Tổng hợp tài liệu Kỹ Thuật - Công Nghệ tham khảo cho học sinh, sinh viên.
KẾT LUẬN Tỷ lệ, cường độ nhiễm SLGN tại các điểm nghiên cứu Tại xã Thanh và xã Xy có bệnh SLGN lưu hành, tỷ lệ nhiễm chung 11,39%, trong đó tỷ lệ nhiễm tại xã Thanh là 11,59%, tại xã Xy là 11,18%. Cường độ nhiễm SLGN tại xã Thanh là 33,38 trứng/gam phân, tại xã Xy là 29,52 trứng/gam phân. Loài SLGN tại các điểm nghiên cứu Loài SLGN tại cá...
6 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0
Trái ngược với kết quả của chúng tôi, trong nghiên cứu của tác giả Yates(12) trên 184 bệnh nhân nằm hồi sức sau mổ tim cho thấy mức đường huyết sau mổ trên 7 mmol/l có liên quan với tỉ lệ nhiễm trùng, suy thận và các biến cố thần kinh. Ngoài ra, thời gian tăng đường huyết cũng cho thấy liên quan có ý nghĩa với nhiễm trùng sau mổ và tử vong. ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0
KẾT LUẬN Nghiên cứu này cho thấy nguyên nhân phổ biến nhất gây HKTMS trên bệnh nhân tại bệnh viện Chợ Rẫy là: (1) do sự tăng cao nồng độ các yếu tố VIII (> 91 IU/dL), IX (> 115 IU/dL), PAI-1 (> 0,23 IU/mL), α2-antiplasminogen (> 89 IU/dL); hay (2) do sự thiếu hụt nồng độ các yếu tố PC (< 93 IU/dL), ATIII (< 90 IU/dL), plasminogen (<111 IU/d...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0
Nhận xét: Khi so sánh diện tích đường cong ROC cho thấy điểm IPS và điểm Karnofsky ngày thứ nhất, vùng diện tích của IPS chiếm 82%, so với Karnofsky là 52%. Nhận thấy IPS có giá trị cao trong tiên lượng nhiễm khuẩn. Nhận xét: Sau 5 ngày, ta thấy vùng diện tích của IPS chiếm 89% so với Karnofsky 40%. Nhận thấy IPS có giá trị càng cao trong ti...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0
Trong các hướng dẫn chuẩn cho điều trị BPTNMT, theophylline thường được xếp hạng thứ ba thuốc gây dãn phế quản sau nhóm thuốc ức chế cholinergic dạng hít và thuốc đồng vận β2(1,26,28). Để đạt được hiệu quả dãn phế quản quan trong, nồng độ theophylline trước đây, theo cổ điển, phải là 10 -20 µg/ml, ổn định qua 24 giờ(18,21). Ngoài yêu cầu này, t...
12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0
Thời gian điều trị hồi sức tích cực Trước đây với phẫu thuật cắt tuyến ức qua đường mở dọc giữa xương ức thì hầu như tất cả các trường hợp đều được điều trị hậu phẫu tại khoa hồi sức tích cực. Trong số đó có nhiều trường hợp phải điều trị dài ngày tại hồi sức vì biến chứng suy hô hấp sau mổ, có những trường hợp kéo dài hàng tháng, đến hàng năm,...
9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0
Kết quả ngắn hạn và trung hạn Về các chỉ số huyết động và siêu âm trước nong van của bệnh nhân được theo dõi ngắn hạn và trung hạn (120 ở nhóm có Pigtail và 92 ở nhóm không Pigtail) giữa 2 nhóm không có sự khác biệt về MVA, MVG, áp lực động mạch phổi tâm thu, diện tích lỗ van 2 lá nhưng đường kính nhĩ trái ở nhóm không Pigtail có lớn hơn. Kế...
11 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 108 | Lượt tải: 0
Ketoconazole Ketoconazole là một loại imidazole chống amip, khi phối hợp với Amphotericin B lại là thuốc lựa chọn đối với bệnh lý GAE. Thuốc này ức chế tổng hợp ergosterol, cho phép các thành phần của tế bào thoát rỉ, do đó dẫn đến chết tế bào. Sulfadiazine Sulfadiazine có hoạt tính diệt amip trên in vitro và hiệp lực với ketoconazole và /...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0
Miệng nối mật‐ruột được thực hiện ở hợp lưu 2 ống gan (56,25%) và ngay dưới hợp lưu (43,75%). Đây là một trong những ưu điểm lớn nhất của cắt nang cấp cứu so với dẫn lưu nang tạm thời vì cắt nang sau khi đã dẫn lưu nang tạm thời thường rất khó khăn do dính, đôi khi không thể cắt bỏ được nang hoàn toàn mà phải thực hiện phẫu thuật tạm bợ như ...
5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0
Kết quả điều trị + Khả năng can thiệp của phẫu thuật nội soi lồng ngực với u trung thất: Kết quả bảng 2.2, 2.3, 2.4 cho thấy khả năng cắt bỏ u trung thất phụ thuộc vào vị trí, tính chất, kích thước của khối u. Trong số các trường hợp cắt bỏ hoàn toàn bằng nội soi, phần lớn u (30/37 - 81,1%) có kích thước < 6 cm và 32/37 (86,4%) trường hợp là u ...
7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Tai-Lieu.com - Hướng dẫn học sinh giải bài tập trong SGK, Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay, Thư viện đề thi