PTKD Phương pháp xát hạt ướt được lựa chọn để điều chế viên nhân CIP 500 mg PTKD có độ cứng cao, mài mòn thấp (< 0,3%), thích hợp cho bao phim. Điều này tương tự với các nghiên cứu của Swathy G. Panicker (2013)(12) và Md. Shozan Mondal (2015)(13). Với các nhóm tá dược PTKD, nhóm HPMC cho thấ...

    pdf10 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0

  • Giáo trình Dược lí học - Bài 19: Thuốc chống giun sánGiáo trình Dược lí học - Bài 19: Thuốc chống giun sán

    3.3.5. Tơng tác thuốc Metrifonat hiệp đồng với tác dụng giãn cơ của succinylcholin 3.4. Triclabendazol (Egaten) Là dẫn xuất benzimidazol, tên hóa học là 6 - chloro- 5- (2, 3- dichlorophenoxy)- 2- methylthiobenzimidazol. 3.4.1. Tác dụng Triclabendazol có hiệu lực cao với sán lá gan lớn (Fasciola) và sán lá phổi (paragonimus). Thuốc đợc đa vào...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0

  • Khảo sát các yếu tố liên quan đến kiến thức về bệnh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu GiangKhảo sát các yếu tố liên quan đến kiến thức về bệnh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang

    Các yếu tố liên quan với kiến thức về bệnh ĐTĐ type 2 Có sự liên quan giữa điểm trả lời câu hỏi và trình độ học vấn của BN (p < 0,001). Kết quả này tương tự với nhiều NC khác về kiến thức về bệnh của BN mắc ĐTĐ, như Garcia (2001), Bukhsh (2017), Menino (2017)(6,9,11). Những NC này đều cho thấy trình độ học vấn của BN càng cao thì điểm kiến...

    pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0

  • Báo cáo ca lâm sàng phẫu thuật nội soi sỏi tuyến nước bọt mang tai bằng Laser Yag Holmium dưới hỗ trợ siêu âmBáo cáo ca lâm sàng phẫu thuật nội soi sỏi tuyến nước bọt mang tai bằng Laser Yag Holmium dưới hỗ trợ siêu âm

    KẾT LUẬN Bằng việc áp dụng thực tế laser YAG Holmium trong phẫu thuật nội soi sỏi tuyến nước bọt mang tai dưới hỗ trợ siêu âm, chúng tôi nhận thấy rằng phương pháp này có các ưu điểm vượt trội sau đây: - Can thiệp phẫu thuật ít xâm lấn. - Không sẹo như mổ hở. - Giảm nguy cơ biến chứng so kỹ thuật mổ hở (chảy máu, tổn thương thần kinh, liệt ...

    pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 61 | Lượt tải: 0